Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Álex Grimaldo”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao |
n Đã lùi lại sửa đổi của Lenniex (thảo luận) quay về phiên bản cuối của Mickey Đại Phát Thẻ: Lùi tất cả |
||
(Không hiển thị 43 phiên bản của 16 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{family name hatnote|Grimaldo|García|lang=Spanish}} |
|||
{{Infobox football biography |
|||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
|||
| name = Álex Grimaldo |
| name = Álex Grimaldo |
||
| image = Alex Grimaldo 2020.png |
| image = Alex Grimaldo 2020.png |
||
| image_size = |
|||
| caption = Grimaldo với [[S.L. Benfica|Benfica]] vào năm 2020 |
|||
| caption = Grimaldo trong màu áo [[S.L. Benfica|Benfica]] vào năm 2020 |
|||
| full_name = Alejandro Grimaldo García |
| full_name = Alejandro Grimaldo García |
||
| birth_date = {{ |
| birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1995|9|20}} |
||
| birth_place = [[Valencia]], [[Tây Ban Nha]] |
| birth_place = [[Valencia]], [[Tây Ban Nha]] |
||
| height = {{ |
| height = {{convert|1,71|m}}<ref>{{chú thích web |url=https://www.slbenfica.pt/en-us/futebol/plantel-principal/Grimaldo |title=Grimaldo |publisher=S.L. Benfica |access-date=12 August 2022 |archive-date=7 March 2023 |archive-url=https://web.archive.org/web/20230307085756/https://www.slbenfica.pt/en-us/futebol/plantel-principal/Grimaldo |url-status=live }}</ref> |
||
| position = [[Hậu vệ trái]] |
| position = [[Hậu vệ trái]] |
||
| currentclub = [[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]] |
| currentclub = [[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]] |
||
| clubnumber = |
| clubnumber = 20 |
||
| youthyears1 = |
| youthyears1 = |
||
| youthclubs1 = Atlético Valbonense |
| youthclubs1 = Atlético Valbonense |
||
Dòng 16: | Dòng 18: | ||
| youthyears3 = 2008–2012 |
| youthyears3 = 2008–2012 |
||
| youthclubs3 = [[FC Barcelona|Barcelona]] |
| youthclubs3 = [[FC Barcelona|Barcelona]] |
||
| years1 = |
| years1 = 2011–2015 |
||
| clubs1 = [[FC Barcelona B|Barcelona B]] |
| clubs1 = [[FC Barcelona B|Barcelona B]] |
||
| caps1 = 92 |
| caps1 = 92 |
||
Dòng 26: | Dòng 28: | ||
| years3 = 2023– |
| years3 = 2023– |
||
| clubs3 = [[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]] |
| clubs3 = [[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]] |
||
| caps3 = |
| caps3 = 33 |
||
| goals3 = |
| goals3 = 10 |
||
| nationalyears1 = 2011 |
| nationalyears1 = 2011 |
||
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Tây Ban Nha|U-16 Tây Ban Nha]] |
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Tây Ban Nha|U-16 Tây Ban Nha]] |
||
Dòng 44: | Dòng 46: | ||
| nationalcaps4 = 2 |
| nationalcaps4 = 2 |
||
| nationalgoals4 = 0 |
| nationalgoals4 = 0 |
||
| nationalyears5 = 2023– |
|||
| club-update = 27 tháng 5 năm 2023 |
|||
| nationalteam5 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] |
|||
| nationalteam-update = |
|||
| nationalcaps5 = 6 |
|||
| nationalgoals5 = 0 |
|||
| club-update = 03:37, ngày 19 tháng 5 năm 2024 (UTC) |
|||
| nationalteam-update = 23:56, ngày 30 tháng 6 năm 2024 (UTC) |
|||
| medaltemplates = {{MedalSport|[[Bóng đá]] nam}} |
|||
{{MedalCountry|{{fb|ESP}}}} |
|||
{{MedalCompetition|[[Giải vô địch bóng đá châu Âu]]}} |
|||
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024|Đức 2024]]|}} |
|||
}} |
}} |
||
'''Alejandro "Alex" Grimaldo García''' (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1995) là một [[Bóng đá|cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Tây Ban Nha]] hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ [[Bundesliga]] [[Bayer Leverkusen]] ở vị trí [[hậu vệ trái]]. |
|||
'''Alejandro''' "'''Álex'''" '''Grimaldo García''' (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1995) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Tây Ban Nha]] hiện đang thi đấu ở vị trí [[hậu vệ trái]] cho câu lạc bộ [[Bundesliga]] [[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha]]. |
|||
==Tham khảo== |
|||
{{tham khảo}} |
|||
== Sự nghiệp câu lạc bộ == |
|||
==Liên kết ngoài== |
|||
{{Commons category|Àlex Grimaldo}} |
|||
=== Barcelona === |
|||
* [https://www.slbenfica.pt/en-us/futebol/plantel-principal/Álex Grimaldo] trên trang web của [[S.L. Benfica]] |
|||
Sinh ra ở [[Valencia]], [[Cộng đồng Valencia]], Grimaldo gia nhập đội trẻ của [[FC Barcelona|Barcelona]] vào năm 2008. Anh ra mắt chính thức cho [[FC Barça Atlètic|đội B]] vào ngày 4 tháng 9 năm 2011 trong chiến thắng 4–0 trên sân khách trước [[FC Cartagena|Cartagena]] khi mới 15 tuổi 349 ngày. Anh trở thành cầu thủ trẻ nhất từng xuất hiện tại [[Segunda División]] trước khi bị [[Lamine Yamal]] vượt qua vào năm 2023.<ref>{{Chú thích báo|tựa đề=Vuelve el mejor Barça B con un festival goleador en Cartagonova|language=es-ES|dịch tựa đề=Sự trở lại hay nhất của Barça B với màn ghi bàn ở Cartagonova|báo=[[Marca (tờ báo)|Marca]]|url=https://www.marca.com/2011/09/04/futbol/2adivision/1315159792.html|url-status=live|ngày truy cập=2023-12-04}}</ref><ref>{{Chú thích báo|họ=Gascón|tên=Javier|ngày=2011-09-05|tựa đề=Alejandro Grimaldo, la seducción de un lateral de 15 años|ngôn ngữ=es-ES|dịch tựa đề=Sức hấp dẫn của Alejandro Grimaldo, hậu vệ cánh 15 tuổi|báo=[[Mundo Deportivo]]|url=https://www.mundodeportivo.com/20110905/fc-barcelona/grimaldo-la-seduccion-de-un-lateral-de-15-anos_54212116164.html|ngày truy cập=2023-12-04}}</ref> |
|||
Vào ngày 23 tháng 2 năm 2013, Grimaldo dính chấn thương đầu gối nghiêm trọng khiến anh phải nghỉ thi đấu trong phần còn lại của [[Segunda División 2012–13|mùa giải]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.fcbarcelona.es/futbol/barca-b/detalle/noticia/alejandro-grimaldo-sufre-una-rotura-del-ligamento-cruzado-anterior-y-del-ligamento-lateral-externo-de-la-rodilla|tựa đề=Alejandro Grimaldo sufre una rotura del ligamento cruzado anterior y del ligamento lateral externo de la rodilla|ngày=2013-02-24|nhà xuất bản=FC Barcelona|ngôn ngữ=es-ES|dịch tựa đề=Alejandro Grimaldo dính chấn thương dây chằng chéo trước và chấn thương bên|ngày truy cập=2014-09-22}}</ref> Anh thi đấu trở lại vào tháng 1 năm 2014,<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.sport.es/es/noticias/segunda-division/eusebio-deja-fuera-masip-sanabria-ante-mirandes-pero-vuelve-grimaldo-3022290|tựa đề=Eusebio deja fuera a Masip y Sanabria... y vuelve Grimaldo|ngày=2014-01-18|báo=[[Sport (tờ báo Tây Ban Nha)|Sport]]|ngôn ngữ=es-ES|url-status=live|ngày truy cập=2023-12-04}}</ref> ra sân 14 lần và giúp Barcelona B cán đích ở vị trí thứ ba. |
|||
Vào ngày 13 tháng 9 năm 2014, Grimaldo ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên sau khi ghi bàn thắng cuối cùng cho Barcelona B trong chiến thắng 3–2 trước [[Deportivo Alavés|Alavés]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.marca.com/2014/09/13/futbol/2adivision/1410636355.html|tựa đề=El Barça B se lleva los tres puntos con susto final|họ=|ngày=2014-09-13|báo=Marca|ngôn ngữ=es-ES|dịch tựa đề=Barça B cuối cùng đã giành được ba điểm|url-status=live|ngày truy cập=2023-12-04}}</ref> Trong khi chứng kiến đội xuống hạng trong [[Segunda División 2014–15|mùa giải 2014–15]], anh ghi bốn bàn sau 36 trận. Vào ngày 25 tháng 4 năm 2015, anh và [[Sergi Palencia]] bị đuổi khỏi sân trong chiến thắng 2-1 trước [[SD Ponferradina|Ponferradina]] tại [[Mini Estadi]].<ref>{{Chú thích báo|ngày=2015-04-25|tựa đề=Una genialidad de Munir da aire a un filial que acabó con nueve|ngôn ngữ=es-ES|dịch tựa đề=Thiên tài từ Munir tiếp sức cho đội dự bị kết thúc với chín người|báo=Marca|url=http://www.marca.com/2015/04/25/futbol/2adivision/1429992631.html|ngày truy cập=2023-12-04}}</ref> |
|||
== Sự nghiệp quốc tế == |
|||
Grimaldo có trận đấu đầu tiên cho đội [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha|U-21 Tây Ban Nha]] vào ngày 5 tháng 2 năm 2013 trước khi anh bước sang tuổi 18 trong trận hòa [[Trận đấu giao hữu|giao hữu]] 1–1 trước [[Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Bỉ|Bỉ]].<ref>{{Chú thích báo|url=https://www.marca.com/2013/02/05/futbol/cantera/1360098317.html|tựa đề=España invierte en su futuro|họ=Villalobos|tên=Fran|ngày=2013-02-05|báo=Marca|ngôn ngữ=es-ES|dịch tựa đề=Tây Ban Nha đầu tư vào tương lai|url-status=live|ngày truy cập=2023-12-05}}</ref> |
|||
Vào ngày 10 tháng 11 năm 2023, Grimaldo lần đầu tiên được gọi vào [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha|đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha]] để tham dự [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng A)|vòng loại Euro 2024]] gặp [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Síp|Síp]] và [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia|Gruzia]].<ref>{{Chú thích web|url=https://www.abola.pt/futebol/noticias/grimaldo-convocado-pela-primeira-vez-para-a-selecao-espanhola-2023111010370900231|tựa đề=Grimaldo convocado pela primeira vez para a seleção espanhola|họ=Travassos|tên=Nuno|ngày=2023-11-10|nhà xuất bản=A Bola|ngôn ngữ=pt-PT|dịch tựa đề=Grimaldo lần đầu tiên được gọi vào đội tuyển Tây Ban Nha|url-status=live|ngày truy cập=2023-12-05}}</ref> Sáu ngày sau, anh có trận ra mắt trong trận đấu trước Síp, ghi kiến tạo cho [[Mikel Oyarzabal]] để giúp Tây Ban Nha ghi bàn thắng thứ hai trong chiến thắng 3–1 trên sân khách.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.abola.pt/futebol/noticias/espanha-derrota-chipre-com-boa-estreia-de-grimaldo-2023111619171654532|tựa đề=Euro-2024 Espanha derrota Chipre com boa estreia de Grimaldo|tác giả=|họ=Simões|tên=Luís Filipe|ngày=2023-11-16|nhà xuất bản=A Bola|ngôn ngữ=pt-PT|dịch tựa đề=Euro 2024: Tây Ban Nha đánh bại Síp với màn ra mắt xuất sắc của Grimaldo|url-status=live|ngày truy cập=2023-12-05}}</ref> |
|||
== Thống kê sự nghiệp == |
|||
=== Câu lạc bộ === |
|||
{{updated|25 tháng 5 năm 2024}}<ref name="sw">{{Soccerway}}</ref><ref>{{ForaDeJogo|ngày truy cập=2023-12-04}}</ref> |
|||
{| class="wikitable" style="text-align: center;" |
|||
! rowspan="2" |Câu lạc bộ |
|||
! rowspan="2" |Mùa giải |
|||
! colspan="3" |Giải vô địch |
|||
! colspan="2" |Cúp quốc gia{{efn|Bao gồm [[Cúp bóng đá Bồ Đào Nha|Taça de Portugal]] và [[Cúp bóng đá Đức|DFB-Pokal]]}} |
|||
! colspan="2" |Cúp Liên đoàn{{efn|Bao gồm [[Cúp Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha|Taça da Liga]]}} |
|||
! colspan="2" |Châu lục |
|||
! colspan="2" |Khác |
|||
! colspan="2" |Tổng cộng |
|||
|- |
|||
!Hạng đấu |
|||
!Trận |
|||
!Bàn |
|||
!Trận |
|||
!Bàn |
|||
!Trận |
|||
!Bàn |
|||
!Trận |
|||
!Bàn |
|||
!Trận |
|||
!Bàn |
|||
!Trận |
|||
!Bàn |
|||
|- |
|||
| rowspan="6" |[[FC Barça Atlètic|Barcelona B]] |
|||
|[[Segunda División 2011–12|2011–12]] |
|||
| rowspan="4" |[[Segunda División]] |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|- |
|||
|[[Segunda División 2012–13|2012–13]] |
|||
|24 |
|||
|0 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|24 |
|||
|0 |
|||
|- |
|||
|[[Segunda División 2013–14|2013–14]] |
|||
|14 |
|||
|0 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|14 |
|||
|0 |
|||
|- |
|||
|[[Segunda División 2014–15|2014–15]] |
|||
|36 |
|||
|4 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|36 |
|||
|4 |
|||
|- |
|||
|[[Segunda División B 2015–16|2015–16]] |
|||
|[[Segunda División B]] |
|||
|17 |
|||
|2 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|17 |
|||
|2 |
|||
|- |
|||
! colspan="2" |Tổng cộng |
|||
!92 |
|||
!6 |
|||
! colspan="2" |— |
|||
! colspan="2" |— |
|||
! colspan="2" |— |
|||
! colspan="2" |— |
|||
!92 |
|||
!6 |
|||
|- |
|||
| rowspan="9" |[[S.L. Benfica|Benfica]] |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2015–16|2015–16]] |
|||
| rowspan="8" |[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha|Primeira Liga]] |
|||
|2 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|3 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|5 |
|||
|0 |
|||
|- |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2016–17|2016–17]] |
|||
|14 |
|||
|2 |
|||
|2 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|4{{efn|Ra sân tại [[UEFA Champions League]]|name=UCL}} |
|||
|0 |
|||
|1{{efn|Ra sân tại [[Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha|Supertaça Cândido de Oliveira]]|name=SCO}} |
|||
|0 |
|||
|21 |
|||
|2 |
|||
|- |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2017–18|2017–18]] |
|||
|28 |
|||
|1 |
|||
|3 |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|4{{efn|name=UCL}} |
|||
|0 |
|||
|1{{efn|name=SCO}} |
|||
|0 |
|||
|37 |
|||
|1 |
|||
|- |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2018–19|2018–19]] |
|||
|34 |
|||
|4 |
|||
|4 |
|||
|0 |
|||
|1 |
|||
|0 |
|||
|15{{efn|Ra sân mười lần và hai bàn tại UEFA Champions League, ra sân năm lần và một bàn tại [[UEFA Europa League]]}} |
|||
|3 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|54 |
|||
|7 |
|||
|- |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2019–20|2019–20]] |
|||
|26 |
|||
|0 |
|||
|6 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|8{{efn|Sáu lần ra sân tại UEFA Champions League, hai lần ra sân tại UEFA Europa League}} |
|||
|0 |
|||
|1{{efn|name=SCO}} |
|||
|1 |
|||
|41 |
|||
|1 |
|||
|- |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2020–21|2020–21]] |
|||
|31 |
|||
|2 |
|||
|4 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|0 |
|||
|7{{efn|Ra sân một lần tại UEFA Champions League, sáu lần ra sân tại UEFA Europa League}} |
|||
|0 |
|||
|1{{efn|name=SCO}} |
|||
|0 |
|||
|43 |
|||
|2 |
|||
|- |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2021–22|2021–22]] |
|||
|29 |
|||
|5 |
|||
|2 |
|||
|1 |
|||
|3 |
|||
|0 |
|||
|14{{efn|name=UCL}} |
|||
|0 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|48 |
|||
|6 |
|||
|- |
|||
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2022–23|2022–23]] |
|||
|33 |
|||
|5 |
|||
|4 |
|||
|1 |
|||
|3 |
|||
|0 |
|||
|14{{efn|name=UCL}} |
|||
|2 |
|||
| colspan="2" |— |
|||
|54 |
|||
|8 |
|||
|- |
|||
! colspan="2" |Tổng cộng |
|||
!197 |
|||
!19 |
|||
!25 |
|||
!2 |
|||
!11 |
|||
!0 |
|||
!66 |
|||
!5 |
|||
!4 |
|||
!1 |
|||
!303 |
|||
!27 |
|||
|- |
|||
|[[Bayer 04 Leverkusen|Bayer Leverkusen]] |
|||
|[[Bayer 04 Leverkusen mùa giải 2023–24|2023–24]] |
|||
|[[Bundesliga]] |
|||
|33||10||6||0||colspan="2"|—||12{{efn|name=UEL|Số lần ra sân tại [[UEFA Europa League]]}}||2||colspan="2"|—||51||12 |
|||
|- |
|||
! colspan="3" |Tổng cộng sự nghiệp |
|||
!321!!34!!31!!2!!11!!0!!78!!7!!4!!1!!445!!44 |
|||
|} |
|||
{{notelist}} |
|||
== Danh hiệu == |
|||
'''Benfica''' |
|||
* [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha|Primeira Liga]]: [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2015-16|2015–16]], [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2016–17|2016–17]], [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2018–19|2018–19]], [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2022–23|2022–23]] |
|||
* [[Taça de Portugal]]: [[Cúp bóng đá Bồ Đào Nha 2016–17|2016–17]] |
|||
* [[Taça da Liga]]: [[Cúp Liên đoàn bóng đá Bồ Đào Nha 2015–16|2015–16]] |
|||
* [[Supertaça Cândido de Oliveira]]: [[Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha 2016|2016]], [[Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha 2017|2017]], [[Siêu cúp bóng đá Bồ Đào Nha 2019|2019]] |
|||
'''Bayer Leverkusen''' |
|||
* [[Bundesliga]]: [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2023–24|2023–24]]<ref>{{chú thích web |last=Whelan |first=Padraig |date=2024-04-14 |title=🚨 Bayer Leverkusen crowned German champions for first time 🏆 |url=https://onefootball.com/en/news/bayer-leverkusen-crowned-german-champions-for-first-time-39348923 |access-date=2024-04-14 |website=OneFootball |language=en}}</ref> |
|||
* [[DFB-Pokal]]: [[Cúp bóng đá Đức 2023–24|2023–24]]<ref name=cup1/> |
|||
* [[DFL-Supercup]]: [[Siêu cúp bóng đá Đức 2024|2024]]<ref>{{chú thích báo |date=17 August 2024 |title=Bayer Leverkusen battle back to beat VfB Stuttgart on penalties in Supercup |url=https://www.bundesliga.com/en/bundesliga/news/bayer-leverkusen-vfb-stuttgart-supercup-preview-live-blog-report-alonso-28479 |access-date=17 August 2024 |publisher=Bundesliga}}</ref> |
|||
'''U-19 Tây Ban Nha''' |
|||
* [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu]]: [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2012|2012]] |
|||
'''Tây Ban Nha''' |
|||
* [[UEFA European Championship]]: [[UEFA Euro 2024|2024]]<ref>{{chú thích web |last=UEFA.com |title=Spain 2-1 England {{!}} UEFA EURO 2024 Final |url=https://www.uefa.com/uefaeuro/match/2036211--spain-vs-england/ |access-date=2024-07-14 |website=UEFA.com |language=en}}</ref> |
|||
=== Cá nhân === |
|||
* Đội của năm [[Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu]]: 2012 |
|||
* Đội của năm [[UEFA Europa League]]: [[UEFA Europa League 2018–19|2018–19]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.uefa.com/uefaeuropaleague/news/0251-0e99bdeec794-2e32643cecd5-1000--uefa-europa-league-squad-of-2018-19/|tựa đề=UEFA Europa League Squad of 2018/19|họ=|ngày=2019-05-30|nhà xuất bản=UEFA.com|ngôn ngữ=en|url-status=live|ngày truy cập=2023-12-05}}</ref> |
|||
* Đội của năm [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha|Primeira Liga]]: [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2018–19|2018–19]], [[Giải bóng đá Ngoại hạng Bồ Đào Nha 2022–23|2022–23]] |
|||
* Hậu vệ của tháng Primeira Liga: Tháng 12 năm 2022, tháng 1 năm 2023, tháng 2 năm 2023 |
|||
== Tham khảo == |
|||
{{tham khảo|30em}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
|||
{{Thể loại Commons}} |
|||
* [https://www.slbenfica.pt/en-us/futebol/plantel-principal/Grimaldo Álex Grimaldo] tại [[S.L. Benfica]] |
|||
* {{BDFutbol}} |
* {{BDFutbol}} |
||
* {{UEFA player}} |
* {{UEFA player}} |
||
{{sơ khai cầu thủ bóng đá}} |
|||
{{Đội hình Bayer 04 Leverkusen}} |
{{Đội hình Bayer 04 Leverkusen}} |
||
{{DEFAULTSORT:Grimaldo, Alex}} |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha ở nước ngoài]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Benfica]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha]] |
|||
[[Thể loại:Hậu vệ bóng đá]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
|||
[[Thể loại:Sinh năm 1995]] |
[[Thể loại:Sinh năm 1995]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
|||
[[Thể loại:Người Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Người Valencia]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Hậu vệ bóng đá]] |
|||
[[Thể loại:Hậu vệ bóng đá nam]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Segunda División]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Primeira Liga]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bundesliga]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá FC Barcelona Atlètic]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Benfica]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bayer Leverkusen]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Bayer Leverkusen]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha ở nước ngoài]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha ở nước ngoài]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024]] |
Bản mới nhất lúc 17:50, ngày 30 tháng 10 năm 2024
Grimaldo trong màu áo Benfica vào năm 2020 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Alejandro Grimaldo García | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 20 tháng 9, 1995 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Valencia, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,71 m (5 ft 7 in)[1] | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Bayer Leverkusen | ||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Atlético Valbonense | |||||||||||||||||
2006–2008 | Valencia | ||||||||||||||||
2008–2012 | Barcelona | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2011–2015 | Barcelona B | 92 | (6) | ||||||||||||||
2016–2023 | Benfica | 197 | (19) | ||||||||||||||
2023– | Bayer Leverkusen | 33 | (10) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2011 | U-16 Tây Ban Nha | 2 | (0) | ||||||||||||||
2011–2012 | U-17 Tây Ban Nha | 8 | (1) | ||||||||||||||
2012–2014 | U-19 Tây Ban Nha | 9 | (0) | ||||||||||||||
2013–2016 | U-21 Tây Ban Nha | 2 | (0) | ||||||||||||||
2023– | Tây Ban Nha | 6 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 03:37, ngày 19 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:56, ngày 30 tháng 6 năm 2024 (UTC) |
Alejandro "Álex" Grimaldo García (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Bundesliga Bayer Leverkusen và đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Barcelona
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở Valencia, Cộng đồng Valencia, Grimaldo gia nhập đội trẻ của Barcelona vào năm 2008. Anh ra mắt chính thức cho đội B vào ngày 4 tháng 9 năm 2011 trong chiến thắng 4–0 trên sân khách trước Cartagena khi mới 15 tuổi 349 ngày. Anh trở thành cầu thủ trẻ nhất từng xuất hiện tại Segunda División trước khi bị Lamine Yamal vượt qua vào năm 2023.[2][3]
Vào ngày 23 tháng 2 năm 2013, Grimaldo dính chấn thương đầu gối nghiêm trọng khiến anh phải nghỉ thi đấu trong phần còn lại của mùa giải.[4] Anh thi đấu trở lại vào tháng 1 năm 2014,[5] ra sân 14 lần và giúp Barcelona B cán đích ở vị trí thứ ba.
Vào ngày 13 tháng 9 năm 2014, Grimaldo ghi bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên sau khi ghi bàn thắng cuối cùng cho Barcelona B trong chiến thắng 3–2 trước Alavés.[6] Trong khi chứng kiến đội xuống hạng trong mùa giải 2014–15, anh ghi bốn bàn sau 36 trận. Vào ngày 25 tháng 4 năm 2015, anh và Sergi Palencia bị đuổi khỏi sân trong chiến thắng 2-1 trước Ponferradina tại Mini Estadi.[7]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Grimaldo có trận đấu đầu tiên cho đội U-21 Tây Ban Nha vào ngày 5 tháng 2 năm 2013 trước khi anh bước sang tuổi 18 trong trận hòa giao hữu 1–1 trước Bỉ.[8]
Vào ngày 10 tháng 11 năm 2023, Grimaldo lần đầu tiên được gọi vào đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha để tham dự vòng loại Euro 2024 gặp Síp và Gruzia.[9] Sáu ngày sau, anh có trận ra mắt trong trận đấu trước Síp, ghi kiến tạo cho Mikel Oyarzabal để giúp Tây Ban Nha ghi bàn thắng thứ hai trong chiến thắng 3–1 trên sân khách.[10]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Barcelona B | 2011–12 | Segunda División | 1 | 0 | — | — | — | — | 1 | 0 | ||||
2012–13 | 24 | 0 | — | — | — | — | 24 | 0 | ||||||
2013–14 | 14 | 0 | — | — | — | — | 14 | 0 | ||||||
2014–15 | 36 | 4 | — | — | — | — | 36 | 4 | ||||||
2015–16 | Segunda División B | 17 | 2 | — | — | — | — | 17 | 2 | |||||
Tổng cộng | 92 | 6 | — | — | — | — | 92 | 6 | ||||||
Benfica | 2015–16 | Primeira Liga | 2 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 |
2016–17 | 14 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4[c] | 0 | 1[d] | 0 | 21 | 2 | ||
2017–18 | 28 | 1 | 3 | 0 | 1 | 0 | 4[c] | 0 | 1[d] | 0 | 37 | 1 | ||
2018–19 | 34 | 4 | 4 | 0 | 1 | 0 | 15[e] | 3 | — | 54 | 7 | |||
2019–20 | 26 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 8[f] | 0 | 1[d] | 1 | 41 | 1 | ||
2020–21 | 31 | 2 | 4 | 0 | 0 | 0 | 7[g] | 0 | 1[d] | 0 | 43 | 2 | ||
2021–22 | 29 | 5 | 2 | 1 | 3 | 0 | 14[c] | 0 | — | 48 | 6 | |||
2022–23 | 33 | 5 | 4 | 1 | 3 | 0 | 14[c] | 2 | — | 54 | 8 | |||
Tổng cộng | 197 | 19 | 25 | 2 | 11 | 0 | 66 | 5 | 4 | 1 | 303 | 27 | ||
Bayer Leverkusen | 2023–24 | Bundesliga | 33 | 10 | 6 | 0 | — | 12[h] | 2 | — | 51 | 12 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 321 | 34 | 31 | 2 | 11 | 0 | 78 | 7 | 4 | 1 | 445 | 44 |
- ^ Bao gồm Taça de Portugal và DFB-Pokal
- ^ Bao gồm Taça da Liga
- ^ a b c d Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ a b c d Ra sân tại Supertaça Cândido de Oliveira
- ^ Ra sân mười lần và hai bàn tại UEFA Champions League, ra sân năm lần và một bàn tại UEFA Europa League
- ^ Sáu lần ra sân tại UEFA Champions League, hai lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Ra sân một lần tại UEFA Champions League, sáu lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Số lần ra sân tại UEFA Europa League
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Benfica
- Primeira Liga: 2015–16, 2016–17, 2018–19, 2022–23
- Taça de Portugal: 2016–17
- Taça da Liga: 2015–16
- Supertaça Cândido de Oliveira: 2016, 2017, 2019
Bayer Leverkusen
U-19 Tây Ban Nha
Tây Ban Nha
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội của năm Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu: 2012
- Đội của năm UEFA Europa League: 2018–19[17]
- Đội của năm Primeira Liga: 2018–19, 2022–23
- Hậu vệ của tháng Primeira Liga: Tháng 12 năm 2022, tháng 1 năm 2023, tháng 2 năm 2023
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Grimaldo”. S.L. Benfica. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Vuelve el mejor Barça B con un festival goleador en Cartagonova” [Sự trở lại hay nhất của Barça B với màn ghi bàn ở Cartagonova]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- ^ Gascón, Javier (5 tháng 9 năm 2011). “Alejandro Grimaldo, la seducción de un lateral de 15 años” [Sức hấp dẫn của Alejandro Grimaldo, hậu vệ cánh 15 tuổi]. Mundo Deportivo (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Alejandro Grimaldo sufre una rotura del ligamento cruzado anterior y del ligamento lateral externo de la rodilla” [Alejandro Grimaldo dính chấn thương dây chằng chéo trước và chấn thương bên] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Barcelona. 24 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2014.
- ^ “Eusebio deja fuera a Masip y Sanabria... y vuelve Grimaldo”. Sport (bằng tiếng Tây Ban Nha). 18 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- ^ “El Barça B se lleva los tres puntos con susto final” [Barça B cuối cùng đã giành được ba điểm]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). 13 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Una genialidad de Munir da aire a un filial que acabó con nueve” [Thiên tài từ Munir tiếp sức cho đội dự bị kết thúc với chín người]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). 25 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2023.
- ^ Villalobos, Fran (5 tháng 2 năm 2013). “España invierte en su futuro” [Tây Ban Nha đầu tư vào tương lai]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
- ^ Travassos, Nuno (10 tháng 11 năm 2023). “Grimaldo convocado pela primeira vez para a seleção espanhola” [Grimaldo lần đầu tiên được gọi vào đội tuyển Tây Ban Nha] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). A Bola. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
- ^ Simões, Luís Filipe (16 tháng 11 năm 2023). “Euro-2024 Espanha derrota Chipre com boa estreia de Grimaldo” [Euro 2024: Tây Ban Nha đánh bại Síp với màn ra mắt xuất sắc của Grimaldo] (bằng tiếng Bồ Đào Nha). A Bola. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
- ^ Álex Grimaldo tại Soccerway
- ^ Álex Grimaldo tại ForaDeJogo
- ^ Whelan, Padraig (14 tháng 4 năm 2024). “🚨 Bayer Leverkusen crowned German champions for first time 🏆”. OneFootball (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têncup1
- ^ “Bayer Leverkusen battle back to beat VfB Stuttgart on penalties in Supercup”. Bundesliga. 17 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2024.
- ^ UEFA.com. “Spain 2-1 England | UEFA EURO 2024 Final”. UEFA.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “UEFA Europa League Squad of 2018/19” (bằng tiếng Anh). UEFA.com. 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Álex Grimaldo. |
- Álex Grimaldo tại S.L. Benfica
- Álex Grimaldo tại BDFutbol
- Álex Grimaldo – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Sinh năm 1995
- Nhân vật còn sống
- Người Tây Ban Nha
- Người Valencia
- Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha
- Hậu vệ bóng đá
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Segunda División
- Cầu thủ bóng đá Primeira Liga
- Cầu thủ bóng đá Bundesliga
- Cầu thủ bóng đá FC Barcelona Atlètic
- Cầu thủ bóng đá Benfica
- Cầu thủ bóng đá Bayer Leverkusen
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024