Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Úc”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 6 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q2669549 Addbot
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:Zhujiangrivermap.png|nhỏ|phải|300px|Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Úc trên bản đồ này viết là Yu, sông Tả viết là Zuo, sông Hữu viết là You.]]
[[Tập tin:Zhujiangrivermap.png|nhỏ|phải|300px|Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Úc trên bản đồ này viết là Yu, sông Tả viết là Zuo, sông Hữu viết là You.]]
'''Sông Úc''' ([[tiếng Trung]]: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại [[Trung Quốc]], được tạo thành từ hai sông là [[sông Tả|Tả giang]] và [[sông Hữu|Hữu giang]], chảy ở phía nam [[Quảng Tây|Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]]. Nó là [[chi lưu]] cấp 1 của sông [[Tây Giang]]. Dòng chảy chính ở phía bắc của nó là [[sông Hữu|Hữu giang]], bắt nguồn từ địa phận huyện [[Quảng Nam, Văn Sơn|Quảng Nam]], [[Văn Sơn|Châu tự trị dân tộc Choang, Miêu Văn Sơn]], tỉnh [[Vân Nam]], dòng chảy chính phía nam là [[sông Tả|Tả giang]], bắt nguồn từ trong địa phận [[Việt Nam]] (hợp lưu của [[sông Bằng Giang]] và [[sông Kỳ Cùng]] tại [[Long Châu]], [[Sùng Tả]], [[Quảng Tây]]). Hai con sông Tả, Hữu này tại khu vực quận [[Ung Ninh]] của địa cấp thị [[Nam Ninh]] hợp lại để tạo thành sông Úc, chảy theo hướng tây-đông tới [[Quế Bình]] thì hợp lưu với [[sông Kiềm|Kiềm giang]] để tạo ra [[sông Tầm|Tầm giang]]. Đoạn chảy qua Nam Ninh còn gọi là '''Ung Giang''' (邕江). Tổng chiều dài của nó là 1.152&nbsp;km, diện tích lưu vực đạt 92.253&nbsp;km², tổng độ cao hạ thấp xuống đạt 1.655 m. Lưu lượng đo tại trạm thủy văn Nam Ninh bình quân nhiều năm đạt 41,12 x 10<sup>9</sup> m³ hay khoảng 1.303 m³/s.
'''Sông Úc''' ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại [[Trung Quốc]], được tạo thành từ hai sông là [[sông Tả|Tả giang]] và [[sông Hữu|Hữu giang]], chảy ở phía nam [[Quảng Tây|Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây]]. Nó là [[phân lưu|chi lưu]] cấp 1 của sông [[Tây Giang (định hướng)|Tây Giang]]. Dòng chảy chính ở phía bắc của nó là [[sông Hữu|Hữu giang]], bắt nguồn từ địa phận huyện [[Quảng Nam, Văn Sơn|Quảng Nam]], [[Văn Sơn|Châu tự trị dân tộc Choang, Miêu Văn Sơn]], tỉnh [[Vân Nam]], dòng chảy chính phía nam là [[sông Tả|Tả giang]], bắt nguồn từ trong địa phận [[Việt Nam]] (hợp lưu của [[sông Bằng Giang]] và [[sông Kỳ Cùng]] tại [[Long Châu]], [[Sùng Tả]], [[Quảng Tây]]). Hai con sông Tả, Hữu này tại khu vực quận [[Ung Ninh]] của địa cấp thị [[Nam Ninh]] hợp lại để tạo thành sông Úc, chảy theo hướng tây-đông tới [[Quế Bình]] thì hợp lưu với [[sông Kiềm|Kiềm giang]] để tạo ra [[Tầm Giang|Tầm giang]]. Đoạn chảy qua Nam Ninh còn gọi là '''Ung Giang''' (邕江). Tổng chiều dài của nó là 1.152&nbsp;km, diện tích lưu vực đạt 92.253&nbsp;km², tổng độ cao hạ thấp xuống đạt 1.655 m. Lưu lượng đo tại trạm thủy văn Nam Ninh bình quân nhiều năm đạt 41,12 x 10<sup>9</sup> m³ hay khoảng 1.303 m³/s.


==Hệ thống sông Tây Giang==
==Hệ thống sông Tây Giang==
Dòng 18: Dòng 18:
| [[Long Giang (sông)|Long Giang]] (龙江)
| [[Long Giang (sông)|Long Giang]] (龙江)
|-
|-
| [[sông Hữu|Hữu Giang]] (右江) || rowspan=2 | [[Ung Giang (sông Quảng Tây)|Ung Giang]] (邕江) || rowspan=2 | Úc Giang (郁江)
| [[sông Hữu|Hữu Giang]] (右江) || rowspan=2 | [[Sông Úc|Ung Giang]] (邕江) || rowspan=2 | Úc Giang (郁江)
|-
|-
| [[sông Tả|Tả Giang]] (左江)
| [[sông Tả|Tả Giang]] (左江)

Phiên bản lúc 19:19, ngày 24 tháng 3 năm 2013

Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Úc trên bản đồ này viết là Yu, sông Tả viết là Zuo, sông Hữu viết là You.

Sông Úc (tiếng Trung: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại Trung Quốc, được tạo thành từ hai sông là Tả giangHữu giang, chảy ở phía nam Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Nó là chi lưu cấp 1 của sông Tây Giang. Dòng chảy chính ở phía bắc của nó là Hữu giang, bắt nguồn từ địa phận huyện Quảng Nam, Châu tự trị dân tộc Choang, Miêu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, dòng chảy chính phía nam là Tả giang, bắt nguồn từ trong địa phận Việt Nam (hợp lưu của sông Bằng Giangsông Kỳ Cùng tại Long Châu, Sùng Tả, Quảng Tây). Hai con sông Tả, Hữu này tại khu vực quận Ung Ninh của địa cấp thị Nam Ninh hợp lại để tạo thành sông Úc, chảy theo hướng tây-đông tới Quế Bình thì hợp lưu với Kiềm giang để tạo ra Tầm giang. Đoạn chảy qua Nam Ninh còn gọi là Ung Giang (邕江). Tổng chiều dài của nó là 1.152 km, diện tích lưu vực đạt 92.253 km², tổng độ cao hạ thấp xuống đạt 1.655 m. Lưu lượng đo tại trạm thủy văn Nam Ninh bình quân nhiều năm đạt 41,12 x 109 m³ hay khoảng 1.303 m³/s.

Hệ thống sông Tây Giang

Hệ thống sông Tây Giang
Hạ Giang (贺江) Tây Giang (西江)
Li Giang (漓江) Quế Giang (桂江)
sông Bắc Bàn (北盘江) sông Hồng Thủy (红水河) Kiềm Giang (黔江) Tầm Giang (浔江)
sông Nam Bàn (南盘江)
Dung Giang (融江) Liễu Giang (柳江)
Long Giang (龙江)
Hữu Giang (右江) Ung Giang (邕江) Úc Giang (郁江)
Tả Giang (左江)
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy