CHU DE 3 - PHAN 1-Chat Nhu Hoa - R3
CHU DE 3 - PHAN 1-Chat Nhu Hoa - R3
CHU DE 3 - PHAN 1-Chat Nhu Hoa - R3
Kém ổn định
Itrequires a 3rd component possessing protective
or stabilizing properties to maintain the dispersion.
Tùy thuộc vào đặc tính của pha phân tán và
pha liên tục sẽ có kiểu/dạng khác nhau
Name of Dispersed Continuous
Examples
Dispersion Phase Phase
Starches, proteins and some
Sol Solid Liquid plant polysaccharides in
water
Anionic
Emulsifiers/Emulsifying Salts
Emulsifiers (A food additive, which forms or maintains a
uniform emulsion of two or more phases in a food)
Emulsifying salt (A food additive, which, in the
manufacture of processed food, rearranges proteins in
order to prevent fat separation)
2.5.4 THEO BẢN CHẤT HÓA HỌC
http://www.codexalimentarius.net/gsfaonline/ad
ditives/results.html
Emulsifying salt
http://www.codexalimentarius.net/gsfaonline/ad
ditives/results.html
3.3 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN
Phương pháp chỉ số HLB (Hydrophilic-Lipophilic
Balance)
Phương pháp PIT ( Phase Inversion
Temparature)
Phương pháp EIP (Emulsion Inversion Point)
Tra cứu thông tin:
Nhà sản xuất và phân phối chất nhũ hóa
là nguồn cung cấp thông tin lý tưởng
Học hỏi kinh nghiệm
Phương pháp thường được sử dụng là phương pháp dựa
vào giá trị HLB
3.4 PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHỈ SỐ
HLB
Nguyên tắc của phương pháp
Các bước thực hiện
3.4.1 NGUYÊN TẮC CỦA PHƯƠNG
PHÁP
thực phẩm, và
Có bản chất hóa học phù hợp với hệ thực
phẩm.
3.4.2 ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA
PHƯƠNG PHÁP - HLB
Giúp sàng lọc nhanh Thang đo chỉ số HLB được
những chất nhũ hóa xác định trong điều kiện lý
có thể sử dụng tưởng: cho một hệ đơn
giản chỉ có 2 thành phần là
Chỉ số HLB cho biết dầu và nước nhưng thực
đặc tính tan của chất phẩm lại là một hệ phức
nhũ hóa: tan trong tạp, gồm rất nhiều thành
nước hay trong dầu phần khác nhau, có ảnh
Thuận tiện, tiết kiệm hưởng đáng kể đến khả
thời gian năng hoạt động của chất
Chỉ nên áp dụng đối nhũ hóa, vì vậy chỉ số HLB
với chất nhũ hóa thực sẽ có những sai lệch
nhất định so với thang đo
không phân cực lý thuyết.
3.4.3 QUI TRÌNH LỰA CHỌN CHẤT
NHŨ HÓA DỰA VÀO GIÁ TRỊ HLB
Giá trị HLB cần tìm được xác định qua công thức
n
HLBn HLBi .Yi
i 1
Trong đó:
HLBi: Giá trị HLB của thành phần i,
Yi: Phần trăm của thành phần i.
BÀI TẬP
Xác định giá trị HLB yêu cầu của hệ nhũ tương
O/W với tỷ lệ pha phân tán là 20% so với khối
lượng nhũ tương trong các trường hợp sau:
1. 100% pha phân tán là dầu đậu nành
Cần xác định rõ tiêu chí cần đạt của hệ thực phẩm để lựa
chọn được chính xác giá trị HLB yêu cầu
VÍ DỤ VỚI SPAN 60 VÀ TWEEN 60
Sàng lọc
Thử nghiệm, xác nhận khả năng sử dụng
SÀNG LỌC CHẤT/HỆ NHŨ HÓA
100( X HLBB )
%( A)
HLBA HLBB
%( B) 100 %( A)
Hoặc có thể dùng công cụ HLB Computagraph,
hay phần mềm tính toán (Excel)
BÀI TẬP
Dimethicone = 4% [5]
2. Nếu tổng lượng chất nhũ hóa cần dùng là 2%, hãy xác định
tỷ lệ mỗi chất nhũ hóa nói trên so với khối lượng nhũ tương.
Bước 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG CHẤT NHŨ HÓA
Độ ổn định của hệ
Kích thước pha phân tán
THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH-
NHŨ TƯƠNG
Chuẩn bị mẫu
Hòa tan các thành phần tan trong dầu ở nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ sôi của thành phần có nhiệt độ
sôi cao nhất từ 5-10oC
Hòa tan các thành phần tan trong nước với một
lượng nước nhỏ (Ngoại trừ muối, axit) ở nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ hòa tan các thành phần tan
trong dầu từ 3-5oC
Phối trộn pha dầu vào pha nước
Hòa tan tiếp các thành phần muối, axit cùng với
lượng nước còn lại
Các thông số cần thu thập
Thời gian tồn tại của nhũ tương ở nhiệt độ phòng
Số lần nhũ tương có thể chịu sau chu kỳ cấp
đông và rã đông
Thời gian bảo quản ở 40 – 50oC