Lagopus
Giao diện
Lagopus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Galliformes |
Họ (familia) | Phasianidae |
Chi (genus) | Lagopus Brisson, 1760 |
Loài | |
xem trong bài |
Lagopus là một chi chim trong họ Phasianidae.[1] Chi này hiện có 3 loài còn sinh tồn với nhiều phân loài được chấp nhận, tất cả chúng sống trong các vùng đất cao, lạnh.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài còn sinh tồn trong chi Lagopus | |||
---|---|---|---|
Tên thường gọi | Hình | Miêu tả | Phân bố và bảo tờn |
Lagopus lagopus Linnaeus, 1758 |
Mùa hè: nâu cẩm thạch và màu đỏ với đuôi màu đen và phần dưới màu trắng; mùa đông: hầu hết các phân loài có bộ lông màu trắng trừ đuôi màu đen. | 10-20 phân loài. trong các khu rừng ở bắc Á-Âu và Bắc Mỹ. Hiện trạng: Ít quan tâm. | |
Lagopus muta Montin, 1781 |
Mùa hè: trên lưng màu xám và nâu; mùa đông: bộ lông trắng. Phân biệt với willow ptarmigan bởi môi trường sống - có độ cao hơn và mặt đất cằn cỗi hơn. | 20-30 phân loài. Bắc Cực và cận Bắc Cực Á-Âu và Bắc Mỹ trên các sưới núi đá và tundra. Hiện trạng: Ít quan tâm. | |
Lagopus leucura Richardson, 1831 |
Hè: màu xám nâu và lốm đốm; mùa đông: bộ lông trắng. Con đực mang tính bởi eyecombs đỏ. là loài nhỏ nhất. | Vùng núi cao bên trên ranh giới gỗ ở Bắc Mỹ từ Alaska và miền tây Canada đến New Mexico. Hiện trạng: Ít quan tâm. |
Một dạng của loài ở Anh (Lagopus lagopus scotica) từng được xem là một loài riêng biệt, L. scotica, nhưng quan điểm này không được chấp nhận.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Lagopus
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Lagopus.