Tim Loi Sai - Part 2
Tim Loi Sai - Part 2
Tim Loi Sai - Part 2
1
A. my new B. Strangely C. got used D. in the end
Question 14. What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and
policemen who had been laid off from their jobs.
A. What happened B. Were C. including D. their
Question 15. He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema.
A. was B. careless C. left D. doing
Question 16. Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic
conditions make it possible.
A. make it possible B. Drying C. applying D. means
Question 17. In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women
from travelling freely.
A. in B. Religious C. which D. freely
Question 18. If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand
almost everywhere.
A. some B. Of C. understand D. almost
Question 19. Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and
the vacancy.
A. about B. find out C. as possibility D. interview
Question 20. After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your
analyses were correct.
A. analyzing B. according to C. it was D. were correct
Question 21. For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in
promoting and developing ASEAN Tourism services.
A. Tourism Association B. Played C. in promoting and developing D. For its
Question 22. The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for
scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.
A. probably B. For C. are not existing D. from
Question 23. Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has
been staying in hospital.
A. Either B. Are C. as D. has been staying
Question 24. I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.
A. imaginable B. As C. fond of D. are
Question 25. We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.
A. at B. will have C. a D. fund-raising
Question 26. It was on 12 April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.
A. a Soviet cosmonaut B. when C. flew D. into space
Question 27. Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them.
A. suppose B. all the questions C. out D. them
Question 28. Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of
to treat sickness.
A. Public health B. illness C. cost D. to treat
Question 29. It is such difficult a lesson that we can’t understand it.
2
A. such B. it C. a D. can’t
Question 30. Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.
A. Japanese B. used C. decorate D. items
3
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.
it => them
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì
ông ấy là ông chủ.
Đáp án: B
Question 2. D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây, cụm từ “include …” và “give… ” song hành với nhau nên phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.
to give => giving
T ạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì có rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ
thực tế.
Đáp án: D
Question 3. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
regarding something: về cái gì
regardless of something: bất chấp cái gì
regarding => regardless
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc
tịch.
Đáp án: C
Question 4. D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
using in => used in
Ở đây v ế này là một mệnh đề bị động, nên ta dùng quá khứ phân từ (chứ không dùng hiện tại phân từ)
trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used” được hiểu là “which is used”
4
Tạm dị ch: Điều kiện thờ i tiết và địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông đượ c sử dụng trong
một vùng.
Đáp án: D
Question 5. D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
its => their
Ở đây tính từ sở hữu được chia theo danh từ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta phải dùng tính từ
sở hữu là “their”
Tạm dị ch: Các máy bay ch ở khách thương mại không bay trong vùng lân c ận phun trào núi lử a bởi vì
ngay cả một lượng tro núi lửa nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng.
Đáp án: D
Question 6. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
moist => moisture
Ta cần một danh từ đứng sau động từ “carries ” để bổ sung nghĩa cho động từ. “moist” là tính từ mang
nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture”
Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang độ ẩm về phía bắc đến phía đông và trung
tâm Hoa Kỳ.
Đáp án: C
Question 7. C
Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”
Giải thích:
be used to doing => be used to do
Cấu trúc “used to” và “be used to”:
- used to do sth: dùng để làm gì
- be used to doing sth: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.
Đáp án: C
Question 8. D
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
cook => cooked
Phía trước dùng quá khứ phân từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked”
Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.
Đáp án: D
Question 9. C
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
have => has
Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên động từ ta phải chia là “has”
5
Tạm dị ch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nướ c biển, có hệ thống đê và kênh r ạch để
kiểm soát nước.
Đáp án: C
Question 10. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
has given => have given
Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have
Tạm d ịch: Cả Bộ trưởng và các đ ồng nghiệp của ông đều không đưa ra l ời giải thích cho sự hỗn loạn
trên thị trường tài chính vào tuần trước.
Đáp án: B
Question 11. C
Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh
Giải thích:
which => that
Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….
Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là
nơi ông sinh ra.
Đáp án: C
Question 12. A
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who
have
6
Giải thích:
Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít
were => was
Tạm dịch : Những điều x ảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên
cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.
Đáp án: B
Question 15. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào)
done (adj): xong, hoàn thành
doing => done
Tạm dịch: Anh ấy cẩu thả đến mức chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.
Đáp án: D
Question 16. C
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Sử dụng quá khứ phân từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever
climatic conditions make it possible.
Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic
conditions make it possible.
applying => applied
Tạm dịch: Sấ y thực ph ẩm bằng n ăng lượng m ặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở b ất cứ nơi
nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.
Đáp án: C
Question 17. C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ có một chủ ngữ và động từ.
=> Bỏ “which”
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn ch ế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch t ự do.
Đáp án:C
Question 18. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình
understand => understood
Tạm dị ch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình
hầu như ở khắp mọi nơi.
Đáp án: C
Question 19. C
7
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
as much as possible: càng nhiều càng tốt
as possibility => as possible
Tạm dịch: Trước cuộc phỏng vấn, các ứng viên nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về công việc và vị
trí tuyển dụng.
Đáp án: C
Question 20. C
Kiến thức: Rút gọn chủ ngữ
Giải thích:
Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở dạng chủ động bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là
chủ ngữ chỉ người (vì người mới có khả năng phân tích “analyze”)
it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was
Tạm dị ch: Sau khi phân tích lợi nhuận tăng cao theo báo cáo của b ạn, anh ấy đã tin rằng các phân tích
của bạn là chính xác.
Đáp án: C
Question 21. D
Kiến thức: Liên từ chỉ thời gian
Giải thích:
Sine + mốc thời gian/ mốc sự kiện
'Since' ở đây có nghĩa là ”Kể từ khi”
For => Since
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và
phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .
Đáp án: D
Question 22. C
Kiến thức: Động từ trạng thái (state verbs)
Giải thích:
exist (v): tồn tại
Động từ “exist” không được chia ở thì tiếp diễn.
are not existing => do not exist
T ạm dịch: Đại dương là đặc điểm phân biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà
khoa học tin rằng vùng nước lớn không tồn tại trên các hành tinh khác.
Đáp án: C
Question 23. B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“Either S1 or S2” động từ phía sau được chia theo S2, trong câu ch ủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù
hợp là “is”
are => is
Tạm dịch: Hoặc thầẦy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên c ủa chúng
tôi ở trong bệnh viện.
8
Đáp án: B
Question 24. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
imaginable (adj): có thể tưởng tượng được
imaginary (adj): tưởng tượng, không có thật
imaginable => imaginary
Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật
Đáp án: A
Question 25. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.
a => the
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiện ở khách sạn Rex tối nay.
Đáp án: C
Question 26. A
Kiến thức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh
Giải thích:
Cấu trúc câu chẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V
when => that
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào
không gian.
Đáp án: A
Question 27. A
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
(be) supposed to V: được yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì …
suppose => are supposed
Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời.
Đáp án: A
Question 28. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Động từ đứng sau giới từ chia ở dạng V-ing
to treat => treating
Tạm dịch: Các chuyên gia y tế công cộng nói rằng số tiền chi tiêu để tránh bệnh tật ít hơn chi phí để điều
trị bệnh tật.
Đáp án: D
Question 29. A
Kiến thức: Cấu trúc với “such that”, “so that”
Giải thích:
9
Ta cần phân biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that”
- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was such a hot day that
we decided to stay indoors.)
- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was so hot a day that we
decided to stay indoors.)
such => so
Tạm dịch: Nó thật là một bài học khó đến mức chúng ta không thể hiểu được.
Đáp án: A
Question 30. A
Kiến thức: The + adj
Giải thích:
The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội
The Japanese: người Nhật Bản
Japanese => The Japanese
Tạm dịch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng những vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ
Đáp án: A
10