Joel Campbell
Campbell trong màu áo Arsenal năm 2014 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Joel Nathaniel Campbell Samuels | ||
Ngày sinh | 26 tháng 6, 1992 | ||
Nơi sinh | San José, Costa Rica | ||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | León | ||
Số áo | 12 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2004–2009 | Saprissa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2011 | Saprissa | 3 | (0) |
2011 | → Puntarenas (mượn) | 5 | (0) |
2011–2018 | Arsenal | 23 | (3) |
2011–2012 | → Lorient (mượn) | 25 | (3) |
2012–2013 | → Betis (mượn) | 28 | (2) |
2013–2014 | → Olympiacos (mượn) | 32 | (8) |
2015 | → Villarreal (mượn) | 15 | (1) |
2016–2017 | → Sporting CP (mượn) | 18 | (3) |
2017–2018 | → Betis (mượn) | 8 | (2) |
2018–2020 | Frosinone | 17 | (0) |
2019–2020 | → León (mượn) | 42 | (4) |
2020– | León | 38 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | U-17 Costa Rica | 9 | (8) |
2010–2011 | U-20 Costa Rica | 13 | (10) |
2011– | Costa Rica | 131 | (27) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 8 tháng 7 năm 2023 |
Joel Nathaniel Campbell Samuels (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1992) là một cầu thủ chuyên nghiệp Costa Rica đang chơi cho León của México. Campbell có sở trường đá tiền đạo cắm nhưng anh cũng có thể chơi tiền đạo lùi.
Campbell gia nhập Arsenal vào năm 2011, nhưng đã phải giành 3 mùa giải đầu tiên của mình để chơi dưới dạng cho mượn cho 3 CLB ở 3 quốc gia khác nhau: Lorient, Real Betis và Olympiacos. Anh đã có được danh hiệu đầu tiên cùng Pháo Thủ khi đoạt chức vô địch FA Community Shield năm 2014.
Campbell đã có hơn 110 trận khoác áo ĐTQG Costa Rica. Sự nghiệp thi đấu quốc tế của anh khá xán lạn khi được triệu tập vào đội tuyển tham dự Cúp Vàng CONCACAF và Cúp vô địch châu Mỹ, cũng như chơi tốt tại World Cup 2014 và World Cup 2018.
Tổng cộng sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 24 tháng 5 năm 2019.[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | League | Cup[nb 1] | League Cup[nb 2] | Continental[nb 3] | Khác[nb 4] | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Saprissa | 2009–10 | 1 | 0 | — | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | |||
2010–11 | 2 | 0 | — | — | 1 | 0 | — | 3 | 0 | ||||
Tổng cộng | 3 | 0 | — | — | 1 | 0 | — | 4 | 0 | ||||
Puntarenas (mượn) | 2010–11 | 5 | 0 | — | — | — | — | 5 | 0 | ||||
Lorient (mượn) | 2011–12 | 25 | 3 | 1 | 0 | 1 | 1 | — | — | 27 | 4 | ||
Real Betis (mượn) | 2012–13 | 28 | 2 | 5 | 0 | — | — | — | 33 | 2 | |||
Olympiacos (mượn) | 2013–14 | 32 | 8 | 6 | 2 | — | 5 | 1 | — | 43 | 11 | ||
Arsenal | 2014–15 | 4 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 10 | 0 |
2015–16 | 19 | 3 | 4 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 30 | 4 | |
Tổng cộng | 23 | 3 | 5 | 1 | 3 | 0 | 8 | 0 | 1 | 0 | 40 | 4 | |
Villarreal (mượn) | 2014–15 | 14 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 20 | 1 |
Sporting CP (mượn) | 2016–17 | 19 | 3 | 2 | 0 | 3 | 0 | 4 | 0 | — | 28 | 3 | |
Real Betis (mượn) | 2017–18 | 8 | 2 | 1 | 0 | — | — | — | 9 | 2 | |||
Frosinone | 2018–19 | 17 | 0 | 0 | 0 | — | 17 | 0 | |||||
León (mượn) | 2018–19 | 18 | 4 | 2 | 0 | — | 20 | 4 | |||||
Leon (Loan) | 2019-20 | 6 | 0 | 0 | 0 | - | 6 | 0 | |||||
Tổng cộng sự nghiệp | 199 | 27 | 24 | 3 | 7 | 1 | 22 | 1 | 1 | 0 | 253 | 32 |
- Chú thích
- ^ Bao gồm French Cup, Spanish Cup, Greek Cup và FA Cup
- ^ Bao gồm French League Cup và League Cup
- ^ Bao gồm UEFA Champions League và CONCACAF Champions League
- ^ Bao gồm FA Community Shield
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 6 năm 2011 | Sân vận động Cowboys, Arlington, Hoa Kỳ | Cuba | 5–0 | 5–0 | CONCACAF Gold Cup 2011 |
2. | 7 tháng 7 năm 2011 | Sân vận động 23 tháng 8, Jujuy, Argentina | Bolivia | 2–0 | 2–0 | Copa América 2011 |
3. | 15 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Quốc gia, San José, Costa Rica | Tây Ban Nha | 2–2 | Giao hữu | |
4. | 29 tháng 2 năm 2012 | Sân vận động Thiên niên kỷ, Cardiff, Wales | Wales | 1–0 | 1–0 | |
5. | 8 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Quốc gia, San José, Costa Rica | El Salvador | 2–0 | 2–2 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
6. | 12 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Providence, Providence, Guyana | Guyana | 4–0 | 4–0 | |
7. | 14 tháng 11 năm 2012 | Sân vận động Ramón Tahuichi Aguilera, Santa Cruz de la Sierra, Bolivia | Bolivia | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
8. | 6 tháng 9 năm 2013 | Sân vận động Quốc gia, San José, Costa Rica | Hoa Kỳ | 3–1 | 3–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2014 |
9. | 5 tháng 3 năm 2014 | Paraguay | 1–0 | 2–1 | Giao hữu | |
10. | 14 tháng 6 năm 2014 | Sân vận động Castelão, Fortaleza, Brasil | Uruguay | 1–1 | 3–1 | FIFA World Cup 2014 |
11. | 13 tháng 10 năm 2015 | Red Bull Arena, Harrison, New Jersey, Hoa Kỳ | Hoa Kỳ | 1−0 | 1−0 | Giao hữu |
12. | 9 tháng 10 năm 2016 | Sân vận động Krasnodar, Krasnodar, Nga | Nga | 4−3 | 4–3 | |
13. | 15 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Quốc gia, San José, Costa Rica | Hoa Kỳ | 3−0 | 4–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
14. | 4−0 | |||||
15. | 3 tháng 6 năm 2018 | Bắc Ireland | 2−0 | 3–0 | Giao hữu | |
16. | 11 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động Universitario, San Nicolás de los Garza, México | México | 1−0 | 3–2 | |
17. | 20 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Monumental Virgen de Chapi, Arequipa, Peru | Perú | 3−2 | ||
18. | 13 tháng 11 năm 2020 | BSFZ-Arena, Maria Enzersdorf, Áo | Qatar | 1−1 | 1–1 | |
19. | 6 tháng 6 năm 2021 | Empower Field tại Mile High, Denver, Hoa Kỳ | Honduras | 1–0 | 2–2 | CONCACAF Nations League 2020–21 |
20. | 12 tháng 7 năm 2021 | Sân vận động Exploria, Orlando, Hoa Kỳ | Guadeloupe | 1–0 | 3–1 | CONCACAF Gold Cup 2021 |
21. | 16 tháng 7 năm 2021 | Suriname | 1–1 | 2–1 | ||
22. | 2 tháng 2 năm 2021 | Sân vận động Độc lập, Kingston, Jamaica | Jamaica | 1−0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
23. | 27 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Cuscatlán, San Salvador, El Salvador | El Salvador | 2−1 | 2–1 | |
24. | 5 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Quốc gia, San José, Costa Rica | Martinique | 1–0 | 2–0 | CONCACAF Nations League 2022–23 |
25. | 14 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Ahmad bin Ali, Al Rayyan, Qatar | New Zealand | 1−0 | 1–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
26. | 20 tháng 6 năm 2023 | Subaru Park, Chester, Hoa Kỳ | Ecuador | 1–2 | 1–3 | Giao hữu |
27. | 4 tháng 7 năm 2023 | Red Bull Arena, Harrison, Hoa Kỳ | Martinique | 4–1 | 6–4 | Cúp Vàng CONCACAF 2023 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Joel Campbell tại Soccerway
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Arsenal F.C.
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Olympiakos
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Pháp
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Mexico
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hy Lạp
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ Cúp Vàng CONCACAF 2023
- Cầu thủ Cúp bóng đá Nam Mỹ 2024
- Cầu thủ bóng đá Atlético Clube Goianiense
- Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Costa Rica
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Costa Rica
- Cầu thủ bóng đá nam Costa Rica
- Cầu thủ bóng đá Deportivo Saprissa
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Liga MX
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Real Betis
- Cầu thủ bóng đá Sporting Clube de Portugal
- Cầu thủ bóng đá Villarreal CF