Danh sách thiết bị Qualcomm Snapdragon
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. (tháng 7/2023) |
Thông tin chung | |
---|---|
Ngày bắt đầu sản xuất | 2008 |
Ngày ngừng sản xuất | hiện tại |
Thiết kế bởi | Qualcomm |
Kiến trúc và phân loại | |
Ứng dụng | Mobile SoC |
Vi kiến trúc | Cortex-A7 / Cortex-A8 / Cortex-A53 / Cortex-A57 / Cortex-A72 / Scorpion / Krait / Kryo |
Tập lệnh | ARM |
Thông số vật lý | |
Nhân |
|
Đây là danh sách các thiết bị Qualcomm Snapdragon.
Snapdragon là một họ các hệ thống trên một vi mạch (SoC) di động được sản xuất bởi Qualcomm để sử dụng trong điện thoại thông minh, máy tính bảng, và các thiết bị smartbook.
Snapdragon S1
[sửa | sửa mã nguồn]Mẫu mã | Công nghệ bán dẫn | CPU instruction set |
CPU | CPU cache |
GPU | Memory technology |
Wireless radio technologies |
Sampling availability |
Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
MSM7225[1] | 65 nm | ARMv6 | Up to 528 MHz ARM11 | 16K+16K L1 no L2 |
Software rendered 2D support | GSM (GPRS/EDGE), UMTS (HSPA) | 2007 | Danh sách
| |
MSM7625[1] | GSM (GPRS/EDGE) CDMA (1× Rev. A, 1×EV-DO Rev. A) UMTS (HSPA) |
Danh sách
| |||||||
MSM7227[1] | Up to 800 MHz ARM11 | 16K+16K L1 256K L2 |
Adreno 200 | 166 MHz LPDDR1 (1.33 GB/s) |
GSM (GPRS/EDGE), UMTS (HSPA) | 2008 | Danh sách
| ||
MSM7627[1] | GSM (GPRS/EDGE) CDMA (1× Rev. A, 1×EV-DO Rev. A) UMTS (HSPA) |
Danh sách
| |||||||
MSM7225A | 45 nm | ARMv7 | Up to 800 MHz ARM Cortex-A5 | 32K+32K L1 256K L2 |
Adreno 200 (enhanced) | 200 MHz LPDDR1 (1.6 GB/s) |
GSM (GPRS, EDGE), W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA), MBMS | Q4 2011 | Danh sách
|
MSM7625A | GSM (GPRS, EDGE) W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA), MBMS, CDMA2000 (1×RTT, 1×EV-DO Rel.0/Rev.A/Rev.B, 1×EV-DO MC Rev.A) |
Danh sách
| |||||||
MSM7227A | Up to 1 GHz ARM Cortex-A5 | GSM (GPRS, EDGE), W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA), MBMS | Danh sách
| ||||||
MSM7627A | GSM (GPRS, EDGE) W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA), MBMS, CDMA2000 (1×RTT, 1×EV-DO Rel.0/Rev.A/Rev.B, 1×EV-DO MC Rev.A) |
Danh sách
| |||||||
MSM7225AB[7][8] | GSM (850/900/1800/1900) 3G Dual (900/2100, 850/2100) (850.1900, 900/1900), HSDPA 7.2Mbit/s |
Danh sách
| |||||||
QSD8250 | 65 nm | Up to 1 GHz Scorpion | Adreno 200 | GSM (GPRS, EDGE), UMTS/WCDMA (HSDPA, HSUPA), MBMS | Q4 2008 | Danh sách
| |||
QSD8650 | GSM (GPRS, EDGE) W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA), MBMS, CDMA2000 (1×RTT, 1×EV-DO Rel.0/Rev.A/Rev.B, 1×EV-DO MC Rev.A) |
Danh sách
|
Snapdragon S2
[sửa | sửa mã nguồn]Model number |
Semiconductor technology |
CPU instruction set |
CPU | CPU cache |
GPU | Memory technology |
Wireless radio technologies |
Sampling availability |
Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
MSM7230 | 45 nm | ARMv7 | Up to 800 MHz Scorpion | 32K+32K L1 256K L2 |
Adreno 205 | Dual-channel 333 MHz LPDDR2 (5.3 GB/s)[9] |
GSM (GPRS, EDGE) W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA, HSPA+), MBMS |
Q2 2010 | Danh sách
|
MSM7630 | GSM (GPRS, EDGE) W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA, HSPA+), MBMS, CDMA2000 (1×Adv,[10] 1×EV-DO Rel.0/Rev.A/Rev.B, 1×EV-DO MC Rev.A, SV-DO) |
||||||||
APQ8055 | Up to 1.4 GHz Scorpion | 32K+32K L1 384K L2 |
Lacks cellular modem | Danh sách | |||||
MSM8255 | Up to 1 GHz Scorpion | GSM (GPRS, EDGE) W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA, HSPA+), MBMS |
Danh sách
| ||||||
MSM8255T | Up to 1.5 GHz Scorpion | Danh sách
| |||||||
MSM8655 | Up to 1 GHz Scorpion | GSM (GPRS, EDGE) W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA, HSPA+), MBMS, CDMA2000 (1×Adv,[10] 1×EV-DO Rel.0/Rev.A/Rev.B) |
Danh sách
| ||||||
MSM8655T | Up to 1.5 GHz Scorpion | Danh sách
|
Snapdragon S3
[sửa | sửa mã nguồn]Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | CPU cache | GPU | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
APQ8060 | 45 nm | ARMv7 | Up to 1.7 GHz dual-core Scorpion | L2: 512 KB | Adreno 220 | Single-channel 333 MHz ISM/266 MHz LPDDR2 (2.67 GB/s ISM/2.13 GB/s LPDDR2[31] |
Connectivity features not included (lacks cellular modem) | 2011 | Danh sách
|
MSM8260 | GSM (GPRS, EDGE), W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA, HSPA+), MBMS | Q3 2010 | Danh sách
| ||||||
MSM8660 | GSM (GPRS, EDGE), W-CDMA/UMTS (HSDPA, HSUPA, HSPA+), MBMS, CDMA2000 (1×Adv,[10] 1×EV-DO Rel.0/Rev.A/Rev.B, 1×EV-DO MC Rev.A) |
Danh sách
|
Snapdragon S4
[sửa | sửa mã nguồn]Model Tier[35] |
Model number |
Semiconductor technology |
CPU instruction set |
CPU | CPU cache |
GPU | Memory technology |
Wireless radio technologies |
Sampling availability |
Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Play | MSM8225[36] | 45 nm | ARMv7 | Up to 1.2 GHz dual-core ARM Cortex-A5[1] | 2x 32K+32K L1 512K L2 |
Adreno 203 @ 320 MHZ (FWVGA/FWVGA) |
UMTS (GSM, GPRS, EDGE, HSPA) | 1H 2012 | Danh sách
| |
MSM8625[36] | CDMA/UMTS (GSM, GPRS, EDGE, HSPA, 1×Rev.A, 1×EV-DO Rev.A/B) | Danh sách
| ||||||||
MSM8225Q[36] | Up to 1.2 GHz quad-core ARM Cortex-A5[1] | CDMA/UMTS (GSM, GPRS, EDGE, HSPA) | ||||||||
MSM8625Q[36] | CDMA/UMTS (GSM, GPRS, EDGE, HSPA, 1×Rev.A, 1×EV-DO Rev.A/B) | Danh sách
| ||||||||
Plus | MSM8227[36] | 28 nm LP | ARMv7 | Up to 1 GHz dual-core Krait[1] | L0: 4 KB + 4 KB, L1: 16 KB + 16 KB, L2: 1 MB | Adreno 305 (FWVGA/720p) | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), UMTS (DC-HSPA+, TD-SCDMA) |
2H 2012 | Danh sách
| |
MSM8627[36] | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), CDMA/UMTS (HSPA+, 1× Adv./DOr0/A/B, SVDO-DB) |
Danh sách | ||||||||
APQ8030[36] | 28 nm LP | ARMv7 | Up to 1.2 GHz dual-core Krait[1] | L0: 4 KB + 4 KB, L1: 16 KB + 16 KB, L2: 1 MB | Adreno 305 (qHD/1080p) | Single-channel 533 MHz LPDDR2 | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), lacks cellular radio |
3Q 2012 | ||
MSM8230 | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), GSM (GPRS, EDGE), UMTS (DC-HSPA+, TD-SCDMA) |
Danh sách
| ||||||||
MSM8630[36] | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), GSM (GPRS, EDGE), CDMA/UMTS (HSPA+, 1× Adv./DOr0/A/B, SVDO-DB) |
|||||||||
MSM8930[36] | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), World Mode (LTE FDD/TDD CAT3, SVLTE-DB, TD-SCDMA, Rel9 DC-HSPA+, GSM/GPRS/EDGE, EGAL, 1× Adv., 1× EV-DO Rev. A/B) |
|||||||||
APQ8060A[36] | 28 nm LP | ARMv7 | Up to 1.5 GHz dual-core Krait[1] | L0: 4 KB + 4 KB, L1: 16 KB + 16 KB, L2: 1 MB | Adreno 225 (WUXGA/1080p) | Dual-channel 500 MHz LPDDR2 | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), lacks cellular radio |
2H 2012 | Danh sách
| |
MSM8260A | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), GSM (GPRS, EDGE), UMTS (DC-HSPA+, TD-SCDMA) |
Q1 2012 | Danh sách
| |||||||
MSM8660A | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), CDMA/UMTS (HSPA+, 1× Adv./DOr0/A/B, SVDO-DB) |
Danh sách
| ||||||||
MSM8960[63] | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), World Mode (LTE FDD/TDD CAT3, SVLTE-DB, TD-SCDMA, Rel9 DC-HSPA+, GSM/GPRS/EDGE, EGAL, 1× Adv., 1× EV-DO Rev. A/B) |
Danh sách
| ||||||||
Pro | MSM8260A Pro | 28 nm LP | ARMv7 | Up to 1.7 GHz dual-core Krait 300 | L0: 4 KB + 4 KB, L1: 16 KB + 16 KB, L2: 1 MB | Adreno 320 (WUXGA/1080p) at 400 MHz | Dual-channel 500 MHz LPDDR2 | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), World Mode (LTE FDD/TDD CAT3, SVLTE-DB, TD-SCDMA, Rel9 DC-HSPA+, GSM/GPRS/EDGE, EGAL, 1× Adv., 1× EV-DO Rev. A/B) |
Danh sách
| |
MSM8960T[36] | Bluetooth 4.0, 802.11n (2.4/5 GHz), World Mode (LTE FDD/TDD CAT3, SVLTE-DB, TD-SCDMA, Rel9 DC-HSPA+, GSM/GPRS/EDGE, EGAL, 1× Adv., 1× EV-DO Rev. A/B) |
Q2 2012 | Danh sách
| |||||||
MSM8960T Pro (MSM8960AB[87]) | Danh sách | |||||||||
MSM8960DT[89] | Up to 1.7 GHz dual-core Krait 300, natural language processor and contextual processor | Q3 2013 | Danh sách | |||||||
APQ8064[63] | Up to 1.5 GHz quad-core Krait[90] | Adreno 320 (QXGA/1080p) at 400 MHz | Dual-channel 533 MHz LPDDR2[91] | Bluetooth 4.0, 802.11n[92] (2.4/5 GHz), lacks cellular radio |
2012 | Danh sách
| ||||
Prime | MPQ8064[107] | 28 nm LP | ARMv7 | Up to 1.7 GHz quad-core Krait | L0: 4 KB + 4 KB, L1: 16 KB + 16 KB, L2: 2 MB | Adreno 320 (FHD/1080p) at 400 MHz | Dual-channel 533 MHz | No Connectivity | 2012 |
Snapdragon 200 series
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 200
[sửa | sửa mã nguồn]Model number |
Semiconductor technology |
CPU instruction set |
CPU | CPU cache |
GPU | Memory technology |
Wireless radio technologies |
Sampling availability |
Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8225Q[108] | 45 nm LP | ARMv7 | Up to 1.4 GHz quad-core ARM Cortex-A5 | Adreno 203 (WXGA/720p) |
Single 32bit channel LPDDR2 @ 300 MHz (600 MHz DDR) 4.8 GB/s |
UMTS (GSM, GPRS, EDGE, HSPA) | 2013 | Danh sách
| |
8625Q[108] | CDMA/UMTS (GSM, GPRS, EDGE, HSPA, 1×Rev.A, 1×EV-DO Rev.A/B) | ||||||||
8210[118] | 28 nm LP | Up to 1.2 GHz dual-core ARM Cortex-A7 | 2x 32K+32K L1 512K L2 |
Adreno 302 @ 400 MHz (WXGA/720p) |
2013 | ||||
8610[118] | Danh sách
| ||||||||
8212[118] | Up to 1.2 GHz quad-core ARM Cortex-A7 | Danh sách
| |||||||
8612[118] | Danh sách
|
Snapdragon 208, 210 and 212
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 208 và Snapdragon 210 trình làng vào 9/9/14[124]
Snapdragon 212 ra mắt vào 28/7/15 [125]
Mẫu mã | Bán dẫn | Cấu trúc | CPU | GPU | Hỗ trợ bộ nhớ | Công nghệ sóng không dây | Khả dụng | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8208 (208)[126] | 28 nm LP | ARMv7 | 2 nhân ARM Cortex-A7 @1.1Ghz | Adreno 304 (WXGA/720p) | LPDDR2/LPDDR3 400 MHz Đơn luồng 16-bit (3.2 GB/s) | 3G đa chế độ (WCDMA (3C-HSDPA, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO Rev. B, TD-SCDMA và GSM/EDGE; Bluetooth 4.1 + BLE, 802.11n (2.4 GHz)) | 2014 | |
8909 (210)[127] | 4 nhân ARM Cortex-A7 @1.1Ghz | LPDDR2 LPDDR3 533 MHz |
4G LTE-A CAT4, hỗ trợ LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (3C-HSDPA, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO Rev. B, TD-SCDMA và GSM/EDGE; Bluetooth 4.1 + BLE, 802.11n (2.4 GHz) | Danh sách
| ||||
8909 v2 (212)[128] | 4 nhân ARM Cortex-A7 @1.3Ghz | 2015 | Danh sách
|
Qualcomm 215 (2019)
[sửa | sửa mã nguồn]Qualcomm Snapdragon 215 ra mắt vào 9/9/19. Đây là bản rút gọn của SDM425, dành cho thiết bị Android Go
Mẫu mã | Bán dẫn | CPU (ARMv8) | GPU | DSP | ISP | Bộ nhớ | Modem | Kết nối | Quick Charge | Khả dụng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
QM215 | 28 nm LP | 4x Cortex-A53 @1.3Ghz | Adreno 308 (HD+) | Hexagon | 13MP (đơn)
8MP(Kép) |
LPDDR3 Đơn luồng 672 MHz 3 GB | X5 LTE | Bluetooth 4.2, NFC, 802.11ac Wi-Fi, Beidou, GPS, GLONASS, USB 2.0 | 1.0 | Q3 2019 |
Snapdragon 400 series
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 400
[sửa | sửa mã nguồn]Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | CPU cache | GPU | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8026 | 28 nm LP | ARMv7 | Up to 1.2 GHz quad-core ARM Cortex-A7 | Adreno 305 | LPDDR2/3 533 MHz | Bluetooth 4.0 | Q4 2013 | Danh sách
| |
8226[129] | Bluetooth 4.0, 802.11 b/g/n, GSM/GPRS/EDGE/UMTS/HSPA+ up to 21 | Danh sách
| |||||||
8626[131] | |||||||||
8926[131] | LTE[132] | Danh sách
| |||||||
8028[131] | Up to 1.6 GHz quad-core ARM Cortex-A7 | ||||||||
8228[131] | Danh sách
| ||||||||
8628[131] | Danh sách
| ||||||||
8928[131] | LTE[132] | Danh sách
| |||||||
8230[131] | Up to 1.2 GHz dual-core Krait 200 | L1: 32 KB, L2: 1 MB | LPDDR2 @ 533 MHz | Danh sách
| |||||
8630[131] | |||||||||
8930[131] | LTE[132] | Danh sách
| |||||||
8930AA[131] | Up to 1.4 GHz dual-core Krait 300 | LTE[132] | |||||||
8030AB[131] | Up to 1.7 GHz dual-core Krait 300 | ||||||||
8230AB[131] | Danh sách
| ||||||||
8630AB[131] | |||||||||
8930AB[131] | LTE[132] | Danh sách
|
Snapdragon 410 and 412
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 410[149] system on a chip was announced on 9 December 2013, it is Qualcomm's first 64-bit mobile system on a chip. It also has Multimode 4G LTE, Bluetooth, Wi-Fi, NFC, GPS, GLONASS and BeiDou capabilities, and contains the Adreno 306 GPU. It is capable of supporting a 1080p screen and a 13 Megapixel camera.
The Snapdragon 412 was announced on July 28, 2015[125]
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
APQ8016/8916 (410)[150] | 28 nm LP | ARMv8 | Up to 1.2 GHz quad-core Cortex-A53[151] | Adreno 306 (WUXGA/ 1920x1200 + 720p external display) |
LPDDR2/3 533 MHz Single-channel 32-bit (4.2 GB/s) |
4G LTE World Mode CAT4, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DC-HSPA+, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO Rev. B, TD- SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth 4.0, 802.11n, NFC, GPS, GLONASS, BeiDou | 1H 2014 | Danh sách
|
8916v2 (412)[155] | Up to 1.4 GHz quad-core Cortex-A53[151] | LPDDR2/3 600 MHz Single-channel 32-bit (4.8 GB/s) |
2H 2015 | Danh sách
|
Snapdragon 415
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 415 and the old Snapdragon 425 (canceled later) were announced on February 18, 2015.[156] Both are octa-core SoCs featuring eight ARM Cortex-A53 processor cores. They support LTE connectivity (Cat 4 and Cat 7, respectively), and feature the Adreno 405 GPU,[156] the same GPU as used in the previously introduced Snapdragon 615 which also has eight Cortex-A53 processor cores.
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8929[157] | 28 nm LP | ARMv8 | Up to 1.4 GHz octa-core Cortex-A53 | Adreno 405 (HD 720p@60fps) |
LPDDR3 667 MHz | X5 LTE Global Mode modem, supporting Cat 4 LTE FDD/LTE TDD, WCDMA (3C-HSDPA, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, BT4.1 + BLE Bluetooth, 802.11ac (2.4/5.0 GHz) Multi-User MIMO (MU-MIMO) Wi-Fi, IZat Gen8C Lite GPS | Danh sách
|
Snapdragon 425 and 427
[sửa | sửa mã nguồn]The new Snapdragon 425 was announced on February 11, 2016.[158]
The Snapdragon 427 was announced on October 18, 2016.[159]
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8917(425)[160] | 28 nm LP | ARMv8 | Up to 1.4 GHz quad-core Cortex-A53 | Adreno 308 (Up to HD 720@60fps) |
LPDDR3 667 MHz | X6 LTE Global Mode modem, supporting Cat4 LTE FDD and TDD, WCDMA (DB-DC-HSDPA, DC-HSUPA), TD-SCDMA, EV-DO and CDMA 1x, GSM/EDGE, BT4.1 + BLE Bluetooth, 802.11ac (2.4/5.0 GHz) Multi-User MIMO (MU-MIMO) Wi-Fi, IZat Gen8C Lite GPS | Danh sách | |
8920(427)[161] | X9 LTE Global Mode modem Cat7 down CAT 13 up, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DC-HSPA+, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth Smart v4.1, VIVE 1-stream 802.11ac MU-MIMO Wi-Fi, IZat Gen8C GNSS |
Snapdragon 430 and 435
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 430 was announced on September 15, 2015.[162]
The Snapdragon 435 was announced on February 11, 2016.[158]
- Qualcomm Quick Charge 3.0
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | DSP | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8937 (430)[163] | 28 nm LP | ARMv8 | up to 1.4 GHz octa core Cortex-A53 | Adreno 505 (FHD/1080p) |
Hexagon 536 | LPDDR3 800 MHz | X6 LTE Global Mode modem Cat4, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DC-HSPA+, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth v4.1, VIVE 2-stream 802.11n/ac Wi-Fi, IZat Gen8C | 2016 | |
8940 (435)[164] | X8 LTE modem Cat6, with Global Mode supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DB-DC-HSDPA, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth v4.1, 802.11ac with Multi-User MIMO (MU-MIMO) | 2016 |
Snapdragon 429, 439 and 450 (2017/18)
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 450 ra mắt vào 28/7/17.
Snapdragon 429/439 ra mắt 26/6/18
Mẫu mã | Bán dẫn | CPU (ARMv8) | GPU | DSP | ISP | Bộ nhớ | Modem | Kết nối | Quick Charge | Khả dụng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SDM429 | 12 nm FinFET | 4 cores up to 1.95 GHz Cortex-A53 | Adreno 504 (HD / HD+) | Hexagon 536 | Up to 16 MP camera / 8 MP dual | LPDDR3 | X6 LTE (download: Cat 4, up to 150 Mbit/s; upload: Cat 5, up to 75 Mbit/s) | Bluetooth 5, 802.11ac Wi-Fi up to 364 Mbit/s, USB 2.0 | 3.0 | Q3 2018 |
SDM439 | 4 + 4 cores (1.95 GHz + 1.45 GHz Cortex-A53) | Adreno 505 (Full HD / Full HD+) | Up to 21 MP camera / 8 MP dual | |||||||
SDM450 | 14 nm LPP | 8 cores up to 1.8 GHz Cortex-A53 | Adreno 506 600 MHz (WUXGA / Full HD / Full HD+) | Hexagon 546 | Up to 21 MP camera / 13 MP dual | LPDDR3 Single-channel 933 MHz | X9 LTE (download: Cat 7, up to 300 Mbit/s; upload: Cat 13, up to 150 Mbit/s) | Bluetooth 4.1, 802.11ac Wi-Fi up to 433 Mbit/s, USB 3.0 | Q3 2017 |
Snapdragon 460 (2020)
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 460 ra mắt vào 20/1/20, hỗ trợ NavIC. SoC đầu tiên trong dòng 4xx dùng nhân Kyro
Mẫu mã | Bán dẫn | CPU (ARMv8) | GPU | DSP | ISP | Bộ nhớ | Modem | Kết nối | Quick Charge | Khả dụng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SM4250-AA (460) | 11 nm | 4 + 4 cores (1.8 GHz Kryo 240 Gold – Cortex-A73 derivative + 1.8 GHz Kryo 240 Silver – Cortex-A53 derivative) | Adreno 610 (up to Full HD+) | Hexagon 683 | Spectra 340 (48 MP camera / 16 MP dual with MFNR/ZSL) | LPDDR3 up to 933 MHz / LPDDR4X up to 1866 MHz | X11 LTE (Cat 13: download up to 390 Mbit/s, upload up to 150 Mbit/s) | Bluetooth 5.1, Wi-Fi 802.11a/b/g/n, 802.11ax-ready, 802.11ac Wave 2, NavIC, USB C | 3.0 | Q1 2020 |
Snapdragon 600 series
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 600
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 600 was announced on January 8, 2013.[165]
- Display Controller: MDP 4. 2 RGB planes, 2 VIG planes, 1080p
- CPU Instruction Set: ARMv7
Model number | Semiconductor technology | CPU | CPU cache | GPU | DSP | Memory technology | GPS | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
APQ8064M[107] | 28 nm LP | Up to 1.7 GHz quad-core Krait 300 | L0: 4 KB + 4 KB, L1: 16 KB + 16 KB, L2: 2 MB | Adreno 320 (QXGA/1080p) at 400 MHz | Hexagon, QDSP6V4 @500 MHz | 64-bit(2x32bit) Dual-channel 533 MHz LPDDR3 | IZat Gen8A | No Connectivity | Q1 2013 | |
APQ8064T | Dual-channel 600 MHz LPDDR3 | Bluetooth 4.0, 802.11a/b/g/n/ac (2.4/5 GHz) | Danh sách
| |||||||
APQ8064–1AA (Advertised as S4 Pro) | Up to 1.5 GHz quad-core Krait 300 | DDR3L-1600 (12.8 GB/sec) | Danh sách
| |||||||
APQ8064–DEB (Advertised as S4 Pro) | Danh sách
| |||||||||
APQ8064–FLO (Advertised as S4 Pro) | Danh sách
| |||||||||
APQ8064AB | Up to 1.9 GHz quad-core Krait 300 | Adreno 320 (QXGA/1080p) at 450 MHz | 64-bit(2x32-bit) Dual-channel 600 MHz LPDDR3 | Danh sách |
Snapdragon 602A
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 602A, for application in the motor industry,[185] was announced on the 6th of January 2014.
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | DSP | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8064-AU | 28 nm LP | ARMv7 | Up to 1.5 GHz quad-core Krait 300 | Adreno 320 (2048x1536 +1080p external display) |
Hexagon V40 (up to 600 MHz) | LPDDR3 533 MHz Dual-channel 32-bit | Pre-integrated with Qualcomm Gobi 9x15 3G / LTE Cat3 modem:
|
Q1 2014 |
Snapdragon 610, 615 and 616
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 610 and Snapdragon 615 were announced on February 24, 2014.[186] The Snapdragon 615 is Qualcomm's first octa-core SoC. This is found in many smartphones by manufactures such as Motorola, Asus, Lenovo, LYF etc.[187][188]
The Snapdragon 616 was announced on July 31, 2015.[189]
- Hardware HEVC/H.265 decode acceleration[190]
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | DSP | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8936 (610) | 28 nm LP | ARMv8 | up to 1.7 GHz quad-core Cortex-A53 | Adreno 405 (WQXGA/ 2560x1600) |
Hexagon V50 (up to 700 MHz) | LPDDR3 800 MHz Single-channel 32-bit (6.4 GB/s) |
4G LTE World Mode CAT4, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DC-HSPA+, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO Rev. B, TD-SCDMA and GSM/EDGE; Bluetooth 4.0, Qualcomm VIVE 802.11ac NFC, GPS, GLONASS, BeiDou | Q3 2014 | |
8939 (615)[191] | Octa core (1.7 GHz quad-core Cortex-A53 and 1.0 GHz quad-core Cortex-A53) | Q3 2014 | Danh sách
| ||||||
8939v2 (616)[193] | Octa core (1.5 GHz quad-core Cortex-A53 and 1.2 GHz quad-core Cortex-A53) | Q3 2015 | Danh sách
|
Snapdragon 617, 625, and 626
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 617 was announced on September 15, 2015.[162]
Snapdragon 625 was announced on February 11, 2016.[158]
Snapdragon 626 was announced on October 18, 2016.[159]
- Qualcomm Quick Charge 3.0
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | DSP | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8952 (617)[194] | 28 nm LP | ARMv8 | Octa core (1.5 GHz quad-core Cortex-A53 and 1.2 GHz quad-core Cortex-A53) | Adreno 405 (FHD/1080p) |
Hexagon 546 | LPDDR3 933 MHz | X8 LTE Global Mode modem Cat7, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DC-HSPA+, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth v4.1, VIVE 1-stream 802.11n/ac Wi-Fi, IZat Gen8C | Q4 2015 | Danh sách
|
8953 (625)[195] | 14 nm LPP | up to 2.0 GHz octa core Cortex-A53 | Adreno 506 (FHD/1080p) |
X9 LTE Global Mode modem Cat7, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DB-DC-HSDPA, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth v4.1, VIVE 1-stream 802.11n/ac Wi-Fi, IZat Gen8C | Q3 2016 | Danh sách
| |||
8953Pro (626)[196] | up to 2.2 GHz octa core Cortex-A53 | X9 LTE Global Mode modem Cat7, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DB-DC-HSDPA, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth v4.2, VIVE 1-stream 802.11n/ac MU-MIMO Wi-Fi, IZat Gen8C |
Snapdragon 650 (618), 652 (620), và 653
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 618 and Snapdragon 620 were announced on 18 February 2015.[156] They have been since renamed as Snapdragon 650 and Snapdragon 652 respectively.[197]
Snapdragon 650 is a hexa-core SoC featuring two ARM Cortex-A72 processor cores and four Cortex-A53 cores, while Snapdragon 652 has four ARM Cortex-A72 cores and four Cortex-A53 cores. The specifications of the two chips are otherwise similar. They have a dual-channel LPDDR3 memory interface, support Cat 7 LTE connectivity, and feature a next-generation Adreno 510 GPU.[156]
Snapdragon 653 was announced on October 18, 2016.[159]
Model number | Semiconductor technology | CPU instruction set | CPU | GPU | DSP | Memory technology | Wireless radio technologies | Sampling availability | Utilizing devices |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
8956 (650)[198] | 28 nm HPm | ARMv8 | Hexa-core (1.8 GHz dual-core Cortex-A72 and 1.4 GHz quad-core Cortex-A53) | Adreno 510 (Quad HD 2560x1600) |
Hexagon V56 | Dual-channel LPDDR3 933 MHz | X8 LTE Global Mode modem Cat7, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DC-HSPA+, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth Smart v4.1, VIVE 1-stream 802.11ac Wi-Fi, IZat Gen8C GNSS | Danh sách
| |
8976 (652)[199] | Octa-core (1.8 GHz quad-core Cortex-A72 and 1.4 GHz quad-core Cortex-A53) |
Danh sách
| |||||||
8976Pro (653)[200] | Octa-core (1.95 GHz quad-core Cortex-A72 and 1.44 GHz quad-core Cortex-A53) |
X9 LTE Global Mode modem Cat7 down CAT 13 up, supporting LTE FDD, LTE TDD, WCDMA (DC-HSPA+, DC-HSUPA), CDMA1x, EV-DO, TD-SCDMA and GSM/EDGE, Bluetooth Smart v4.1, VIVE 1-stream 802.11ac MU-MIMO Wi-Fi, IZat Gen8C GNSS | Danh sách
|
Snapdragon 630, 636 và 660 (2017)
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 630, 636 and 660 are pin and software compatible.
The Snapdragon 630 and Snapdragon 660 were announced on May 9, 2017.[201]
The Snapdragon 636 was announced on October 17, 2017.[202]
Model Number | Fab | CPU (ARMv8) | GPU | DSP | ISP | Memory technology | Modem | Connectivity | Quick Charge | Sampling availability |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SDM630 [203] | 14 nm LPP | 4 + 4 cores (2.2 GHz + 1.8 GHz Cortex-A53)[204][205] | Adreno 508 (QXGA / Full HD / 1920x1200) | Hexagon 642 | Spectra 160 (Up to 24 MP camera / 13 MP dual) | LPDDR4 Dual‑channel 16‑bit[204] 1333 MHz (10.66 GB/s) |
X12 LTE (download: Cat 12, up to 600 Mbit/s; upload: Cat 13, up to 150 Mbit/s) | Bluetooth 5, NFC, 802.11ac Wi-Fi up to 433 Mbit/s, USB 3.1 | 4.0 | Q2 2017 |
SDM636 [206] | 4 + 4 cores (1.8 GHz Kryo 260 Gold – Cortex-A73 derivative + 1.6 GHz Kryo 260 Silver – Cortex-A53 derivative) | Adreno 509 (FHD+) | Hexagon 680 | Spectra 160 (Up to 24 MP camera / 16 MP dual) | LPDDR4 Dual‑channel 32‑bit[207] 1333 MHz (21.33 GB/s) |
Q3 2017 | ||||
SDM660 [208] | 4 + 4 cores (2.2 GHz Kryo 260 Gold – Cortex-A73 derivative + 1.84 GHz Kryo 260 Silver – Cortex-A53 derivative)[204][205] | Adreno 512 (WQXGA / Quad HD / 2560x1600) | LPDDR4 Dual‑channel 16‑bit[209] or 32‑bit[204] (sources contradict, only one value applies) 1866 MHz (??.? GB/s) |
Bluetooth 5, NFC, 802.11ac Wi-Fi up to 867 Mbit/s, USB 3.1 | Q2 2017 |
Snapdragon 632, 662, 665, 670 và 675 (2018-20)
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 632 được giới thiệu ngày 26 tháng 6 năm 2018.[210] Pin and software compatible with Snapdragon 625, 626 and 450; software compatible with Snapdragon 425, 427, 429, 430, 435 and 439.
Snapdragon 670 được giới thiệu ngày 8 tháng 8 năm 2018.[211] Pin and software compatible with Snapdragon 710.
Snapdragon 675 được giới thiệu ngày 22 tháng 10 năm 2018.[212]
Snapdragon 665 được giới thiệu ngày 9 tháng 4 năm 2019.[213][214]
Snapdragon 662 được giới thiệu ngày 20 tháng 1 năm 2020 with NavIC Support.[215]
Model Number | Fab | CPU (ARMv8) | GPU | DSP | ISP | Memory technology | Modem | Connectivity | Quick Charge | Sampling availability |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SDM632 [216] | 14 nm LPP | 4 + 4 cores (1.8 GHz Kryo 250 Gold – Cortex-A73 derivative + 1.8 GHz Kryo 250 Silver – Cortex-A53 derivative)[217] | Adreno 506 (Full HD / Full HD+ / 1920x1200) | Hexagon 546 | Up to 40 MP camera / 13 MP at 30fps Dual Camera with MFNR/ZSL | LPDDR3 | X9 LTE (download: Cat 7, up to 300 Mbit/s; upload: Cat 13, up to 150 Mbit/s) | Bluetooth 5, NFC, 802.11ac Wi-Fi up to 364 Mbit/s, USB 3.0 | 3.0 | Q3 2018 |
SM6115 (662)[218] | 11 nm LPP | 4 + 4 cores (2.0 GHz Kryo 260 Gold – Cortex-A73 derivative + 1.8 GHz Kryo 260 Silver – Cortex-A53 derivative) | Adreno 610 (Full HD+ / 2520x1080) | Hexagon 683 | Spectra 340T (192 MP camera / 16 MP dual with MFNR/ZSL) | LPDDR3 up to 933 MHz / LPDDR4X up to 1866 MHz | X11 LTE (Cat 13: download up to 390 Mbit/s, upload up to 150 Mbit/s) | Bluetooth 5.1, NFC, Wi-Fi 802.11a/b/g/n, 802.11ax-ready, 802.11ac Wave 2,NavIC, USB 3.1 | Q1 2020 | |
SM6125 (665)[219] | Hexagon 686 | Spectra 165 (48 MP single camera /
16 MP at 30fps Dual Camera with MFNR/ZSL) |
LPDDR3/LPDDR4X Dual‑channel up to 1866 MHz |
X12 LTE (download: Cat 12, up to 600 Mbit/s; upload: Cat 13, up to 150 Mbit/s) | Bluetooth 5, NFC, 802.11ac Wi-Fi, USB 3.1 | Q2 2019 | ||||
SDM670 [220] | 10 nm LPP | 2 + 6 cores (2.0 GHz Kryo 360 Gold – Cortex-A75 derivative + 1.7 GHz Kryo 360 Silver – Cortex-A55 derivative)[221] | Adreno 615 (FHD+ / 2560x1600, External up to 4K) | Hexagon 685 | Spectra 250 (192 MP single camera /
16 MP at 30fps Dual Camera with MFNR/ZSL) |
LPDDR4X Dual-channel 1866 MHz | Bluetooth 5, NFC, 802.11ac Wi-Fi up to 867 Mbit/s, USB 3.1 | 4+ | Q3 2018 | |
SM6150 (675)[222] | 11 nm LPP | 2 + 6 cores (2.0 GHz Kryo 460 Gold – Cortex-A76 derivative + 1.7 GHz Kryo 460 Silver – Cortex-A55 derivative)[223] | Adreno 612 (FHD+ / 2520x1080, External up to 4K) | Spectra 250L (192 MP single camera /
16 MP at 30fps Dual Camera with MFNR/ZSL) |
Q1 2019 |
Snapdragon 690 (2020)[edit]
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 690 ra mắt vào 16/6/20
Mẫu mã | Bán dẫn | CPU (ARMv8) | GPU | DSP | ISP | Bộ nhớ | Modem | Kết nối | Quick Charge | Khả dụng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SM6350 (690) | 8 nm LPP | 2xA77 @2Ghz+6x A55 @1.7Ghz | Adreno 619L (Full HD+@120 Hz) | Hexagon 692 | Spectra 355L (192 MP single camera /
16 MP at 30fps Dual Camera with MFNR/ZSL) |
LPDDR4X dual channel up to 2133 MHz | Internal X51 5G/LTE (5G NR Sub-6: download up to 2.5 Gbit/s, upload: up to 660 Mbit/s; LTE: download Cat 24, up to 1200 Mbit/s, upload Cat 22, up to 210 Mbit/s) | Bluetooth 5.1, NFC, Wi-Fi 6-ready (802.11axready), 802.11ac Wave 2, 802.11a/b/g, 802.11n | 4+ | Q2 2020 |
Snapdragon 700 series
[sửa | sửa mã nguồn]Snapdragon 800 series
[sửa | sửa mã nguồn]A Snapdragon 802 chip, 8092, for use in Smart TVs, was previously announced by Qualcomm. Qualcomm later confirmed that they are not going to release the chip as demand for processors in the Smart TV market is "smaller than anticipated".[224]
Snapdragon 800 and 801
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 800 was announced on January 8, 2013.[165]
The Snapdragon 801 was announced on February 24, 2014.[225]
Notable features:[226]
- eMMC 5.0 support
- 4 KiB + 4 KiB L0 cache, 16 KiB + 16 KiB L1 cache and 2 MiB L2 cache
- 4K × 2K UHD video capture and playback
- Up to 21 megapixel, stereoscopic 3D dual image signal processor
- Adreno 330 GPU
- USB 2.0 and 3.0
- VP8 encoding/decoding
- Qualcomm Quick Charge 2.0
Model number | Fab | CPU | GPU | DSP | Memory technology | GNSS | Wireless | Sampling availability | Utilizing devices | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Instruction set | Micro- architecture |
Cores | Freq. (GHz) | Micro- architecture |
Freq. (MHz) | Micro- architecture |
Freq. (MHz) | Type | Bus width (bit) | Bandwidth (GB/s) | Cellular | WLAN | PAN | |||||
8074-AA (800) | 28 nm HPm | ARMv7 | Krait 400[227] | 4 | Up to 2.26 | Adreno 330 (2160p) |
450 | Hexagon "QDSP6V5A" | 600 | LPDDR3 | 64-bit(2x32-bit) Dual-channel | 800 MHz (12.8 GB/s) | IZAT Gen8B | — | IEEE 802.11n/ac (2.4 and 5 GHz) | Bluetooth 4.0 | Q2 2013[165] | Danh sách
|
8274-AA (800) | HSPA+ | Danh sách
| ||||||||||||||||
8674-AA (800) | CDMA / HPSA+ | |||||||||||||||||
8974-AA (800) | LTE | Danh sách
| ||||||||||||||||
8974-AA (801) | LTE | Q3 2014 | ||||||||||||||||
8074-AB (801) | up to 2.36 | 578[251] | 933 MHz (14.9 GB/s) | none | Q4 2013 | Danh sách
| ||||||||||||
8274-AB (800) | HSPA+ | Q4 2013[254] | Danh sách
| |||||||||||||||
8674-AB (801) | CDMA | Q2 2013[165] | Danh sách
| |||||||||||||||
8974-AB (801)[252] | LTE | Q4 2013 | Danh sách
| |||||||||||||||
8274-AC (801)[262] | up to 2.45[263] | HSPA+ | Q2 2014[165] | Danh sách
| ||||||||||||||
8974-AC (801)[262] | LTE | Q1 2014[165] | Danh sách
|
Snapdragon 805
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 805 was announced on November 20, 2013.[268]
Notable features over its predecessor (801):[269]
- Quad-core Krait 450 CPU at up to 2.7 GHz per core
- ARMv7-A
- Dual camera image signal processor supporting up to 55 megapixel
- stereoscopic 3D
- Adreno 420 GPU
- LPDDR3 25.6 GB/s memory bandwidth
- Qualcomm Hexagon DSP
- QDSP6V5A?
- 800 MHz
- H.265/HEVC decoding
- VP9 decoding
- Bluetooth 4.1
Model number | Fab | CPU | GPU | DSP | Memory technology | GNSS | Wireless | Sampling availability | Utilizing devices | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Instruction set | Micro-architecture | Cores | Freq. (GHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Type | Bus width (bit) | Bandwidth (GB/s) | Cellular | WLAN | PAN | |||||
APQ8084[270] | 28 nm HPm | ARMv7-A | Krait 450 | 4 | up to 2.7 | Adreno 420 (2160p) | 600 MHz | Hexagon V50 | up to 800 MHz | LPDDR3 | 64-bit dual-channel | 800 MHz (25.6 GBps) | IZat Gen8B | External[271] | 802.11n/ac (2.4 and 5 GHz) | Bluetooth 4.1 | Q1 2014[269] |
Snapdragon 808 and 810
[sửa | sửa mã nguồn]The Snapdragon 808 and 810 were announced on April 7, 2014.[273]
Snapdragon 808 notable features over its predecessor (805):[274]
- ARMv8-A
- 64-bit architecture
- Adreno 418 GPU with support for Vulkan 1.0 [275]
- DSP Hexagon V56
- 12-bit[276] dual-ISP up to 21 MP
- 20 nm manufacturing technology
Snapdragon 810 notable features over its predecessor (808):[277]
- Quad-core ARM Cortex-A57 CPU
- Adreno 430 GPU with support for Vulkan 1.0
- 14-bit dual-ISP up to 55 MP
- H.265/HEVC encoding
- VP9 encoding
- 4K main display support
Model number | Fab | CPU | GPU | DSP | Memory technology | GNSS | Wireless | Sampling availability | Utilizing devices | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Instruction set | Micro-architecture | Cores | Freq. (GHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Type | Bus width (bit) | Bandwidth (GB/) | Cellular | WLAN | PAN | |||||
MSM8992 (808)[278] | 20 nm HPm | ARMv8-A | Cortex-A57 Cortex-A53 (with Global Task Scheduling) |
2+4 | Up to 1.82 + 1.44[279] | Adreno 418 | 600 MHz[280] | Hexagon V56 | up to 800 MHz | LPDDR3 | Dual-channel 32-bit | 933 MHz (14.9 GB/s) | IZat Gen8C | LTE Cat 9[281] | 802.11ac | Bluetooth 4.1 | Q3 2014[282] | Danh sách
|
MSM8994 (810)[278] | 4+4 | 2.0 + 1.55[285] |
Adreno 430 | 650 MHz | LPDDR4 | 1600 MHz (25.6 GB/s) | Danh sách
|
Snapdragon 820 & 821
[sửa | sửa mã nguồn]Notable features over its predecessor (810):[292]
- Kryo quad-core CPU
- eMMC 5.1/UFS 2.0
- HDMI 2.0
- Native 4K display at 60 fps
- H.265/HEVC decoding 4K at 60 fps
- VP9 decoding 4K at 60 fps
- 14 nm FinFET
- Quick Charge 3.0[293]
- Adreno 530 with support for Vulkan 1.0
Model number | Fab | CPU | GPU | DSP | Memory technology | GNSS | Wireless | Sampling availability | Utilizing devices | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Instruction set | Micro-architecture | Cores | Freq. (GHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Type | Bus width (bit) | Bandwidth (GB/s) | Cellular | WLAN | PAN | |||||
MSM8996 "lite" (820) | 14 nm Samsung FinFET LPP | ARMv8-A | Kryo | 2 + 2 | 1.8 + 1.36 | Adreno 530 | 510 MHz | Hexagon 680 | Up to 1 GHz | LPDDR4 | Quad-channel 16-bit (64-bit) | 1333 MHz (21.3 GB/s) | IZat Gen8C | Down: LTE Cat 12 (600Mbit/s)
Up: LTE Cat 13 (150Mbit/s) |
802.11ac / 802.11ad | Bluetooth 4.1 | Q4 2015 | Danh sách
|
MSM8996 (820) | 2.15 + 1.59[285] |
624 MHz | 1866 MHz (29.8 GB/s) | Danh sách
| ||||||||||||||
MSM8996 Pro-AB[294]
(821) |
Q3 2016 | Danh sách
| ||||||||||||||||
MSM8996 Pro[294]
(821) |
2.34 + 2.19 | 653 MHz | Q3 2016 | Danh sách
|
Snapdragon 865 (2020)
[sửa | sửa mã nguồn]Chíp Snapdragon 865 được giới thiệu on December 4, 2019.[295]
Notable features over its predecessor (855)[296]:
- second gen 7 nm (N7P TSMC) process
- Support up to 16 GB LPDDR5 2750 MHz or LPDDR4X 2133 MHz support
- 4x 16-bit memory bus, (or 34.13 GB/s)
- NVM Express 2x 3.0 (1x for external 5G modem)
- CPU features
- 1 Kryo 585 Prime (Cortex-A77-based), up to 2.84 GHz. Prime core with 512 KB pL2
- 3 Kryo 585 Gold (Cortex-A77-based), up 2.42 GHz. Performance cores with 256 KB pL2 each
- 4 Kryo 585 Silver (Cortex-A55-based), up 1.8 GHz. Efficiency cores with 128 KB pL2 each
- DynamIQ with 4 MB sL3,
- 25% performance uplift and 25% power efficiency improvement
- 3 MB system-level cache
- GPU features[297]
- Adreno 650 GPU with support for Vulkan 1.1
- 50% more ALUs and ROPs
- 25% faster graphics rendering and 35% more power efficient
- Quarterly GPU driver updates via Google Play Store
- Android GPU Inspector Tool[298]
- Desktop Forward Rendering
- DSP features
- Hexagon 698 5th generation "AI engine" capable of 15 trillion operations per second (TOPS)
- Quad-core Qualcomm Hexagon Tensor Accelerator (HTA)
- Deep learning bandwidth compression
- ISP features:
- Qualcomm Spectra 480 with dual 14-bit CV-ISPs and hardware accelerator for computer vision
- 200 MP single camera; 64 MP at 30 fps single camera with MFNR/ZSL; 25 MP at 30 fps dual camera with MFNR/ZSL
- 8K 30 FPS and 4K 120 FPS HDR video
- Up to 2 Gpixel/s
- Video capture formats: Dolby Vision, HDR10, HDR10+, HEVC
- Video codec support: Dolby Vision, H.265 (HEVC), HDR10+, HLG, HDR10, H.264 (AVC), VP8, VP9
- New functionalities to improve noise reduction and local contrast enhancements
- Modem and wireless features:
- External X55 LTE Modem
- Modes: NSA, SA, TDD, FDD
- 5G mmWave: 800 MHz bandwidth, 8 carriers, 2×2 MIMO
- 5G sub-6 GHz: 200 MHz bandwidth, 4×4 MIMO
- 5G NR Sub-6 + mmWave download: 7000 Mbit/s DL
- 5G NR Sub-6 + mmWave upload: 3000 Mbit/s UL
- LTE download: 2500 Mbit/s DL (Cat. 24), 7x20 MHz CA, 1024-QAM, 4x4 MIMO
- LTE upload: 316 Mbit/s UL (Cat 22), 3x20 MHz CA, 256-QAM
- Dynamic Spectrum Sharing (DSS)
- Qualcomm Wi-Fi 6-ready mobile platform:
- Qualcomm FastConnect 6800
- Wi-Fi standards: 802.11ax-ready, 802.11ac Wave 2, 802.11a/b/g, 802.11n
- Wi-Fi spectral bands: 2.4 GHz, 5 GHz• channel utilization: 20/40/80 MHz
- MIMO configuration: 2x2 (2-stream) • MU-MIMO• Dual-band simultaneous (DBS)
- Key features: 8x8 sounding (up to 2x improvement over 4x4 sounding devices), Target Wakeup Time for up to 67% better power efficiency, latest security with WPA3
- Qualcomm 60 GHz Wi-Fi mobile platform
- Wi-Fi Standards: 802.11ad, 802.11ay
- Wi-Fi spectral band: 60 GHz
- Peak speed: 10 Gbit/s
- Other features:
- Secure Processing Unit (SPU) with integrated dual-SIM dual-standby support
Model number | Fab | CPU (ARMv8) | GPU | DSP | ISP | Memory technology | Modem | Connectivity | Quick Charge | Sampling availability |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SM8250 (865)[299] | 7 nm (TSMC N7P) | Kryo 585
1 + 3 + 4 cores (2.84 GHz + 2.42 GHz + 1.80 GHz) |
Adreno 650 (~1250 GFLOPS) | Hexagon 698
(15 TOPs) |
Spectra 480 | LPDDR5 Quad-channel 16-bit (64-bit) 2750 MHz (44 GB/s) or LPDDR4X Quad-channel 16-bit (64-bit) 2133 MHz (33.4 GB/s) |
Internal: no External: X55 5G/LTE[300] (5G: download up to 7.5 Gbit/s, upload up to 3 Gbit/s; LTE Cat 22: download up to 2,5 Gbit/s, upload up to 316 Mbit/s) |
Bluetooth 5.1; 802.11a/b/g/n/ac/ax (Wi-Fi 6) up to 1774 Mbit/s; 802.11ad/ay 60 GHz Wi-Fi up to 10 GB/s; GPS, GLONASS, Beidou, Galileo, QZSS, SBAS; USB 3.1 | 4+
AI |
Q1 2020 |
SoC sắp ra
[sửa | sửa mã nguồn]As of October 2016, there is one SoC from Qualcomm that has not been officially announced but is widely leaked.
Model number | Fab | CPU | GPU | DSP | Memory technology | GNSS | Wireless | Sampling availability | Utilizing devices | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Instruction set | Micro-architecture | Cores | Freq. (GHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Micro-architecture | Freq. (MHz) | Type | Bus width (bit) | Bandwidth (GB/s) | Cellular | WLAN | PAN | |||||
MSM8998 | 10 nm Samsung FinFET | ARMv8-A | Kryo 200 | 4 + 4 | up to 3.60 GHz | Adreno 620 | LPDDR4X | X16 Modem
Down: LTE Cat 16 (1000Mbit/s) Up: LTE Cat 13 (150Mbit/s) |
802.11a/b/g/n/ac/ad | Bluetooth 4.2 | Q4 2016 |
Nền tảng tương tự
[sửa | sửa mã nguồn]- A31 by AllWinner
- Atom by Intel
- Ax by Apple
- Exynos by Samsung
- i.MX by Freescale Semiconductor
- Jaguar và Puma by AMD
- K3Vx/Kirin by HiSilicon
- MTxxxx by MediaTek
- NovaThor by ST-Ericsson
- OCTEON by Cavium
- OMAP by Texas Instruments
- R-Car by Renesas
- RK3xxx by Rockchip
- Tegra by Nvidia
- VideoCore by Broadcom
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i “Snapdragon specs September 2012.xlsx” (PDF). tháng 9 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ 6 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 26 Tháng hai năm 2014.
- ^ “HTC Wildfire 6225 / ADR6225 (HTC Bee) Detailed Specs | Technical Datasheet”. PDAdb.net. 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Precedent”.
- ^ “LG Optimus L3 II specs”. PhoneArena. Truy cập 22 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Discover”.
- ^ “Samsung Galaxy Centura”.
- ^ “HP Oppo Harga 3 Jutaan”. ngulikandroid.com. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Mười năm 2018. Truy cập 9 tháng Mười năm 2018.
- ^ “LG Optimus L3 II”. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng hai năm 2014. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2013.
- ^ https://developer.qualcomm.com/sites/default/files/snapdragon-s2-product-overview.pdf
- ^ a b c “1X Advanced” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ 4 Tháng Một năm 2014. Truy cập 26 Tháng hai năm 2014.
- ^ “LG Eclypse C800G”. LG. Truy cập 29 Tháng Một năm 2012.
- ^ “Sony Xperia neo L review: Blast from the past”. GSMArena. 11 tháng 8 năm 2012. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Alcatel OT-995”. Gsmarena.com. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “RIM BlackBerry Bold Touch 9900 (RIM Pluto) Specs”. PDAdb. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “RIM BlackBerry Torch 9860 (RIM Monza) Specs”. PDAdb. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “Huawei U8860 Honor – Full phone specifications”. Truy cập 15 Tháng tám năm 2013.
- ^ Vlad Savov (31 tháng 3 năm 2011). “Samsung Galaxy S getting a 1.4 GHz '2011 edition' next month (update: confirmed)”. Engadget. AOL. Truy cập 28 Tháng Một năm 2012.
- ^ “Samsung Galaxy W I8150 – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập 29 Tháng Một năm 2012.
- ^ “Samsung SGH-I847 Rugby Smart”. Jawal123.com. Jawal123. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 17 tháng Chín năm 2014.
- ^ Myriam Joire (20 tháng 6 năm 2011). “Sharp Aquos SH-12C 3D smartphone hands-on (video)”. Engadget. AOL. Truy cập 29 Tháng Một năm 2012.
- ^ “Sony Ericsson unveils its fastest entertainment experiences to date with Xperia arc S”. Sony Ericsson. 31 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2013. Truy cập 29 Tháng Một năm 2012.
- ^ “Droid Incredible 2 by HTC”. HTC. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 29 Tháng Một năm 2012.
- ^ Natalie Papaj (5 tháng 8 năm 2011). “Samsung Conquer 4G fact sheet”. Sprint Nextel. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2013. Truy cập 29 Tháng Một năm 2012.
- ^ “HTC Evo Design 4G (Sprint)”. HTC. Truy cập 1 Tháng hai năm 2012.
- ^ “Toshiba REGZA IS11T”. House Of Japan. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Năm năm 2011. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “ZTE Engage MT specs”. Phone Arena.
- ^ “RIM BlackBerry Torch 9810 (RIM Jennings) Specs”. PDAdb. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “HP Palm Pre3 16GB Specs”. PDAdb. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “Aquos Phone IS11SH”. Sharp. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “Aquos Phone IS12SH”. Sharp. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “Qualcomm Document Center” (PDF). Qualcomm. Truy cập 2 Tháng hai năm 2016.
- ^ es:Huawei Ascend G600
- ^ “ZTE announces new Android tablets”. The Verge. Truy cập 15 Tháng tám năm 2013.
- ^ Qualcomm (tháng 1 năm 2012). “LG MS840 Connect 4G”. Qualcomm. Bản gốc lưu trữ 18 tháng Năm năm 2013. Truy cập 21 Tháng Ba năm 2012.
- ^ “Qualcomm Launches Tiers for Snapdragon S4 platform”. 7 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2013. Truy cập 17 Tháng tám năm 2013.
- ^ a b c d e f g h i j k “Qualcomm Snapdragon processors”. Truy cập 17 Tháng tám năm 2013.
- ^ Souppouris, Aaron (30 tháng 8 năm 2012). “HTC Desire X unveiled: One Series style on a budget”. The Verge. Vox Media. Truy cập 5 tháng Bảy năm 2013.
- ^ “Ascend Y300”. Huawei Device. Huawei. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng sáu năm 2013. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “LGP715”. LG Hong Kong (bằng tiếng Trung). LG Electronics. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Orange Nivo – review”. Gadget.ro. 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Peak+ - Geeksphone”. 14 tháng 11 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 17 tháng Chín năm 2013. Truy cập 14 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Motion Plus SK504”. CCE. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ “Huawei Ascend G525”. gsmarena.com.
- ^ “Lenovo A706”. gsmarena.com.
- ^ “Smartphone SP-5100, Síragon Venezuela - All in One, Laptops, Mini Laptops, Pc de Escritorio, Cámaras, Monitores y Servidores”. siragon.com. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ “ARCHOS 45 Platinum, Smartphones - Tech Specs”. archos.com.
- ^ a b c d Shilov, Anton (26 tháng 2 năm 2013). “Nokia Introduces Lumia 520 and Lumia 720 Smartphones for Mainstream Users”. X-bit labs. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2013. Truy cập 19 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Xperia M – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng sáu năm 2013. Truy cập 4 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Xperia M dual – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng sáu năm 2013. Truy cập 4 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Xperia L”. Sony Mobile Communications AB. Truy cập 7 Tháng mười một năm 2013.
- ^ a b Goswami, Sameer (19 tháng 1 năm 2013). “Test: HTC One SV”. BestBoyZ. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Joire, Myriam (4 tháng 10 năm 2012). “HTC One VX for AT&T hands-on: mid-range style on a budget (video)”. Engadget. AOL. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Express I8730 – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “IdeaTab S2110 Tablet Specs”. Lenovo. Truy cập 24 Tháng tám năm 2012.
- ^ “CloudMobile S500 | Datasheet”. Acer France. Acer Inc. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Năm năm 2013. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Asus – Mobile: Asus Padfone”. Asus. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2012.
- ^ a b Anand Lal Shimpi (26 tháng 2 năm 2012). “HTC's New Strategy – The HTC One”. AnandTech. Truy cập 27 Tháng hai năm 2012.
- ^ “Detailed Technical Datasheet of T-Mobile HTC Windows Phone 8X (HTC Accord)”. PDAdb.net. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Xperia T – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tư năm 2016. Truy cập 27 Tháng hai năm 2013.
- ^ “Xperia TX – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Bảy năm 2015. Truy cập 27 Tháng hai năm 2013.
- ^ Islam, Zak (31 tháng 1 năm 2013). “Nokia-made Android Smartphone is the Vertu Ti, Costs $4070”. Tom's Hardware. Bestofmedia Group. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “AQUOS PHONE SERIE ISW16SH” (bằng tiếng Nhật). Au.kddi.com. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng mười hai năm 2012. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ a b “Qualcomm Announces Next-generation Snapdragon Mobile Chipset Family”. Qualcomm. 14 tháng 2 năm 2011. Truy cập 29 Tháng Một năm 2012.
- ^ Anand Lal Shimpi (27 tháng 2 năm 2012). “The ASUS Transformer Pad Infinity: 1920 x 1200 Display, Krait Optional”. AnandTech. Truy cập 27 Tháng hai năm 2012.
- ^ “BlackBerry Z10 may have different hardware for different regions”. The Times of India. 1 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Mười năm 2013. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ Inofuentes, Jason (13 tháng 7 năm 2012). “HTC Droid Incredible 4G LTE Review: One Alternative”. AnandTech. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Heater, Brian (4 tháng 4 năm 2012). “Sprint HTC EVO 4G LTE preview (video)”. Engadget. AOL. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “HTC One X AT&T – Full phone specifications”. Gsmarena.com. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ Molen, Brad (8 tháng 12 năm 2012). “HTC Windows Phone 8X for Verizon: what's different?”. Engadget. AOL. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Peuckert, Michael (8 tháng 3 năm 2013). “Samsung Ativ S im Test”. Connect. Truy cập 25 tháng Bảy năm 2014.
- ^ “LG Mach, Cayenne – Qualcomm Developer Network”. Qualcomm Developer Network. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ a b c d “Vulnerability Summary for CVE-2013-3051”. National Cyber Awareness System. NIST. 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Device details – Nokia Lumia 820”. Nokia Developer. Nokia. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2013. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Device details – Nokia Lumia 920”. Nokia Developer. Nokia. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng Một năm 2013. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Device details – Nokia Lumia 925”. Nokia Developer. Nokia. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng tám năm 2013. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2013.
- ^ “Device details – Nokia Lumia 1020”. Nokia Developer. Nokia. Bản gốc lưu trữ 15 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2013.
- ^ a b c d e http://www.nttdocomo.co.jp/binary/pdf/info/news_release/2012/05/16_00_3-4.pdf
- ^ “Snapdragon S4 Plus MSM8960 MDP/S Mobile Development Platform – Qualcomm Developer Network”. Qualcomm Developer Network. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Sony Xperia TL – Qualcomm Developer Network”. Qualcomm Developer Network. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Company News – ZTE Devices – Bringing you closer”. ZTE Devices. 7 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng tư năm 2013. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “ZTE Grand X LTE – Qualcomm Developer Network”. Qualcomm Developer Network. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Bảy năm 2013. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Molen, Brad (8 tháng 5 năm 2012). “ZTE V96 hands-on at CTIA 2012”. Engadget. AOL. Truy cập 8 tháng Năm năm 2012.
- ^ “Kyocera Hydro Elite Specifications”. Kyocera Communications, Inc. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng mười một năm 2016. Truy cập 30 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Xinhua”. 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ Rigg, Jamie (9 tháng 11 năm 2012). “China Mobile's Lumia 920T packs a Snapdragon S4 Pro, better graphics performance”. Engadget. AOL. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Xperia SP – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 31 Tháng Một năm 2016. Truy cập 21 Tháng Ba năm 2013.
- ^ “BlackBerry Z30 - CPU”. Blackberry. Blackberry. Truy cập 3 tháng Mười năm 2013.
- ^ “BlackBerry Z30 - Specifications”. Blackberry. Truy cập 3 tháng Mười năm 2013.
- ^ “Qualcomm Snapdragon S4 Pro MSM8960DT RISC Multi-core Application Processor with Modem”. PDAdb.net. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Snapdragon S4, S3, S2, S1 Processor Specs and Details - Qualcomm”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Snapdragon S4 Pro APQ8064 RISC Multi-core Application Processor”. PDAdb.net. Truy cập 27 Tháng hai năm 2012.
- ^ “Snapdragon S4 Product Specs”. Qualcomm. Truy cập 11 Tháng tám năm 2013.
- ^ H., Victor (16 tháng 10 năm 2012). “Asus PadFone 2 goes official: quad-core S4 APQ8064 inside, 2 GB of RAM, 13-megapixel camera”. PhoneArena. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Inofuentes, Jason (13 tháng 11 năm 2012). “The HTC Droid DNA Announced: 5-inch, 1080p, S4 Pro”. AnandTech. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Byford, Sam (17 tháng 10 năm 2012). “HTC J Butterfly preview: a stunning 5-inch 1080p phone for Japan (video)”. The Verge. Vox Media. Truy cập 23 Tháng tư năm 2013.
- ^ Lawler, Richard (28 tháng 8 năm 2012). “LG Optimus G revealed: 1.5 GHz quad-core CPU, ICS, LTE, 4.7-inch screen with in-cell touch”. Engadget. AOL. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Snapdragon S4 Pro APQ8064 MDP/T – Mobile Development Platform/Tablets”. QDevNet. Qualcomm. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “OPPO Find 5”. Oppo. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Năm năm 2013. Truy cập 27 Tháng tư năm 2013.
- ^ Islam, Zak (29 tháng 1 năm 2013). “Pantech Announces World's Largest Full HD Smartphone”. Tom's Hardware. Bestofmedia Group. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Diaconescu, Adrian (24 tháng 9 năm 2012). “Pantech unveils S4 Pro-powered Vega R3, "the best existing quad-core smartphone"”. AndroidAuthority. Bản gốc lưu trữ 5 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Sharp Aquos Phone Zeta SH-02E Specs & Latest News”. The Verge. Vox Media. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Smith, Mat (20 tháng 5 năm 2013). “Sony Xperia UL announced for Japan: 5-inch 1080p display and 15-frame burst photography skills (video)”. Engadget. AOL. Truy cập 27 tháng Năm năm 2013.
- ^ “Xperia Z – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 31 Tháng Một năm 2016. Truy cập 27 Tháng hai năm 2013.
- ^ “Xperia ZL – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tư năm 2016. Truy cập 27 Tháng hai năm 2013.
- ^ “Xperia ZR – Developer World”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tư năm 2016. Truy cập 13 tháng Năm năm 2013.
- ^ Lai, Richard (16 tháng 8 năm 2012). “Xiaomi Phone 2 now official: 4.3-inch 720p IPS, quad core and Jelly Bean for just $310”. Engadget. AOL. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ a b “Snapdragon MPQ8064 Processor Now Part of the Snapdragon 600 Series”. Qualcomm. 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ a b “Snapdragon 200 Processors”. Qualcomm. Truy cập 15 tháng Mười năm 2013.
- ^ "-Quad-Core-3G-Wi-Fi-Tablet.aspx “10.1" Quad Core 3G & Wi-Fi Tablet”. Truy cập 15 tháng Mười năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ “Casper Via A3216 Product Detail”. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng sáu năm 2013. Truy cập 28 Tháng sáu năm 2015.
- ^ Indomultimedia Log (5 tháng 5 năm 2013). “Mito A355 Harga Fitur dan Spesifikasi HP Mito Android A355”. Indomultimedia. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Xolo unveils Q500, a dual-SIM Android phone”. 29 tháng 11 năm 2013. Truy cập 2 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Motion Plus SK402”. CCE. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng tư năm 2014. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ “HTC Desire 600 dual sim – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Sridhar, Srivatsan (17 tháng 5 năm 2013). “Karbonn Titanium S5 Benchmarks”. Fone Arena. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Sridhar, Srivatsan (20 tháng 8 năm 2013). “Micromax A111 Canvas Doodle Benchmarks”. Fone Arena. Truy cập 15 tháng Mười năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Win I8550 – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2013.
- ^ a b c d Amaresh, Atithya (20 tháng 6 năm 2013). “Qualcomm Intros New Snapdragon 200 Dual And Quad Core Chips”. EFYTimes.com. EFY Group. Bản gốc lưu trữ 23 tháng Mười năm 2013. Truy cập 22 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “LG L35 - Full Specifications And Features”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 22 tháng Năm năm 2014. Truy cập 22 tháng Năm năm 2014.
- ^ “Huawei Ascend Y530 - Specifications”.
- ^ “QMobile Noir Z8 - Specifications”.
- ^ “Xolo Win Q1000 Specifications”. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Năm năm 2015. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ “QMobile Noir LT-600 - Specifications”.
- ^ “Qualcomm unveils the Snapdragon 210 and 208 processors”. Qualcomm.
- ^ a b “Snapdragon 412 and 212 processors announced”. Qualcomm. 28 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Snapdragon 208”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 210”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 212”. Qualcomm.
- ^ “Motorola Brasil”. Qualcomm. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Grand 2 Benchmarks”. Fonearena.com. 21 tháng 1 năm 2014. Truy cập 26 Tháng hai năm 2014.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n “Qualcomm Snapdragon 400 Product Brief” (PDF). Qualcomm. Truy cập 22 Tháng sáu năm 2013.
- ^ a b c d e “Snapdragon 800, 600, 400, 200 Processor Specs”. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “ZTE Red Bull V5 (Hong Niu V5) – Full Specifications And Features”. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng tư năm 2014. Truy cập 22 tháng Năm năm 2014.
- ^ a b “GSMA Mobile Asia Expo 2014: K-Touch M6, L910 And Touch 5 Spotted”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2014.
- ^ a b “Xperia™ M2 | Fast smartphone - Sony Smartphones (Global UK English)”. Sony Mobile. 5 tháng 3 năm 2014. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “GSMA Mobile Asia Expo 2014: Phicomm P660Lw Spotted”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2014.
- ^ “Nokia Lumia 625 – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập 26 tháng Bảy năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Express I8730 – Full phone specifications”. GSMArena. Truy cập 30 Tháng tám năm 2013.
- ^ Klug, Brian (18 tháng 7 năm 2013). “HTC Announces One mini – 4.3-inch display, aluminum, and Snapdragon 400”. AnandTech. Truy cập 18 tháng Bảy năm 2013.
- ^ “Ativ S Neo - Specifications”. Microsoft. Truy cập 6 tháng Năm năm 2014.
- ^ “HTC 8XT - Specifications”. Microsoft. Truy cập 6 tháng Năm năm 2014.
- ^ “HTC First”. HTC Global. HTC. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng sáu năm 2013. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Tim Schiesser (2 tháng 10 năm 2013). “HTC One Mini Review”. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Jolla engineer Carsten Munk confirming 8930AA”. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Detailed Technical Datasheet of Samsung GT-i9190 Galaxy S4 Mini 16GB (Samsung Serrano)”. PDAdb.net. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Detailed Technical Datasheet of Samsung GT-i9192 Galaxy S4 Mini Duos (Samsung Serrano)”. PDAdb.net. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Detailed Technical Datasheet of Samsung GT-i9205 Galaxy Mega 6.3 LTE 8GB”. PDAdb.net. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Detailed Technical Datasheet of Samsung GT-i9195 Galaxy S4 Mini LTE (Samsung Serrano)”. PDAdb.net. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Qualcomm Technologies Introduces Snapdragon 410 Chipset with Integrated 4G LTE World Mode for High-Volume Smartphones”. 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Snapdragon 410”. Qualcomm.
- ^ a b “Qualcomm Snapdragon 410 MSM8916 RISC Multi-core Application Processor with Modem”. Pdadb.net. Truy cập 15 tháng Năm năm 2014.
- ^ “Colorful 4G LTE series includes both Android and Windows Phone handsets, plus 8-inch tablet”. CNET. Truy cập 11 tháng Chín năm 2014.
- ^ “BQ Aquaris E4 4G”. BQ. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng Ba năm 2015. Truy cập 25 Tháng mười một năm 2014.
- ^ “Lenovo 4G A6000”. The Indian Express. Truy cập 16 Tháng Một năm 2015.
- ^ “Snapdragon 412”. Qualcomm.
- ^ a b c d “4 new Snapdragon processors take 4G LTE and multimedia to new heights”. Qualcomm. 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập 26 Tháng hai năm 2015.
- ^ “Snapdragon 415 Processor Specs and Details”. Qualcomm.
- ^ a b c “Introducing the Snapdragon 625, 435, and 425 processors”. Qualcomm. 11 tháng 2 năm 2016.
- ^ a b c “New Snapdragon 653, 626, 427 processors focus on advanced performance and connectivity”. Qualcomm. 18 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Snapdragon 425 Processor Specs and Details”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 427 Processor”. Qualcomm.
- ^ a b “Snapdragon 617 and 430 build up the mid-tier with high-end features”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 430 Processor”. Qualcomm.com.
- ^ “Snapdragon 435 Processor”. Qualcomm.com.
- ^ a b c d e f Las Vegas. “Qualcomm Announces Next Generation Snapdragon Premium Mobile Processors”. Qualcomm. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “MiTV”. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Qubi: The Media Center Reinvented”. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ Lai, Richard. “China's LeTV debuts 'Super TV' X60, throws in a quad-core S4 Prime chip”. Engadget. Truy cập 26 Tháng hai năm 2014.
- ^ “Quad-core Snapdragon $75 embedded module by CompuLab delivers top performance in a tiny footprint” (PDF). Truy cập 15 tháng Năm năm 2014.
- ^ “IFC6410”. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Chín năm 2014. Truy cập 13 tháng Chín năm 2013.
- ^ “HTC One (M7) Product Overview”. HTC UK. HTC. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng hai năm 2014. Truy cập 24 Tháng Ba năm 2013.
- ^ “ASUS Announces Next-Generation PadFone Infinity”. Asus. 25 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng hai năm 2013. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Lawler, Richard (17 tháng 2 năm 2013). “LG's 5.5-inch Optimus G Pro is the first with a Snapdragon 600 quad-core CPU”. Engadget. AOL. Truy cập 22 Tháng sáu năm 2013.
- ^ Xiang, Liu (3 tháng 7 năm 2013). “Refreshed Oppo Find 5 Upgraded To Snapdragon 600 And Android 4.2 Jelly Bean”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Chín năm 2013. Truy cập 3 tháng Bảy năm 2013.
- ^ Lai, Richard (9 tháng 4 năm 2013). “Xiaomi Phone 2S and 2A announced with MIUI v5, the former entering Hong Kong and Taiwan”. Engadget. AOL. Truy cập 21 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Oppo Find 5 Review”. Imgspirit. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Chín năm 2013. Truy cập 26 Tháng tám năm 2013.
- ^ “Amazon.com”. Truy cập 9 Tháng tư năm 2014.
- ^ “Fire TV Device and Platform Specifications”. Truy cập 25 Tháng sáu năm 2014.
- ^ Klug, Brian (27 tháng 7 năm 2013). “Nexus 7 (2013) – Mini Review”. AnandTech. Truy cập 28 Tháng tám năm 2013.
- ^ Petrovan, Bogdan (27 tháng 7 năm 2013). “The SoC in the new Nexus 7 is essentially an underclocked Snapdragon 600”. Android Authority. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng Một năm 2021. Truy cập 28 Tháng tám năm 2013.
- ^ “ASUS MeMO Pad FHD 10 ME302KL LTE”. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “百度--您的访问出错了”. baidu.com. Bản gốc lưu trữ 7 tháng Năm năm 2020. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ Bob Dormon (9 tháng 8 năm 2013). “Asus will bung 'Nexus 7 2' fondle-droids on Blighty's shelves this month”. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “8064” (bằng tiếng Trung). 15 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2013. Truy cập 19 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ Las Vegas. “Qualcomm News and Events”. Qualcomm. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ Barcelona. “Qualcomm Technologies Announces World's First Commercial 64-bit Octa-Core Chipset with Integrated 5 Mode Global LTE”. Qualcomm. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ “Earth 2: Lyf Earth 2 Specifications”. NDTV Gadgets360.com. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2016.
- ^ “Snapdragon 615 Phones in India on 14 Jul, 2016 | 91mobiles.com”. www.91mobiles.com. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2016.
- ^ “Snapdragon 616 processor debuts with Huawei smartphone”. Qualcomm. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng hai năm 2016. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ “Snapdragon 610 & 615: Qualcomm Continues Down its 64-bit Warpath with 4/8-core Cortex A53 Designs”. Anandtech. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ “Snapdragon 615 Processor”. Qualcomm.
- ^ “Lenovo Vibe P1”. GSM Arena.
- ^ “Snapdragon 616 Processor”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 617 Processor”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 625 Processor”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 626 Processor”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 600 tier processors repositioned to reflect advanced performance”. Qualcomm. Truy cập 17 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ “Snapdragon 650 Processor Specs and Details”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 652 Processor Specs and Details”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 653 Processor”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Snapdragon 660 and 630 Mobile Platforms Drive Advanced Photography, Enhanced Gaming, Integrated Connectivity and Machine Learning”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Snapdragon 636 Mobile Platform Delivers Significant Increases in Performance, Gaming and Display Technology”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 630 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ a b c d “Qualcomm Announces Snapdragon 660 & 630 Mobile Platforms: Better Connectivity, Camera, & Compute at 14nm”. anandtech.com. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng sáu năm 2017.
- ^ a b “Snapdragon 660 & 630: Mehr Power & Akku, Quick Charge 4 & Bluetooth 5”. winfuture.de.
- ^ “Snapdragon 636 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Snapdragon 636”. phonedb.net. Lưu trữ bản gốc 30 tháng Mười năm 2017. Truy cập 7 Tháng mười hai năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ “Snapdragon 660 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSnapdragon 670 anandtech
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSnapdragon 429 439 632 announcement
- ^ “Introducing Snapdragon 670 for superior performance, camera capabilities, and AI tech”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Snapdragon 675 Mobile Platform Brings Outstanding Gaming with Advanced AI and Cutting-Edge Camera Performance to Consumers in Early 2019”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Enables Amazing Consumer Experiences with the New Snapdragon 730, 730G and 665 Mobile Platforms for High and Mid Tier Global Devices”. Qualcomm.
- ^ “Introducing Snapdragon 665 for highly intelligent mobile experiences across camera, gaming, and AI”. Qualcomm.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSnapdragon 460_662_720G announcement
- ^ “Snapdragon 632 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSnapdragon 429 439 632 anandtech
- ^ “Snapdragon 662 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 665 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 670 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Announces Snapdragon 670 Mobile Platform”. xda-developers (bằng tiếng Anh). 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập 8 Tháng tám năm 2018.
- ^ “Snapdragon 675 Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Announces Snapdragon 675 - 11nm Mid-Range Cortex A76-Based”. anandtech.com.
- ^ “Snapdragon 802 Processor Update”. Qualcomm. 15 tháng 2 năm 2014.
- ^ “The Snapdragon 801 Processor Is a Smooth Step Up from the Snapdragon 800 Processor”. Qualcomm. 23 tháng 2 năm 2014. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ “Snapdragon 800 Mobile Processor with Quad-Core CPUs - Qualcomm”. Qualcomm.
- ^ “MSM8974AC CPU”. The Third Media. 15 tháng 11 năm 2013. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ Sony xperia Z Ultra Wi-Fi edition White paper
- ^ “Amazon Kindle Fire HDX Tablet”. Truy cập 25 tháng Chín năm 2013.
- ^ “Sony Xperia™ Z Ultra HSPA+ XL39h white paper”. Developer World. Sony Mobile. 9 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng tư năm 2016. Truy cập 2 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “IFA 2013: Acer Liquid S2 hands-on”. 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ 株式会社インプレス (30 tháng 9 năm 2013). “4.5型IGZO液晶、ハイスペック両立の「AQUOS PHONE Xx mini 303SH」”. ケータイ Watch (bằng tiếng Nhật). Japan.
- ^ Padre, Joe (25 tháng 6 năm 2013). “Sony Xperia Z Ultra unleashed – 6.4" Full HD TRILUMINOS display, quad-core, waterproof* smartphone [video]”. Sony Mobile Developer World. Sony. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 26 Tháng sáu năm 2013.
- ^ “Sony Xperia Z1”. GSMArena. 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập 4 tháng Chín năm 2013.
- ^ “超窄边框+骁龙800 nubia Z5S上手体验 | 雷锋网” (bằng tiếng Trung). Leiphone. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng Ba năm 2014. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “强大游戏性能拍照体验 努比亚nubia Z5S评测_天极网” (bằng tiếng Trung). Yesky Mobile. 3 tháng 1 năm 2014. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2014.
- ^ Klug, Brian (7 tháng 8 năm 2013). “Hands on with the LG G2 – LG's latest flagship”. AnandTech. Truy cập 30 Tháng tám năm 2013.
- ^ “Nexus 5 (16 GB, black)”. Truy cập 4 Tháng Một năm 2014.
- ^ “Detailed specifications for the Nokia Lumia 1520”. Nokia. Bản gốc lưu trữ 4 tháng Chín năm 2014. Truy cập 19 Tháng mười một năm 2013.
- ^ “Qualcomm Snapdragon Nokia Lumia Icon”. Qualcomm. 22 tháng 3 năm 2014.
- ^ “docomo GALAXY J SC-02F” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười hai năm 2013. Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Note 3 specs and features now official”. Android Authority. 4 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 28 tháng Chín năm 2013. Truy cập 4 tháng Chín năm 2013.
- ^ “Samsung Galaxy Round specs”. Phonearena.com. 9 tháng 10 năm 2013. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “GALAXY S4 with LTE+ GT-I9506” (bằng tiếng Đức). Truy cập 9 Tháng mười hai năm 2013.
- ^ Lawler, Richard (25 tháng 6 năm 2013). “SK Telecom launches the world's first LTE-Advanced network, and the Galaxy S4 LTE-A”. Engadget. AOL. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2013.
- ^ “ZTE Grand S II specifications, features and comparison”. Gadgets.ndtv.com. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “BlackBerry Passport Specs – Specifications for BlackBerry Passport Smartphone - US”. blackberry.com.
- ^ “最具性价比2K屏杀器 4G强机IUNI U3详细评测(6)”. mobile-dad.com. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ “OnePlus X Review: Is it worth it? - Erica Griffin - Youtube.com”. Youtube.com.
- ^ “Vivo Xshot unboxing and hands on review - GizChina - Gizchina.com”. Gizchina.com.
- ^ “The Difference Between Snapdragon 800 and 801: Clearing up Confusion”. AnandTech. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ a b c d Samanukorn, Nattida. “Sony announces new flagship Xperia Z2 phone and tablet at MWC | Qualcomm Snapdragon Processors”. Qualcomm. Truy cập 26 Tháng hai năm 2014.
- ^ “Sony Xperia Z2 WIFI”. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng Một năm 2018. Truy cập 24 Tháng hai năm 2014.
- ^ “Xiaomi Mi3”. AnandTech. 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập 5 tháng Chín năm 2013.
- ^ a b “8x74AB”. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng hai năm 2014. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ a b “GSMA Mobile Asia Expo 2014: Hisense X9T And X1 Spotted”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng sáu năm 2014. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2014.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ “Sony Xperia Z2 LTE”. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng Một năm 2018. Truy cập 24 Tháng hai năm 2014.
- ^ “Sony Xperia Z2”. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng Một năm 2018. Truy cập 24 Tháng hai năm 2014.
- ^ “Sony Xperia Z2 Whitepaper”. Sony. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng sáu năm 2017. Truy cập 24 Tháng hai năm 2014.
- ^ “ZTE Nubia Z5S LTE 64GB Specs | Technical Datasheet”. PDAdb.net. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2014.
- ^ a b “Snapdragon 801 product brief”. Qualcomm. Truy cập 26 tháng Năm năm 2014.
- ^ Ho, Joshua (24 tháng 2 năm 2014). “Samsung Announces Galaxy S5: Initial Thoughts”. Anand Tech. Truy cập 20 tháng Mười năm 2014.
- ^ “Smartisan T1 – Full Specifications And Features”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Năm năm 2014. Truy cập 21 tháng Năm năm 2014.
- ^ “HTC One M8”. ePrice TW. Truy cập 27 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “2K Display Lenovo K920 TD-LTE Spotted At GSMA Mobile Asia Expo 2014”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Bảy năm 2014. Truy cập 15 Tháng sáu năm 2014.
- ^ “The OnePlus One Performance: Only the Best - Never Settle | OnePlus Forums”. OnePlus Forums. Bản gốc lưu trữ 28 Tháng Một năm 2018. Truy cập 8 Tháng tư năm 2014.
- ^ “Qualcomm Technologies Announces Next Generation Qualcomm Snapdragon 805 "Ultra HD" Processor”. Qualcomm.
- ^ a b “Qualcomm Snapdragon 805”. Qualcomm. Truy cập 13 Tháng hai năm 2014.
- ^ “Qualcomm Snapdragon 805 MSM8084 RISC Multi-core Application Processor”. Truy cập 9 Tháng Ba năm 2014.
- ^ “Snapdragon 805 Mobile Processor with Quad-Core CPUs - Qualcomm”. Qualcomm.
- ^ “IFC6540”. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Chín năm 2014. Truy cập 16 tháng Mười năm 2013.
- ^ “Qualcomm Announces "The Ultimate Connected Computing" Next- Generation Snapdragon 810 and 808 Processors”. Qualcomm.
- ^ “Snapdragon 808 Processors with X10 LTE Specs and Details - Qualcomm”. Qualcomm.
- ^ “Qualcomm Announces Vulkan API Support on the Adreno 530 GPU”. Qualcomm.
- ^ https://www.qualcomm.com/news/snapdragon/2015/04/27/get-know-snapdragon-808-x10-lte
- ^ “Snapdragon 810 Mobile Processor (8 Core) Octa-Core CPUs - Qualcomm”. Qualcomm.
- ^ a b “Qualcomm's Snapdragon 808/810”. Truy cập 7 Tháng tư năm 2014.
- ^ Andrei Frumusanu * Ian Cutress. “LG Announces the G4: 5.5-inch QHD with Snapdragon 808”. anandtech.com.
- ^ “Qualcomm Adreno 420”. notebookcheck.net.
- ^ “Qualcomm Expands LTE Capabilities in Snapdragon 810 to add Category 9 Carrier Aggregation - Qualcomm”. Qualcomm.
- ^ “Devices with Snapdragon 810 and 808 to come in H1 next year”. Truy cập 29 tháng Chín năm 2014.
- ^ Mark Collins. “LG G4 - Full specifications and features”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ a b John Callaham. “Microsoft Lumia 950 and Lumia 950XL Announced”. Windows Central.
- ^ a b Ho, Joshua; Frumusanu, Andrei (12 tháng 2 năm 2015). “Understanding Qualcomm's Snapdragon 810: Performance Preview”. Anandtech. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2015.
- ^ “HTC One M9 specs”. Phone Arena. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng tám năm 2020. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ Liu Xiang. “LeTV Le Max (MX1) - Full Specifications and Features”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ Liu Xiang. “LeTV Le 1 Pro (X900) - Full Specifications and Features”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ “LG G Flex 2 Outed in Full Before It's Official, Sounds Pretty Awesome”. droid-life.com.
- ^ “Xiaomi unveils Mi Note and Mi Note Pro: 5.7-inch high-end goodness”. Android Authority.
- ^ Liu Xiang. “ZTE Nubia Z9 Goes Official: specifications, features, price and news”. GSM Insider. Bản gốc lưu trữ 30 Tháng sáu năm 2015. Truy cập 15 Tháng mười một năm 2016.
- ^ “Qualcomm announces Snapdragon 820 with Kryo CPU”. GSMArena.com. Truy cập 15 tháng Bảy năm 2015.
- ^ “Introducing Quick Charge 3.0”. Qualcomm.com.
- ^ a b Zimmerman, Steven (18 tháng 10 năm 2016). “A Look at What Has Changed from the Snapdragon 820 to the Snapdragon 821 in the Google Pixel Phones”. XDA Developers. Truy cập 18 tháng Mười năm 2016.
- ^ “Qualcomm Introduces the World's Most Advanced 5G Mobile Platform”. Qualcomm. 4 tháng 12 năm 2019.
- ^ Frumusanu, Andrei (4 tháng 12 năm 2019). “Qualcomm Announces Snapdragon 865 and 765(G): 5G For All in 2020, All The Details”. www.anandtech.com. Anandtech. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 31 Tháng Một năm 2020.
- ^ Frumusanu, Andrei (4 tháng 12 năm 2019). “Qualcomm Announces Snapdragon 865 and 765(G): 5G For All in 2020, All The Details (Page 2)”. www.anandtech.com. Anandtech. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 31 Tháng Một năm 2020.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên:12
- ^ “Snapdragon 865 5G Mobile Platform”. Qualcomm.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênSnapdragon X55
- ^ “Snapdragon 830 Paints A Future With Extremely Fast Processing And LTE speeds” (bằng tiếng Anh). 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập 4 tháng Mười năm 2016.
- ^ “'Qualcomm Snapdragon 830 wordt octa-core SoC'”. nl.hardware.info. Truy cập 4 tháng Mười năm 2016.
- ^ “Qualcomm bevestigt 10 nm procedé Snapdragon 830”. nl.hardware.info. Truy cập 4 tháng Mười năm 2016.