Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Úc”
n robot Thêm: da:Yu (flod) |
n r2.6.4) (robot Thay: en:Yu River (China) |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
[[da:Yu (flod)]] |
[[da:Yu (flod)]] |
||
[[en:Yu River]] |
[[en:Yu River (China)]] |
||
[[fr:Yu (rivière)]] |
[[fr:Yu (rivière)]] |
||
[[pl:Yu Jiang]] |
[[pl:Yu Jiang]] |
Phiên bản lúc 13:08, ngày 15 tháng 2 năm 2011
Sông Úc (tiếng Trung: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại Trung Quốc, được tạo thành từ hai sông là Tả giang và Hữu giang, chảy ở phía nam Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây. Nó là chi lưu cấp 1 của sông Tây Giang. Dòng chảy chính ở phía bắc của nó là Hữu giang, bắt nguồn từ địa phận huyện Quảng Nam, Châu tự trị dân tộc Choang, Miêu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, dòng chảy chính phía nam là Tả giang, bắt nguồn từ trong địa phận Việt Nam (hợp lưu của sông Bằng Giang và sông Kỳ Cùng tại Long Châu, Sùng Tả, Quảng Tây). Hai con sông Tả, Hữu này tại khu vực quận Ung Ninh của địa cấp thị Nam Ninh hợp lại để tạo thành sông Úc, chảy theo hướng tây-đông tới Quế Bình thì hợp lưu với Kiềm giang để tạo ra Tầm giang. Đoạn chảy qua Nam Ninh còn gọi là Ung Giang (邕江). Tổng chiều dài của nó là 1.152 km, diện tích lưu vực đạt 92.253 km², tổng độ cao hạ thấp xuống đạt 1.655 m. Lưu lượng đo tại trạm thủy văn Nam Ninh bình quân nhiều năm đạt 41,12 x 109 m³ hay khoảng 1.303 m³/s.
Hệ thống sông Tây Giang
Hệ thống sông Tây Giang | ||||
---|---|---|---|---|
Hạ Giang (贺江) | Tây Giang (西江) | |||
Li Giang (漓江) | Quế Giang (桂江) | |||
sông Bắc Bàn (北盘江) | sông Hồng Thủy (红水河) | Kiềm Giang (黔江) | Tầm Giang (浔江) | |
sông Nam Bàn (南盘江) | ||||
Dung Giang (融江) | Liễu Giang (柳江) | |||
Long Giang (龙江) | ||||
Hữu Giang (右江) | Ung Giang (邕江) | Úc Giang (郁江) | ||
Tả Giang (左江) |