Marketing Plan Outline

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

Marketing plan outline 

1. Executive Summary (tóm tắt)

a.  This is the last section written and should focus on presenting your
main goals and recommendations. It should not be longer than one
page. (trình bày mục tiêu chính)
Being one of the largest markets in the world (worth approximately $57 billion),
selling in China can be transformative to a brand, increasing its profits dramatically,
and allowing them to expand and innovate. And luckily in May 2021, China made
some significant changes to its animal-testing law for cosmetics. The country ended
mandatory animal testing for a majority of cosmetic products. This is a good signal for
Cocoon to develop its brand in the international market, especially in China. At the
same time spread the idea of using vegan cosmetics to protect animal life. Moreover,
China became the world’s second-largest beauty and personal care product market
after the U.S. in terms of market value in 2020, with annual growth of the cosmetic
market at 13,8%, and the market share of skincare products at 51.7%. And the share of
consumers who are willing to buy clean beauty skincare products accounts for 81.1%.
This proves that consumers are not only interested in skincare but also in "clean"
products, extracted from nature and do not affect health. Cocoon will bring skincare
products extracted from raw materials available in Vietnam to them. When entering
the Chinese cosmetic market, Cocoon will use value-based pricing and penetration
pricing to immediately reach consumers. At the same time, Cocoon also applies a
combo pricing strategy to increase the value of its products. To enter the Chinese
market, Cocoon's products will use water transportation to deliver from Ho Chi Minh
City to Shanghai and distributed to domestic wholesalers, dealers, and retailers,
especially online channels because this channel is popular with consumers, which has
a lot of promotions, time savings, and quick return goods. And finally, Cocoon will
prioritize using the push strategy and combine it with the pull strategy to spread the
word, arouse curiosity about the product, create new awareness about vegan products
and help Cocoon have a place on the global vegan cosmetic product brand map,
especially in the Chinese market.

https://www.statista.com/topics/1897/cosmetics-in-china/#dossierKeyfigures

2. Company’s mission statement and a short profile of the company. (tổng


quan về doanh nghiệp và sứ mệnh, tầm nhìn) (YNhi)
The Cocoon Original Vietnam is a natural vegan Vietnamese cosmetic brand. Cocoon
belongs to Nature Story Cosmetic Co., Ltd – Vietnam. The company was established
in 2013 and is known as a brand having natural products, and well-organized
packaging combined with humane and close messages. Their headquarters is in
District 12, Ho Chi Minh City. They officially launched to users with two main
products: squash extract and pomelo peel extract, which specializes in treating acne
and fading dark spots. Besides, Cocoon also develops skin care, hair, lip, and body
care products,... with natural ingredients available in Vietnam such as Dak Lak coffee,
squash, Cao Bang roses, Ben Tre coconut oil,... On 9/2020, Cocoon was certified “not
tested on animals and vegan” by the global animal welfare organization PETA. On
11/2020, Cocoon officially became the first Vietnamese brand to be approved by The
Leaping Bunny program of Cruelty-Free International – one of the most famous
programs to ensure the production process is not tested on animals. As a result,
Cocoon successfully conquered Vietnamese consumers with a professional look with
outstanding quality. 
Missions: The mission of Cocoon is to make what you put on your skin safe, effective,
and animal-free
Visions: Cocoons love nature. They are always enthusiastic about discovering familiar
ingredients from vegetables and fruits in Vietnamese people's daily lives. These foods
are rich in vitamins, antioxidants, and minerals to promote skin health. The formulas
are formed and perfected through the process of research and testing. They worked and
met Vietnamese people's expectations: safe and efficient.

3. The country selected (đất nước được chọn) 

a.  Brief discussion of the country’s relevant historical developments


(nêu sơ lược về lịch sử phát triển của quốc gia liên quan đến
sản phẩm của mình) (Thống) 
China is the fourth largest country in the world and has many different types of climate
and geography. China is considered the cradle of human culture with a history of more
than 5,000 years. The country has a long-standing existence with 56 officially
recognized peoples and is the country with the largest population in the world more
than 1.4 billion people. China has many unique features that we can admire and learn
from. Traditional Chinese values are largely rooted in the orthodox ideas of
Confucianism/conservatism. Along with the origin of Eastern culture, Vietnam also
has similar culture and customs to China. Especially after the opening reform, the
market is constantly expanding, the investment environment is constantly improving,
and institutional monetary reforms have progressed steadily, which has firmly ensured
that the Chinese economy continues to grow.

b.  The National Business Environment (môi trường kinh


doanh của quốc gia)

i.   People – language(s), culture, religion, work ethic, population,


population growth rate, age structure, ethnic makeup,
education attainment and literacy, urban/rural composition,
family structure, differences between roles of men and women,
education levels, etc. (Con người - ngôn ngữ, văn hóa, tôn
giáo, tiêu chuẩn đạo đức trong công việc, mật độ dân số,
tốc độ tăng dân số, cơ cấu độ tuổi, cơ cấu dân tộc, trình độ
học vấn và khả năng đọc viết, thành phần thành thị / nông
thôn, cấu trúc gia đình, sự khác biệt giữa vai trò của nam
và nữ, trình độ học vấn, v.v.) (Phong)
Trung Quốc là quốc gia có dân số lớn nhất thế giới và mật độ dân số khá dày đặc là
154 người/km2 tập trung ở các thành phố lớn. Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là
39,1 tuổi và 62,51% dân số sống ở thành thị năm 2019

China is the country with the largest population in the world and a fairly dense
population density of 154 people/km2, which is concentrated in major cities. The
medium age in China was 39.1 years and 62.51% of the population lived in urban
areas in 2019.  

(Nguồn: https://danso.org/trung-quoc/). Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác
nhau, ngôn ngữ chủ yếu là tiếng hán tiêu chuẩn và được gọi chung là Hán ngữ. Trung
Hoa văn hóa là một trong những nền văn hóa lâu đời và phức tạp nhất của Trung Quốc
và có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước lân cận như Việt Nam, Triều Tiên, Nhật
Bản. Tôn giáo ở đây từ lâu đã là cái nôi và là nơi bắt nguồn của các tôn giáo lâu đời
khác, Nho giáo và Đạo giáo sau đó được Phật giáo gia nhập tạo thành 3 giáo lý đã định
hình văn hóa Trung Quốc. Theo kết quả tổng điều tra dân số gần đây, Trung Quốc có
tới 264 triệu người từ 60 tuổi trở lên, chiếm 18,7% tổng dân số; trong đó 190 triệu
người từ 65 tuổi trở lên, chiếm 13,5% tổng dân số. Dự kiến trong giai đoạn 5 năm tới,
số người cao tuổi ở Trung Quốc sẽ vượt 300 triệu.

 ii.  Government – type, head of state, government bureaucracy,


political stability, economic freedom, legal system / regulations, openness
to foreign direct investment (FDI), currency, fiscal and monetary policies,
financial stability, social security, healthcare, etc. (Chính phủ - loại hình,
nguyên thủ quốc gia, bộ máy quan liêu của chính phủ, mức ổn định
của chính trị, sự tự do kinh tế, hệ thống pháp luật / quy định, cởi mở
với đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tiền tệ, chính sách tài khóa và
tiền tệ, ổn định tài chính, an sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe, v.v.)
(Châu)

China follows the framework of socialist regime with a single-Party system,


which is the Communist Party of China.

Therefore, Chinese law and politics are unified and relatively stable, creating a
sense of security for businesses doing business in this country. In addition,
China has also stepped up its participation in many free trade agreements.

iii.   Geography – type of surface areas, major bodies of water,


major cities, climate, etc. (Địa lý - loại khu vực bề mặt, các
vùng nước chính, các thành phố lớn, khí hậu, v.v.) (Thống)
Trung Quốc là quốc gia lớn thứ tư trên thế giới sau Nga, Canada và Hoa Kỳ. Ở Trung
và Đông Á có địa hình chủ yếu là núi, cao nguyên, sa mạc ở phía tây và đồng bằng,
đồi ở phía đông. Là một quốc gia rộng lớn, Trung Quốc có khí hậu đa dạng, từ cận
nhiệt đới ở phía nam đến ôn đới ở phía bắc. Trung Quốc có tổng cộng 34 tỉnh và thành
phố, bao gồm 22 tỉnh chính, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc và 2 khu hành chính
đặc biệt. Với hơn 600 thành phố lớn nhỏ nổi tiếng như Thượng Hải, Bắc Kinh, Thâm
Quyến, Hồng Kông, Thiên Tân, Trùng Khánh, Vũ Hán,… Trung Quốc tiếp giáp với 14
quốc gia Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á, và Bắc Á. Sở hữu vị trí địa lý rộng
lớn giúp Trung Quốc có nhiều lợi thế: Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, chia cắt, thuận
lợi giao lưu, trao đổi với nhiều nước, phát triển nền kinh tế mở và các ngành kinh tế
biển. Ngoài ra, Trung Quốc còn gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý đất nước, bảo
vệ an ninh quốc phòng và các thiên tai: bão lụt, động đất, và các vấn đề môi trường.

China is the fourth largest country in the world after Russia, Canada and the United
States, whose terrain is mainly mountainous, plateau, desert in the west and plains and
hills in the east. They also have a diverse climate, from subtropical in the south to
temperate in the north. It borders 14 countries of East Asia, Southeast Asia, South
Asia, Central Asia, and North Asia. 

c.  Market and Size Potential (Tiềm năng về thị trường và quy mô)

i.   Economy – Gross domestic product (GDP), GDP per capita (purchasing


power parity [PPP]), poverty, size of labour force, inflation rate, currency
exchange rates, unemployment rate, major imports/exports, distribution of
wealth, principal industries, ratio of private-to-public industrial ownership and
trade restrictions (Kinh tế - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), GDP bình quân
đầu người (sức mua tương đương [PPP]), sự nghèo đói, quy mô lực lượng
lao động, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ thất nghiệp, xuất nhập khẩu
chủ đạo, sự phân phối của cải, các ngành công nghiệp chính, tỷ lệ sở hữu
công nghiệp tư nhân trên công cộng và những hạn chế thương mại) (YNhi)
Dựa theo số liệu do Tổng Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS), tổng sản phẩm
quốc nội - GDP của Trung Quốc năm 2021 đạt 114,37 nghìn tỉ nhân dân tệ (18 nghìn
tỷ USD).Ông Liu Xuezhi, chuyên gia kinh tế vĩ mô cấp cao của Ngân hàng Truyền
thông, nói rằng nền kinh tế Trung Quốc trong năm 2021 tiếp tục "phục hồi nhẹ" trong
thời kỳ hậu COVID-19, với các chỉ số kinh tế chính hoạt động ở mức tương đối ổn
định.Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế 8,1% của Trung Quốc cũng tăng trưởng vượt
kỳ vọng, đứng đầu trong số các nền kinh tế chủ chốt trên thế giới. Điều này sẽ trở
thành một cơ hội đối với Cocoon, vì chỉ số lạc quan ( CCI) của họ cũng tăng lên đến
127 so năm trước đó chỉ ở mức 112.6, khiến họ có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn. 

China's GDP in 2021 reached 114.37 trillion CNY ($18 trillion).The Chinese economy
in 2021 continued to "recover slightly" in the post-COVID-19 period. Moreover,
China's economic growth rate of 8.1% also grew beyond expectations, ranking first
among key economies in the world. This will become an opportunity for Cocoon, as
their upbeat index (CCI) also rises to 127 from the previous year at just 112.6, making
them more inclined to consume. 
Trung Quốc có hơn 783 triệu người lao động, đây là một quy mô rất lớn. Tuy nhiên,
nước này vẫn bị thiếu hụt trầm trọng người lao động trẻ, chủ yếu là những người lao
động từ 40-50 tuổi. Sức ép việc làm năm 2021 tương đối lớn, nhưng Trung Quốc vẫn
tăng thêm 12,69 triệu việc làm mới ở khu vực thành thị, vượt mục tiêu đặt ra là trên 11
triệu. Tỷ lệ thất nghiệp trung bình cả năm ở khu vực thành thị là 5,1%, thấp hơn mục
tiêu đạt ra là khoảng 5,5%.
Hiện nay lạm phát trên toàn thế giới đang diễn biến khá nghiêm trọng, lạm phát của
Mỹ tăng lên mức cao nhất trong 40 năm qua, nhưng vật giá của Trung Quốc vẫn duy
trì ở mức thấp, ổn định, năm 2021 tăng 0,9%, hoàn thành mục tiêu kiểm soát ở mức
3%. Công ty quản lý đầu tư đa quốc gia CICC nhận định lạm phát của Trung Quốc sẽ
bị ảnh hưởng chủ yếu bởi giá cả tăng do chiến sự Nga - Ukraine, nhu cầu bên ngoài
giảm và đồng nhân dân tệ phục hồi. CICC dự báo lạm phát cả năm của Trung Quốc
vào khoảng 2,1%, vẫn nằm trong phạm vi chịu đựng của chính phủ. Điều này sẽ là một
cơ hội tiềm năng hơn để Cocoon đầu tư vì thị trường này vẫn duy trì được sự bình ổn
về giá, người dân vẫn chưa bị ảnh hưởng nhiều bởi những tranh chấp quốc tế và vẫn
chưa có nhiều sự thay đổi về hành vi tiêu dùng.

Currently, the inflation around the world is developing quite seriously, but China's
prices remain low and stable, in 2021 it increased by 0.9%, completing the control
target at 3%. And it still remains within the scope of government tolerance. This will
be a more potential opportunity for Cocoon to invest because this market has
maintained price stability, people have not been affected by international disputes and
not changed too much in consumer behavior.
Đối với hầu hết các loại hình hoạt động kinh doanh tại Trung Quốc, bao gồm cả những
tổ chức nước ngoài đang hoạt động tại Trung Quốc hoặc có thu nhập từ Trung Quốc
đều phải chịu một mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 33%.
https://laodong.vn/thoi-su-quoc-te/gdp-trung-quoc-tang-81-tren-da-thanh-nen-kinh-te-
lon-nhat-the-gioi-995710.ldo 
https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/thoi-su/-25994/gioi-thieu-he-
thong-thue-o-trung-quoc-ky-5-thue-thu-nhap-doanh-nghiep 

ii.  Infrastructure – roads/highways, airports, railways, ports, housing


available, channels of distribution, etc. (Cơ sở hạ tầng - đường bộ / đường cao
tốc, sân bay, đường sắt, cảng, nhà ở có sẵn, kênh phân phối, v.v.) (Châu)
Hiện nay, Trung Quốc đang dốc toàn lực để đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ
tầng bao gồm xây dựng cầu, đường sắt và những công trình cơ sở hạ tầng đồ sộ khác.
Mạng lưới đường sắt cao tốc của Trung Quốc có tổng chiều dài khoảng 37,900 km và
dự kiến tiếp tục mở rộng thêm 30% cho đến năm 2025. Trung Quốc cũng có 9 cảng
container lớn và hoạt động sôi nổi nhất thế giới vì vậy tạo điều kiện tốt để xuất khẩu
hàng hóa sang Trung Quốc. Đặc biệt, Trung Quốc cũng đang đầu tư vào cơ sở hạ tầng
kinh tế số như phát triển mạng thông tin thế hệ mới, mở rộng ứng dụng 5G - đây được
xem như là hướng đi mới phục vụ nền kinh tế số nhằm đưa Trung Quốc phát triển theo
hướng chất lượng cao. Ngoài ra, số lượng người sử dụng Internet lớn và tốc độ đường
truyền rất nhanh.
China's high-speed rail network has a total length of about 37,900 km. China also has
9 of the world's largest and most active container ports thus creating good conditions
for exporting goods to China. Besides, China is investing in digital economic
infrastructure such as the development of a new generation information network, 
expanding 5G applications. And the number of internet users is large and the
connection speed is very fast.

https://laodong.vn/the-gioi/duong-sat-cao-toc-trung-quoc-dai-nhat-the-gioi-tiep-tuc-
dai-mai-996885.ldo

https://tapchinganhang.gov.vn/phat-trien-kinh-te-so-o-trung-quoc-va-kinh-nghiem-doi-
voi-viet-nam.htm

https://vantainamsao.vn/danh-sach-cang-bien-lon-tai-trung-quoc/#ftoc-heading-10

iii.   Media & Technology – radio, television (TV), computer, mobile phone,
landline phone ownership; internet users; types of media available (TV, cable,
radio, newspapers, magazines, outdoor, etc.) (Truyền thông & công nghệ –
phát thanh, truyền hình (TV), máy tính, điện thoại di động, sở hữu điện
thoại cố định; người sử dụng internet; các loại phương tiện truyền thông có
sẵn (TV, cáp, đài phát thanh, báo, tạp chí, ngoài trời, v.v.) (Phong)

Báo cáo social media của Kantar cho thấy rằng người Trung Quốc nói chung hài
lòng với những thay đổi do social media mang lại. WeChat tiếp tục thống trị, tuy
nhiên, mức tăng trưởng đã chậm lại rõ rệt. Mặc dù lượng người sử dụng hàng
ngày và mức độ sử dụng WeChat ngày càng tăng, nhưng sự phổ biến trong độ
tuổi từ 18 đến 25 của ứng dụng này có phần giảm nhẹ theo nghiên cứu của
Kantar. Tỷ lệ thâm nhập của Weibo đã tăng lên đáng kể và ngày càng có tầm
ảnh hưởng đến thế hệ trẻ. Tỷ lệ thâm nhập của QQ vẫn giữ nguyên, nhưng người
trẻ có xu hướng sử dụng QQ nhiều hơn. Mức tăng trưởng social media đang có
dấu hiệu tăng nhiệt ở những nhóm tuổi lớn hơn. "Trang điểm trước khi rời nhà"
đã trở thành xu hướng chung ở nhiều cô gái sử dụng social media tại Trung
Quốc. Người dùng social media Trung Quốc không nhất thiết phải ra ngoài
thường xuyên: họ thích ở nhà hơn nếu không có gì đặc biệt xảy ra. Vẻ đẹp nội
tâm được chăm chút hơn trong cộng đồng này và họ càng ngày càng mong
muốn tham gia các hoạt động từ thiện. Social media không chỉ là những ứng
dụng như WeChat, Weibo, QQ và Momo mà còn được bao hàm trong những
tính năng social như video, tin tức, thương mại điện tử,... Mango TV, ứng dụng
xem video của đài truyền hình Hồ Nam đang mở rộng rất nhanh trong nhóm
người dùng trẻ. 

Social media growth proves that signs of heating up in older age groups.  Social
media is not only applications like WeChat, Weibo, QQ and Momo but also
covered in social features such as video, news, e-commerce,... 

Nguồn:https://www.chinainternetwatch.com/
d.  Competitive Environment (Môi trường cạnh tranh) (Thống)

i.   Focus on the firm’s three major, direct competitors in the country. Discuss
how your firm would be positioned relative to its competitors and whether there
are any competition concerns. (Tập trung vào ba đối thủ cạnh tranh lớn, trực
tiếp của công ty tại nước đó. Thảo luận về cách công ty sẽ được định vị so
với các đối thủ cạnh tranh và liệu có bất kỳ nỗi lo về sự cạnh tranh nào
không.)  

  Competition for brands that are not completely 100% vegan 

Innisfree: Là thương hiệu mỹ phẩm và chăm sóc da lớn nhất ở Hàn Quốc, được
định vị là thương hiệu thân thiện với môi trường đầu tiên, các sản phẩm của
innisfree đều có giá từ thấp đến tầm trung, phù hợp với đối tượng khách hàng
của hãng là những phụ nữ trẻ. But Innisfree is owned by Amorepacific, a parent
corporation that still engages in animal testing in 2022.

As the largest cosmetic and skincare brand in Korea, it is positioned as the first
eco-friendly brand with low to mid-range prices, and suitable for their customers
who are young women. Innisfree is owned by Amorepacific

THE FACE SHOP: là thương hiệu mỹ phẩm của Hàn Quốc được thành lập vào
năm 2003 thuộc công ty LG Household & Health Care của tập đoàn LG. Các
dòng sản phẩm của The Face Shop đều có chiết xuất từ thiên nhiên, những
nguyên liệu quý giá rất tốt cho da, đa dạng sản phẩm và đem lại hiệu quả cao,
giá thành phải chăng. Tuy nhiên Some of their products contain animal-based
ingredients include honey and beeswax which are not vegan ingredients, since
bees are exploited for the production of these ingredients.

A Korean cosmetic brand belonging to LG Household & Health Care company


of LG Group. Their products are extracted from nature, precious materials are
very good for the skin, but the product’s price is very reasonable. Some of their
products contain animal-based ingredients include honey and beeswax which are
not vegan ingredients,

 Competition for brands that are completely 100% vegan 

Sukin: là nhãn hiệu chăm sóc da thiên nhiên an toàn lành tính cho mẹ bầu con
nhỏ. Toàn bộ các sản phẩm của Sukin cam kết cam kết 100% không thử nghiệm
trên động vật. Thương hiệu cam kết mang lại sự cân bằng hoàn hảo về sản phẩm
Thiên nhiên, giá thành và sự An toàn cho người sử dụng trên toàn Thế giới. 

known as the brand of safe natural skincare for pregnant mothers. The company
is committed to 100% no animal testing and brings the perfect balance between
nature products, price and safety for customers. 
Klairs: là nhãn hiệu chăm sóc da nhạy cảm số 1, xuất xứ từ Hàn Quốc với nhiều
dòng mỹ phẩm chiết xuất từ thiên nhiên. Các sản phẩm của hãng luôn đặt mục
tiêu an toàn cho sức khỏe người dùng trong đó sử dụng các nguyên liệu từ thiên
nhiên, không sử dụng chất độc hại, không thử nghiệm trên động vật. Nhờ vậy,
chỉ sau hơn một thập kỷ, Dear Klairs đã nhanh chóng chiếm trở thành cái tên
quen thuộc của hàng ngàn tín đồ làm đẹp trên thế giới.

Known as one of the most sensitive skincare brands in Korea. Their products are
extracted from nature with the goal of being safe for the health of users. In
particular, the company uses materials from nature, does not use toxic
substances and does not test on animals. 

=> Cocoon là mỹ phẩm 100% thuần chay từ thực vật Việt Nam, không có nguồn
gốc từ động vật, không thử nghiệm trên động vật, được chứng nhận bởi Leaping
Bunny và PETA an toàn và hiệu quả cho tất cả mọi người. Là một sản phẩm nổi
tiếng trong ngành chăm sóc cá nhân nói chung và sản phẩm thuần chay nói
riêng, thương hiệu đạt được nhiều chứng chỉ an toàn của các tổ chức quốc tế. Vì
vậy, đối thủ cạnh tranh trước mắt của Cocoon khi thâm nhập vào thị trường
Trung Quốc là các sản phẩm có thành phần 100% thuần chay. Một số điều đáng
lo ngại là về kinh tế khi cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh chủ yếu đến từ các
nước phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Canada, ect. Các sản phẩm của họ điều có
chất lượng tốt, độ nhận biết cao và là thương hiệu lâu năm có uy tín trên thị
trường.

Cocoon is a 100% vegan cosmetic from Vietnamese plants. They have achieved
many safety certificates of international organizations. So, Cocoon's direct
competitors when entering the Chinese market are products with 100% vegan
ingredients. However, some of the worrying things about the economy when
competing with competitors that mainly come from developed countries such as
the US, UK, Australia, Canada, ect. Their products are of good quality, high
awareness and are long-standing reputable brands in the market.

4. Entry Mode Selection (phương thức thâm nhập) (YNhi)

6.1.  Focus on the strengths and weaknesses of each entry mode


and how that relates to the various features of the country you have
chosen. (Tập trung vào điểm mạnh và điểm yếu của từng chế độ nhập
cảnh và cách điều đó liên quan đến các tính năng khác nhau của quốc
gia bạn đã chọn)
Ở giai đoạn đầu, Cocoon sẽ thực hiện phương thức thâm nhập xuất
khẩu gián tiếp ( Indirect Exporting). Cụ thể, Cocoon sẽ sản xuất các sản
phẩm tại Việt Nam và bán sản phẩm của mình sang Trung thông qua một công
ty quản lý xuất khẩu. Công ty này sẽ phân phối sản phẩm đến các hệ thống bán
lẻ mỹ phẩm ở Trung Quốc. Vì Cocoon vẫn đang là một doanh nghiệp chưa có
nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh quốc tế, đồng thời tiềm lực công ty tại thời
điểm này còn hạn chế về nguồn vốn, kỹ thuật công nghệ so với ngành mỹ phẩm
Trung Quốc về cả khía cạnh số lượng và chất lượng. Do đó, phương thức này
vừa giúp Cocoon giảm thiểu rủi ro khi xuất khẩu vừa giúp tận dụng năng lực,
sự am hiểu thị trường, chất lượng dịch vụ của công ty trung gian mà vẫn nắm
quyền quyết định chính sách giá cả, các điều kiện bán hàng, quảng cáo và sử
dụng danh nghĩa của chính mình. Tuy nhiên, việc có thêm một thành viên trong
chuỗi phân phối sẽ làm gia tăng chi phí, từ đó làm giảm lợi nhuận từ nhà sản
xuất. Đồng thời, việc để công ty trung gian phân phối sẽ khiến Cocoon không
kiểm soát được các yếu tố marketing và bán hàng, việc tiếp xúc để nắm rõ
thông tin ở thị trường Trung Quốc cũng khó khăn hơn. Nhìn chung, đây vẫn là
cách để Cocoon thâm nhập thị trường Trung Quốc một cách an toàn, ít rủi ro
nhất.
Sau khi công ty đã giữ được mối quan hệ với các hệ thống bán lẻ và am
hiểu hơn về thị trường Trung Quốc. Cocoon sẽ tiến hành xuất khẩu trực tiếp
( Direct Exporting). Công ty sẽ hợp tác trực tiếp với chuỗi cửa hàng bán lẻ mỹ
phẩm ở Trung Quốc nhằm tiếp cận nhanh chóng thị trường Trung Quốc. Cụ thể,
Cocoon sẽ mở một trung tâm phân phối lớn ở các thành phố lớn, trung tâm này
kết hợp với các nhà bán lẻ, cửa hàng nội địa để phân phối đến người tiêu dùng.
Cách này sẽ giúp tránh trình trạng khách hàng phải tốn nhiều thời gian để mua
được sản phẩm. Vì hàng hóa sẽ được dự trữ sẵn tại các điểm bán để khách hàng
có thể mua ngay. Điều này cũng rút ngắn khoảng cách giữa thương hiệu và
khách hàng một cách đáng kể. Ngoài ra, công ty sẽ kiểm soát tốt các công cụ
Marketing để tăng thêm mức độ nhận biết sản phẩm ở thị trường nước ngoài.
Tuy nhiên, việc xuất khẩu trực tiếp sẽ khiến công ty khó kiểm soát được toàn
bộ hệ thống phân phối ở Trung Quốc và cần một nguồn nhân lực ổn định để
thay công ty kiểm soát ở đây. Đồng thời, công ty cũng sẽ có thể gặp phải những
vấn đề về thương mại, thuế liên quan đến việc xuất khẩu trực tiếp

In the early stages, Cocoon will implement indirect exporting.


Specifically, Cocoon will manufacture products in Vietnam and sell its products
to China through an export management company. This company will distribute
products to cosmetic retail systems in China. 
This method both helps Cocoon minimize risks when exporting and
helps to take advantage of the capacity, market understanding, service quality of
the intermediary company while still having the power to decide on pricing
policies, sales conditions, advertising and using its own name. However, having
an additional member of the distribution chain will increase costs, thereby
reducing profits from the manufacturer. It is also more difficult to understand in
the Chinese market. Overall, this is still a way for Cocoon to enter the Chinese
market safely, with the least risk.
After having retained its relationship with retail systems and havmore
knowledgeable about the Chinese market. Cocoon will conduct direct
exporting.Cocoon will open a large distribution center in big cities, which
combines with retailers, domestic stores to distribute to consumers. 
This will help avoid the situation where customers have to spend a lot of
time buying products. Because the goods will be stocked at the points of sale so
that customers can buy immediately. However, direct export will make it
difficult for the company to control the entire distribution system in China and
need a stable human resource to control.

5. Target Market – begin the market analysis with a description of the


target market for the firm within the new country. If this market differs
greatly from the firm’s existing market, explain how the firm will change
its marketing strategy to meet the needs of this new market. (Thị trường
mục tiêu - bắt đầu phân tích thị trường với mô tả về thị trường mục tiêu
cho công ty trong quốc gia mới. Nếu thị trường này khác biệt lớn so với
thị trường hiện tại của công ty, hãy giải thích cách công ty sẽ thay đổi
chiến lược tiếp thị để đáp ứng nhu cầu của thị trường mới này) (Châu)
a. Segmentation: 

Địa lý  Trực tiếp: Khách hàng đang sinh sống, học tập và làm
việc tại Bắc Kinh với dân số trẻ chiếm đa số. 
 Gián tiếp: Khách hàng trên địa bàn Trung Quốc có điều
kiện tiếp cận với mua sắm online và quan tâm đến sản
phẩm. 
Tâm lý  Lối sống, nhân cách:  
 Khách hàng quan tâm và có nhu cầu sử dụng các sản
phẩm cải thiện và chăm sóc cơ thể.
 Khách hàng có xu hướng ủng hộ các sản phẩm thuần
chay, quan tâm đến thành phần và xuất xứ sản phẩm.  
 Người có ý thức bảo vệ sức khỏe và lựa chọn những sản
phẩm an toàn, không chứa hóa chất độc hại.   
 Người có lối sống “xanh” và lựa chọn những sản phẩm
thân thiện với môi trường.   
 Người yêu động vật và  thường đứng lên chống lại sự
tàn nhẫn trong khai thác và kiểm nghiệm trên động
vật.   
 Khách hàng được bác sĩ da liễu hoặc người nổi tiếng tác
động tích cực, chuyển sang sử dụng dòng mỹ phẩm
thuần chay. 
Nhân  khẩu Độ tuổi: 18 - 30 
học Giới tính: Nam, nữ 
Thu nhập: Chủ yếu là trung bình hoặc thấp 
Nghề nghiệp: Tất cả các nghề nghiệp 
Tầng lớp xã hội: Tầng lớp trung lưu
Hành vi mua Lý do mua: Thỏa mãn nhu cầu về làm đẹp và chăm sóc cơ thể
với mức chi phí hợp lý  
Lợi ích tìm kiếm: Sản phẩm an toàn, lành tính, cải thiện da,
chăm sóc tóc, cơ thể. 
Tình trạng người dùng: người dùng mới/tiềm năng 
Xu hướng sử dụng: Dòng mỹ phẩm thuần chay đang là xu
hướng được cả thế giới quan tâm, tác động tích cực đến quyết
định mua của người tiêu dùng.  
Mức độ trung thành: Trên trung bình vì NTD có xu hướng
mua những sản phẩm cùng loại, ít chuyển sang hãng khác) 
Thái độ: Ủng hộ và đang là xu hướng được ưa chuộng

(Nếu bảng dài quá thì cắt làm đôi để trên sldie nha)

Geographic Direct: Customers who are living, studying and working in


Beijing where the young population is the majority.
Indirect: Customers in China who have access to online
shopping and are interested in products.
Psychographi Lifestyle and personality:
c  Customers who are interested and eager to use
products to improve and take care of themselves.
 Customers tend to favor vegan products and care
about ingredients and product origin.
 People who are conscious of protecting their health
choose safe products that do not contain harmful
chemicals.
 People who live a "green" lifestyle and choose
environmentally friendly products.
 Animal lovers often stand up against the cruelty of
exploitation and testing on animals.
 Customers who are positively influenced by a
dermatologist or celebrity and switch to a vegan
cosmetic line
Demographic Gender: Male, Female
Income: Mostly medium or low
Occupation: All occupations
Social class: Middle-class
Behaviour Reason to buy: Satisfy the need for beauty and body care at
a reasonable cost
Benefits sought: Safe, benign products, improve skin, hair
care, body.
User status: new/potential user
Usage trend: The vegan cosmetic line is a trend that is of
worldwide interest, positively affecting consumers'
purchasing decisions.
Loyalty: Above average because consumers tend to buy
similar products, less likely to switch to other brands.
Attitude: Supportive

b. Targeting:
 Đánh giá đoạn thị trường mục tiêu:  
 Quy mô đoạn thị trường: Dân số trong độ tuổi từ 18 - 40 chiếm s
phần lớn dân số Trung Quốc. Đây là quy mô thị trường tiềm năng,
nhiều khả năng khai thác vì tệp khách hàng trải từ độ từ thanh niên
đến trung niên, đây là độ tuổi có nhu cầu chăm sóc bản thân và sử
dụng mỹ phẩm cao. 
 Tiềm năng tăng trưởng của đoạn thị trường: Có khả năng mở
rộng bề ngang ra các tỉnh lân cận và tập trung mạnh vào khách
hàng ở độ tuổi trẻ và trung niên có thu nhập trung bình. 
 Khả năng sinh lời của đoạn thị trường: Khá tiềm năng do mỹ
phẩm thuần chay là xu hướng làm đẹp đang phát triển trên thế giới.
Đặc biệt trong 2 năm trở lại đây, thương mại điện tử trở nên sôi
động hơn do tác động của Covid-19, thói quen mua sắm của con
người chuyển sang tiêu dùng trực tuyến. Với nhu cầu rộng mở và
sự phát triển của kinh tế, công nghệ, đây sẽ là thị trường nước ngoài
đầy tiềm năng.
 Đối tượng khách hàng và định hướng kinh doanh của Cocoon đều
hướng đến tinh thần làm đẹp nhân đạo và xây dựng hệ sinh thái
xanh bền vững. Vì thế, chúng tôi có quyền tin rằng mô hình này sẽ
phát triển mạnh mẽ và đem lại lợi nhuận lớn. 
 Chiến lược đáp ứng thị trường mục tiêu: Để chiếm lĩnh phân khúc
khách hàng trung lưu, Cocoon áp dụng chiến lược Marketing tập trung.
Với chiến lược này, doanh nghiệp sẽ tập trung phục vụ nhiều nhu cầu của
nhóm khách hàng mục tiêu. Mục đích là để doanh nghiệp dành được uy
tín rộng khắp, sự tin cậy và dễ dàng phát triển sản phẩm mới trong nhóm
khách hàng thân thiết.

 Evaluate target market segment:


 Market Segment Size: The population between the ages of 18-40 makes
up the majority of China's population. This is a potential market size,
most likely to be exploited because the customer base ranges from young
to middle-aged, this is the age with high demand for self-care and
cosmetic use.
 Growth potential of the market segment: Able to expand horizontally
to neighboring provinces and focus strongly on young and middle-aged
customers, people who have middle income.
 Market Segment Profitability: Quite potential as vegan cosmetics are a
growing beauty trend in the world. Especially in the past 2 years, e-
commerce has become more active due to the impact of Covid-19, and
people's shopping habits have shifted to online consumption. With open
demand and the development of the economy and technology, this will be
a potential foreign market.
 Cocoon's customers and business orientation are all towards the spirit of
humane beauty and building a sustainable green ecosystem. Therefore, we
believe that this model will develop strongly and bring great profit.
c. Positioning: 

Thuộc tính, Mỹ phẩm thuần chay không chỉ an toàn cho người sử dụng, thân
lợi ích sản thiện với môi trường mà còn mang ý nghĩa nhân đạo rất lớn đối
phẩm với các loài động vật. 
Với giá thành đa dạng từ thấp đến trung bình, chất lượng tốt, sản
phẩm có thể đáp ứng được hầu hết nhu cầu của khách hàng như
chăm sóc tóc, da, cơ thể, ...
Giá trị Thương hiệu gắn liền với lối sống “xanh”, tiên phong cho xu
thương hướng bền vững, góp phần thúc đẩy bảo vệ động vật. 
hiệu
Chất lượng  Xây  dựng  hệ  thống  quản  lý và  hoàn  thiện  đơn  hàng 
trải nhanh chóng và an toàn nhất trên các sàn thương mại điện
nghiệm  tử. 
 Hợp tác chặt chẽ với nhà phân phối để đảm bảo mang lại
dịch vụ tư vấn, chăm sóc tốt nhất cho khách hàng.
 Dịch vụ hậu mãi: Đổi trả hàng, tư vấn khách hàng, ưu đãi
khi giới thiệu đến bạn bè người thân,...
Hình ảnh Hình ảnh thương hiệu Cocoon gắn liền với thiên nhiên Việt Nam
và biểu tượng con thỏ của chương trình Leaping Bunny mang ý
nghĩa sản phẩm không thử nghiệm trên động vật.

Product  Vegan cosmetics are not only safe for users, friendly
attributes and to the environment, but also have great humanitarian
benefits significance for animals.
 With a variety of prices from low to medium, good
quality, the product can meet most of the needs of
customers such as hair, skin, body care, ...
Brand value The brand is associated with a "green" lifestyle, pioneering
sustainable trends, contributing to the promotion of animal
protection.
Quality of  Build the fastest and safest order fulfillment and
experience management system on e-commerce platforms.
 Work closely with distributors to ensure the best
customer care and consulting services.
 After-sales service: Returning goods, consulting
customers, incentives when introducing to friends
and relatives, ...
Image The image of the Cocoon brand associated with Vietnam's
nature and the rabbit symbol of the Leaping Bunny
program mean that the product is not tested on animals.

6) Marketing Objectives (Mục tiêu tiếp thị) (Phong)

-        Chiếm lĩnh 5% thị phần trong vòng 2 năm.

-        Tiếp cận 30% kiến thức về sản phẩm trong vòng 2 năm.

-        Đạt được 60% độ nhận diện thương hiệu với khách hàng sau 2 năm.

- Accounting for 5% market share within 2 years.

- Accessing 30% of product knowledge within 2 years.

- Achieving 60% brand awareness after 2 years.

7) Marketing Strategies to Reach Marketing Objectives (Chiến lược tiếp thị để


đạt được mục tiêu tiếp thị)

a. Product Dimension ( Kích thước tập hợp sản phẩm )


Sản phẩm của Cocoon được chia thành 4 dòng sản phẩm chính: ( kẻ bảng )

Dưỡng da: (chiều ngang)


 Tẩy trang: Nước tẩy trang bí đao, hoa hồng ( 140ml,500ml), dầu tẩy trang hoa
hồng ( 500ml)
 Sữa rửa mặt: Gel rửa mặt bí đao, hoa hồng (140ml ,310ml), sữa rửa mặt nghệ
Hưng Yên (140ml, 310ml)
 Toner: Toner bí đao, hoa hồng, nghệ Hưng Yên (140ml,310ml)
 Mask: Mask bí đao, hoa hồng, nghệ Hưng Yên ( 30ml, 100ml)
 Serum: Serum nghệ, hoa hồng (30ml), Serum bí đao (70ml), dung dịch chấm
mụn bí đao (5ml), Tinh chất nghệ Hưng Yên x2.2 - 22% vitamin C 30ml
 Tẩy da chết da mặt: Cà phê Đắk Lắk 150ml
 Kem dưỡng: Thạch nghệ Hưng Yên, hoa hồng, bí đao ( 30ml, 100ml)
 Xịt khoáng: nghệ Hưng Yên (130ml)

Chăm sóc tóc:

 Xịt dưỡng: tinh dầu bưởi, sa-chi (140ml


 Dầu gội: bưởi không sulfate (310ml)
 Serum: sa-chi phục hồi tóc (70ml)
 Dầu xả: bưởi (310ml)

Tắm & Dưỡng thể:

 Tẩy da chết cơ thể: Cà phê Đắk Lắk ( 200ml, 600ml) Đường thốt nốt An Giang
( 200ml)
 Sữa tắm: Gel tắm bí đao (310ml), khuynh diệp & bạc hà( 500ml), nước rửa tay
khuynh diệp & bạc hà (140ml), xà phòng rửa tay khuynh diệp & bạc hà hình
chú thỏ 36g
 Dưỡng thể: Bơ dưỡng thể Cà phê Đắk Lắk (200ml), Sữa dưỡng thể khuynh diệp
& bạc hà (140ml)

Dưỡng môi: 

 Tẩy da chết môi: Cà phê Đắk Lắk (5g)


 Dưỡng ẩm môi: Son dưỡng dầu dầu Bến Tre (5g)

Dựa vào bảng kích thước tập hợp sản phẩm, ta có thể rút ra:

 The width of product mix: 4


 The depth of skincare line: 31, of hair care line: 9, of body care line: 7, of lip
care line: 2

→ Cocoon has a diverse product collection size, full of care and beauty products to
meet the needs of customers. 

i. Product strategies (YNhi)

 Labeling
 Tên thương hiệu:  The Cocoon Original Viet Nam. Tên thương hiệu dễ đọc, dễ
gợi nhớ đối với các khách hàng. Ngoài ra, Cocoon còn dịch nghĩa là “cái kén”,
“cái kén” đó là “ngôi nhà” để ấp ủ, nuôi dưỡng con sâu nhỏ một ngày sẽ biến
hóa thành nàng bướm xinh đẹp và lộng lẫy. Từ ý nghĩa đó, Cocoon trở thành
“ngôi nhà” để chăm sóc làn da, mái tóc của người Việt Nam, giúp cho họ trở
nên hoàn thiện và tỏa sáng theo cách riêng của họ.
Cocoon is also translated to "house" to cherish and nurture the little worm
that will one day transform into a beautiful butterfly. From that meaning,
Cocoon becomes a "home" to take care of the skin and hair of Vietnamese
people,
 Logo của thương hiệu: 

Logo của thương hiệu là hình ảnh một cô gái mặc áo dài đội một chiếc nón lạ
mang đậm chất thương hiệu Việt Nam. Cùng với đó, là sự kết hợp giữa màu
đen và màu vàng gold tạo ra một gam màu lạ mắt, nhưng không kém phần sang
trọng và thể hiện tiêu chí bảo vệ môi trường.  
The brand's logo is an image of a girl wearing ao dai and palm-leaf
conical hat,which symbolize Vietnamese people . 

 Quyết định về cách đặt tên nhãn: Hãng quyết định đặt tên sản phẩm theo
từng dòng sản phẩm riêng biệt. Ví dụ như đối với dòng sản phẩm nước tẩy
trang sẽ có các loại nước tẩy trang bí đao, nước tt hoa hồng,.. hay toner thì sẽ có
toner bí đao, toner hoa hồng, toner nghệ Hưng Yên,..
 Label naming decision: The company decides to name the product
according to each product line separately. For example, for the makeup
remover product line, there will be squash makeup removers, rose water,..
or toner, there will be squash toner, rose toner, Hung Yen turmeric toner,..
 Phương diện pháp lý liên quan đến nhãn hiệu sản phẩm của Cocoon:
Nhãn hiệu đã được đăng ký bản quyền tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam. Tuy
nhiên, để có thể xuất khẩu qua thị trường Trung Quốc, Cocoon cần liên hệ với
Cục sở hữu trí tuệ để tiếp tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thông qua hệ thống nộp
đơn quốc tế theo thoả ước Madrid.
 Legal aspects related to Cocoon's product trademark: The trademark
has been registered for copyright at the National Office of Intellectual
Property of Vietnam. For exporting through the Chinese market, they
have to contact the National Office of Intellectual Property of Vietnam to 
apply for trademark protection through the international filing system
under the Madrid accords.
 Đặc tính của sản phẩm 
 Product feature:
 Về đặc tính sản phẩm:  
 Là sản phẩm thông thường (convenient product), có thể mua dễ dàng ở
khắp nơi. Mỗi sản phẩm của Cocoon đều được chiết xuất từ những
nguyên liệu đặc trưng tại Việt Nam như cà phê Đắk Lắk, dừa Bến Tre,
bơ ca cao Tiền Giang, hoa hồng Cao Bằng,bưởi, sachi, bí đao… Mỗi sản
phẩm của Cocoon đều có những đặc điểm cũng như tính năng nổi bật
riêng. Ví dụ dòng sản phẩm chiết xuất nghệ Hưng Yên có tác dụng
chống oxy hóa, cải thiện da xỉn màu và làm mờ thâm; hay dòng sản
phẩm chiết xuất dầu dừa Bến Tre có tác dụng dưỡng ẩm, chống khô, nứt
nẻ da do thời tiết; hay dòng sản phẩm chiết xuất hoa hồng Cao Bằng
giúp da cấp ẩm, nuôi dưỡng và làm mềm da,...

 It is a conventional product, which can be purchased easily everywhere.


Each Cocoon product is extracted from typical ingredients in Vietnam.
Each Cocoon product has its own outstanding features. For example, the
Hung Yen turmeric extract product line has anti-oxidant effects,
improves dull skin and fades dark spots; Or the product line of Ben Tre
coconut oil extract has the effect of moisturizing, preventing dry,
cracked skin caused by the weather
 Về chất lượng sản phẩm: 
 Product quality:
 Để đảm bảo dây chuyền sản xuất cũng như nguồn nguyên liệu sản xuất
lành tính, an toàn cho người tiêu dùng. Cocoon đều cam kết sử dụng
100% nguyên liệu tự nhiên được lấy chính từ nguồn thực vật phong phú,
đa dạng của Việt Nam như nghệ, cà phê, bí đao, ... và cam kết không sử
dụng các chất có hại, cho da, do đó sản phẩm rất an toàn cho da, kể cả
những làn da nhạy cảm. Tất cả thành phần nguyên liệu đều có chứng từ
chứng minh nguồn gốc xuất xứ từ các nhà cung cấp nguyên liệu trong và
ngoài nước. Đồng thời,  tất cả các sản phẩm của Cocoon trước khi được
đưa ra thị trường đều được nghiên cứu từ 12 đến 24 tháng, được thử
nghiệm để vượt qua các bài kiểm tra về vi sinh, pH, độ ổn định theo thời
gian, theo nhiệt độ, độ kích ứng (theo tiêu chuẩn của trung tâm DRC
Nhật Bản có chi nhánh tại Thái Lan) và phải đáp ứng đầy đủ các quy
định và việc lưu thông trên thị trường theo quy định của Bộ Y tế Việt
Nam.
 Cocoon is committed to using 100% natural ingredients taken mainly
from the rich and diverse plant sources of Vietnam and is committed not
to use substances harmful to the body, so the product is very safe for the
skin, including sensitive skin. All materials are proven to originate from
domestic and foreign raw material suppliers. All Cocoon products are
researched for 12 to 24 months before being put on the market
(according to the standards of the Japanese DRC center and the
regulations of the Ministry of Health of Vietnam).

 Các sản phẩm của Cocoon đều được đăng ký bởi tổ chức The Vegan
Society (Hiệp hội Thuần chay thế giới). Bên cạnh đó, Cocoon cũng được
2 chương trình toàn cầu: Leaping Bunny của Cruelty Free International
và Beauty Without Bunnies của PETA công nhận. Trong đó, Leaping
Bunny được xem là “tiêu chuẩn vàng” toàn cầu cho các sản phẩm mỹ
phẩm, chăm sóc cá nhân và gia dụng. Ngoài ra, Cocoon còn được viện
kiểm nghiệm Pasteur thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy chứng thực các
sản phẩm hữu cơ đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, đạt tiêu
chuẩn lý hóa sinh;không chứa các chất độc hại, gây kích ứng. 
 Cocoon products are registered by The Vegan Society. Cocoon is also
recognized by two global programs: Cruelty Free International's Leaping
Bunny and PETA's Beauty Without Bunnies. Leaping Bunny is
considered the global “gold standard” for cosmetics, personal care and
household products.

 Về tính bền vững của sản phẩm: 


 Product sustainability:
 Vì là sản phẩm lành tính, được chiết xuất từ thiên nhiên và luôn hành
động vì môi trường. Cocoon luôn giữ vững thương hiệu của mình trong
tâm trí khách hàng với sự khác biệt là mỹ phẩm thuần chay. Vì hãng
không sử dụng các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật thường thấy
trong mỹ phẩm như mật ong, sáp ong, mỡ lông cừu, nhau thai cừu, dịch
ốc sên,.. Thay vào đó, Cocoon sử dụng tối đa các hoạt chất, chiết xuất từ
thực vật. Ngoài ra, tính bền vững của sản phẩm còn được thể hiện thông
qua việc sản phẩm không thử nghiệm trên động vật. Cụ thể, các công
thức mỹ phẩm của Cocoon được nghiên cứu và được thử nghiệm bằng
các bài kiểm tra trong phòng thí nghiệm (in-Vitro test) hoặc trên các tình
nguyện viên (in-Vivo test). Đồng thời các nhà cung cấp nguyên liệu
cũng song hành và cam kết rằng họ cũng không thử nghiệm trên động
vật trong quá trình nghiên cứu và sản xuất ra nguyên liệu đó.
 Because it is a benign product, extracted from nature and does not cause
harm to the environment, the company does not use ingredients derived
from animals commonly found in cosmetics such as honey, beeswax,
and fleece. , sheep placenta, snail fluid, .. Cocoon uses maximum active
ingredients, plant extracts. The sustainability of the product is also
demonstrated by the fact that the product is not tested on animals.
Cocoon cosmetic formulations are researched and tested by in-Vitro test

 Packing 
 Vì hãng luôn hướng tới việc bảo vệ môi trường, nên tất cả bao bì đều
được làm bằng giấy không cán màng nhựa, chai lọ đựng sản phẩm có
khả năng tái chế. Đặc biệt, Cocoon còn khéo léo đưa văn hóa tranh khắc
gỗ Việt Nam vào logo của các nguyên liệu như: bí đao, cà phê, sa-chi,
bưởi, .. Điều này góp phần người tiêu dùng dễ nhận biết được những
biểu tượng đặc trưng của thương hiệu nhưng không kém phần tăng mức
độ tỉ mỉ, tinh tế của sản phẩm trước khi được đưa đến tay người tiêu
dùng. 
 Because the company is always aiming to protect the environment, all
packaging is made of paper without plastic film, bottles containing
products are recyclable. Cocoon also cleverly put the culture of
Vietnamese wood carving in the logo

 Thông tin trên sản phẩm đều được ghi chú ngắn gọn dễ hiểu, bao gồm
thành phần chiết xuất của sản phẩm, công dụng của sản phẩm và cách sử
dụng sản phẩm. Cocoon cũng tối giản bao bì của mình, chỉ tập trung để
tên và logo của thương hiệu để người tiêu dùng có thể nhận diện thương
hiệu nhanh chóng. Để có thể đưa các sản phẩm của mình ra quốc tế,
Cocoon cũng cần tiến hành đổi lại ngôn ngữ trên bao bì thành tiếng anh
để người tiêu dùng có thể đọc và hiểu những thông tin cần thiết. 
 The information on the product is all short and easy to understand,
including the product's extracted ingredients, the product's effects, and
how to use the product.
 Support service 
Đối với dịch vụ hỗ trợ, Cocoon đã làm tốt trong quá trình chăm sóc
khách hàng. Cụ thể, công ty luôn sẵn sàng miễn phí vận chuyển cho hóa đơn
với số lượng lớn, dịch vụ tư vấn và giải quyết khiếu nại của khách hàng qua
Fanpage, website, miễn phí đổi trả nếu sản phẩm bị hư hỏng do vận chuyển.
Bên cạnh đó, hãng luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng để cải thiện sản phẩm
của mình. Đây là một điểm tích cực của Cocoon. 
As for the support service, Cocoon has done well in the customer care
process. Free shipping for bulk bill; consulting services and resolving customer
complaints via Fanpage, website; Free return if the product is damaged by
shipping. Besides, the company always listens to customers' opinions to
improve its products. This is a positive point of Cocoon.

 The product life cycle 


Hiện tại, chu kỳ sống của Cocoon đang ở mức tăng trưởng nhưng chưa
đạt tới thời điểm chín muồi. Ở giai đoạn này, công ty đang tập trung mở rộng
kênh phân phối như quyết tâm xây dựng hơn 1.000 chi nhánh, đại lý phân phối
lớn nhỏ khắp cả nước. Ngoài ra, công ty cũng không ngừng bổ sung thêm các
sản phẩm mới vào danh mục sản phẩm của mình để đáp ứng yêu cầu từ người
tiêu dùng. Chu kỳ sống của một dòng mỹ phẩm tại Việt Nam hiện nay đạt từ 6
tháng - 1 năm, đây cũng là khoảng thời gian Cocoon dự kiến nghiên cứu, thực
hiện và tung ra sản phẩm mới của mình. Do đó, để tiếp tục kéo dài chu kỳ sống
của sản phẩm, hãng vẫn có thể tiếp tục xuất khẩu sản phẩm sang thị trường
Trung Quốc.
Currently, Cocoon's life cycle is in growth but has not reached the point
of maturity. The life cycle of a cosmetic line in Vietnam currently reaches from
6 months to 1 year, this is also the time Cocoon plans to research, implement
and launch its new product. Therefore, in order to continue extending the
product's life cycle, the company can continue to export products to the Chinese
market.

b.  Pricing strategies (Phong)

Phương pháp định giá: Cocoon định giá sản phẩm của mình dựa trên giá trị sản
phẩm việc định giá cao sản phẩm giúp Cocoon đạt được mục tiêu là nhắm vào
khách hàng trung lưu của mình. Qua đó Cocoon khẳng định chất lượng sản
phẩm của mình tốt hơn, bao bì đóng gói bắt mắt hơn, có các dịch vụ hậu mãi
như gọi điện hỏi thăm khách hàng sau khi mua sản phẩm, nhận ưu đãi khi giới
thiệu cho bạn bè, các dịch vụ đổi trả hàng và chăm sóc khách hàng chuyên
nghiệp hơn đối với đối thủ cạnh tranh.

Pricing method: Cocoon prices its products based on product value, and high
product pricing helps Cocoon achieve its goal of targeting middle-class
customers. Thereby Cocoon affirms its better product quality, more eye-catching
packaging, and after-sales services such as calling customers after purchasing
products, receiving incentives when recommending to friends, exchange and
customer care services are more professional than competitors.

Chiến lược định giá: Cocoon sẽ thực hiện chiến lược định giá thâm nhập thị
trường để có thể xây dựng hình ảnh tích cực trong lòng khách hàng khi Cocoon
mới bước chân vào thị trường này. Ngoài ra Cocoon còn dùng chiến lược định
giá theo combo, doanh nghiệp không chỉ bán từng sản phẩm riêng rẽ mà còn kết
hợp nhiều dòng sản phẩm lại với nhau để có thể tạo nên giá trị lớn hơn cho
người tiêu dùng. Với chiến lược định giá này doanh thu của Cocoon sẽ có thể
tăng trưởng nhanh trong giai đoạn sắp tới. 

Pricing strategy: Cocoon will implement a market penetration pricing strategy


to be able to build a positive image in the hearts of customers when Cocoon first
enters this market. In addition, Cocoon also uses a combo pricing strategy,
businesses not only sell each product separately but also combine multiple
product lines together to create greater value for consumers. With this pricing
strategy, Cocoon's revenue will be able to grow rapidly in the upcoming period

c.  Distribution strategies (Thống)

i.   Port selection (Lựa chọn cảng)

Chúng tôi sẽ vận chuyển sản phẩm Cocoon từ cảng Cát Lái quận 2 tại TP.HCM
đến cảng Thượng Hải tại Trung Quốc. Thời gian vận chuyển 9 - 11 ngày và
cước phí sẽ tính theo thời điểm khoảng  2 USD/CONT 20. 

We will ship Cocoon products from Cat Lai port in District 2 in HCMC to
Shanghai port in China. Shipping Time is 9 - 11 days and the freight will be
calculated at the time of about 2 USD/CONT 20.

Về phương thức vận chuyển, Sản phẩm Cocoon được hoàn thành tại công ty Mỹ
Phẩm Thiên Nhiên Nature Story sẽ được vận chuyển đến cảng biển Cát Lái và
đưa lên container đi theo đường biển đến cảng Thượng Hải của Trung Quốc.

For shipping methods, Cocoon products completed at Nature Story Cosmetics


Company will be transported to Cat Lai seaport and loaded into shipping
containers to Shanghai port of China.

iii. Packaging (Bao bì, cách đóng gói)

Về cách đóng gói,  Sản phẩm của Cocoon sẽ được bọc kỹ bằng xốp nổ bong
bóng để tránh va đập sau đó đóng gói vào thùng carton 5 lớp giúp cho hàng hóa
trong quá trình di chuyển không bị chảy ra ngoài hay móp méo. Ngoài ra, trên
thùng sản phẩm có shipping mark của công ty, thông tin của người nhận, những
lưu ý cần thiết để hạn chế đổ vỡ sản phẩm, và có dán băng keo niêm phong ở
mỗi thùng hàng để đảm bảo trường hợp sản phẩm không bị thất lạc,ect.

Cocoon's products will be carefully wrapped with bubble foam to avoid


collisions, then packed into 5-layer cartons to help goods in the process of
moving, not flowing out or distorting. In addition, on the product box, there is
the company's shipping mark, the recipient's information, the necessary notes to
prevent product breakage, and there is sealing tape in each box to ensure the
product is not damaged product is not lost
iv.  Distribution channels

Để hàng hoá của mình tiếp cận một cách hiệu quả đối với người tiêu dùng và để
hàng hoá luôn có sẵn trong kho. Chúng tôi sẽ lựa chọn hệ thống phân phối cho
Cocoon như sau: 

To make their goods accessible to consumers and to always have them in stock.
We will choose the distribution system as follows:

 Sử dụng bên phân phối thứ ba Using a third-party distributor

Cocoon sẽ tìm kiếm các nhà bán buôn nội địa ở nhiều thành phố lớn của Trung
Quốc vì họ sở hữu một kênh phối phân đa dạng làm việc trực tiếp với nhiều nhà
bán lẻ địa phương giúp Cocoon dễ dàng phân phối sản phẩm. Tuy nhiên Cocoon
cần tìm kiếm các nhà bán buôn nội địa có đủ điều kiện để hợp tác như mức uy
tín cao, doanh thu bán sản phẩm tốt, ect. Sau đó, Cocoon sẽ tiến hành thỏa thuận
và ký hợp đồng.

Cocoon will be looking for local wholesalers in many major Chinese cities as
they have a diverse distribution channel that works directly with many local
retailers making it easy for Cocoon to distribute products. Those who are
qualified for cooperation such as high reputation, good product sales, ect. After
that, Cocoon will proceed with the agreement and sign the contract.

 Các kênh phân phối đại lý và bán lẻ Dealer and retail distribution
channels

Cocoon sẽ tiến hành theo hình thức phân phối chọn lọc. Cụ thể, tại mỗi thành
phố sẽ có một trung tâm phân phối của Cocoon, trung tâm này sẽ làm việc với
các nhà bán lẻ như siêu thị, đại siêu thị (WalMart, Yonghui, Hualian, Lianhua,
ect), cửa hàng mỹ phẩm (Tahumy, The Amemos, 1989 Store, ect) ở xung quanh
khu vực đó. Phân khúc này chiếm thị phần lớn ở Trung Quốc do người tiêu dùng
vẫn còn thói quen mua sắm trực tiếp, các chỗ bán có bãi giữ xe rộng lớn, thời
gian mua sắm linh hoạt và có nhân viên tư vấn của Cocoon có mặt tại các kệ
hàng. Tập trung phân phối sản phẩm ở các thành phố lớn như: Bắc Kinh,
Thượng Hải, Trùng Khánh, Hồ Bắc, ect. Ngoài ra, các nhà bán lẻ đạt được
doanh thu cao, đủ các chỉ tiêu do Coccon đề ra sẽ được làm quản lý. Sau mỗi
tháng, Cocoon sẽ thống kê doanh thu, chỉ tiêu... nếu đại lý nào hoạt động kém
quả hiệu quả Coccon sẽ tìm nguyên nhân và khắc phục hoặc là cắt bỏ hợp đồng
để giảm chi phí, hướng tới những đại lý hoạt động hiệu quả để phát triển.

Cocoon will proceed in the form of selective distribution. Specifically, in each


city there will be a Cocoon distribution center, which will work with retailers
such as supermarkets, hypermarkets (WalMart, Yonghui, Hualian, Lianhua, ect),
cosmetics stores (Tahumy, The Amemos, 1989 Store, ect) around that area.
Focus on distributing products in big cities such as: Beijing, Shanghai,
Chongqing, Hubei,... Retailers who achieve high sales and meet the targets set
by Coccon will be promoted to be a manager. If an agent is inefficient, Coccon
will find the cause and fix it or terminate the contract

 Các kênh trực tuyến Online channels

Bên cạnh đó, Cocoon sẽ phân phối ở các trang thương mại điện tử như Alibaba,
Taobao, Tmall, JD, ect. Đây là kênh phân phối đem lại nhiều lợi thế kinh doanh
cho doanh nghiệp. Theo số liệu Hải quan Trung Quốc công bố vào tháng 1, xuất
nhập khẩu thương mại điện tử xuyên biên giới trong năm 2020 của nước này đạt
tổng cộng 1,69 nghìn tỷ NDT, tăng 31,1%. Tổng giao dịch xuất khẩu trên các
nền tảng thương mại điện tử tăng hơn 40% lên 1,12 nghìn tỷ NDT, trong khi
giao dịch nhập khẩu trên các trang thương mại điện tử tăng 16,5% lên 570 tỷ
NDT. Theo khảo sát vào 8/2020, Tmall, Taobao và các chợ trực tuyến tại Trung
Quốc được người tiêu dùng sản phẩm mỹ phẩm thường xuyên mua với hơn 58%
và theo eMarketer dự báo, tổng doanh số bán lẻ của Trung Quốc đến từ các giao
dịch thương mại điện tử vào năm 2021 đạt 52,1%, tăng từ 44,8% của năm 2020 .
Điều này cho thấy đây là một kênh phân phối đầy quan trọng và đầy tiềm năng.

Bên cạnh đó, sản phẩm còn gặp một số bất lợi với đối thủ cạnh tranh trong kênh
phối. Cụ thể, Cocoon là sản phẩm mới nên vào mức độ thâm nhập vào thị
trường TQ chưa tốt, thương hiệu chưa có hệ thống phân phối hoàn chỉnh, rộng
rãi, sản phẩm chưa phân phối phổ biến tại các điểm bán nên mức độ tiếp cận của
người tiêu dùng còn thấp so với các đối thủ xâm nhập tại thị trường TQ. Ngoài
ra các đối thủ của Cocoon chủ yếu đến từ các quốc gia phát triển (US, UK,
Canada, ect) nên họ các hệ thống phân phối hoàn chỉnh và tài chính vững mạnh
giúp kênh phân phối của họ phát triển và hoàn thiện hơn so với Cocoon là một
doanh nghiệp nhỏ tại VN.

Cocoon will be distributed in e-commerce sites such as Alibaba, Taobao, Tmall,


JD, ect. According to China Customs data released in January, the country's
cross-border e-commerce imports and exports in 2020 totaled 1.69 trillion yuan,
up to 31.1%. Import transactions on e-commerce sites increased by 16.5%,
equivalent to 570 billion yuan. Tmall, Taobao and online marketplaces in China
are frequently purchased by consumers of cosmetic products with more than
58%. This shows that this is an important and potential distribution channel.

However, the product also has some disadvantages with competitors in the
distribution channel. Specifically, Cocoon is a new product, so the penetration
level into the Chinese market is not good, the brand does not have a complete
and widespread distribution system, the product cannot be distributed widely at
points of sale, so the level of distribution is low. Cocoon's competitors are
mainly from developed countries (US, UK, Canada, ect) with complete
distribution systems and strong financials to help their distribution channels
develop and improve.

https://zingnews.vn/trung-quoc-doanh-so-ban-hang-truc-tuyen-vuot-xa-ban-le-
truyen-thong-post1185370.html

https://www.statista.com/topics/1897/cosmetics-in-china/#dossierKeyfigures

d.  Promotion strategies (Chiến lược quảng bá) (Châu)

1. Mục  tiêu:  Lan truyền và tạo ra nhận thức mới về sản phẩm thuần chay,
đồng thời khơi  gợi  sự  tò  mò với sản phẩm. Đem đến thông điệp rằng
sản phẩm thuần chay Cocoon là giải pháp hoàn hảo cân bằng để chinh
phục một lối sống “xanh” với mức giá phù hợp, chất  lượng tốt. Đồng thời
tăng Brand Awareness và brand  love của khách hàng  để giúp Cocoon
ghi dấu ấn trên bản đồ các thương hiệu sản phẩm thuần chay trên toàn cầu
nói chung và thị trường Trung Quốc nói riêng.

Goal: Spread and create new awareness about vegan products, and arouse
curiosity. Bringing the message that Cocoon vegan products are the
perfect balanced solution to conquer a "green" lifestyle at an affordable
price and good quality. At the same time, increase brand awareness and
brand love of customers to help Cocoon make its mark on the map of
vegan product brands globally in general and the Chinese market in
particular.

 Advertising:
 Banner: 
 Đường phố: Đặt ở những nơi đông người qua lại hoặc đặt
trên cao để thu hút sự chú ý của người đi đường.
 Online: Đặt banner tại các trang báo chuyên về mỹ phẩm, sắc
đẹp
 Streets: Placed in crowded places or placed in a high position
to attract the attention of passersby.
 Online: Place banners at newspapers specializing in
cosmetics and beauty
 Influencer marketing: Kết hợp với các KOLs để giới thiệu về
thương  hiệu,  KOLs bao gồm Celeb/Influencers người Trung Quốc
hoặc người Việt sống tại Trung Quốc. Kết hợp với các KOCs để
trải nghiệm và review sản phẩm, điều này  vừa thu hút khách hàng
đến mua hàng, vừa tạo ra lòng tin và cá  nhìn thực tế hơn về thương
hiệu cho khách hàng thông qua cảm nhận của các KOCs. 

Cooperating with KOLs include Chinese Celeb/Influencers or


Vietnamese living in China to introduce the brand, Cooperating
with KOCs to experience and review products, this not only attracts
customers to buy, but also creates trust and a more realistic view of
the brand for customers through the perception of KOCs and KOLs.

 Social media Marketing: 


 Xây  dựng  hình  ảnh  và  cung  cấp  thông  tin  về sản phẩm
thuần chay của Cocoon, đăng tải hình ảnh về trang web, các
chương trình khuyến mãi cũng như các địa điểm bán hàng
của Cocoon trên Social Media như Fanpage Cocoon Trung
Quốc trên Weibo, Tencent QQ và đặc biệt là các nền tảng
thương mại điện tử như Taobao, Amazon. Vì mạng xã hội là
hoạt động trực tuyến phổ biến nhất ở Trung Quốc. 
 Social networking is the most popular online activity in
China. Therefore, it is necessary to build an image and
provide information about Cocoon's vegan products, upload
pictures of Cocoon's website, promotions and sales locations
on Social Media such as Cocoon Fanpage on Weibo, Tencent
QQ and especially e-commerce platforms like Taobao,
Amazon.
 Đẩy mạnh quảng bá trên Owned Media như Website. Đặt
lịch đăng bài trên báo chí như Toutiao, China news, Baidu
news và các group chẳng hạn như group về sản phẩm thuần
chay. 
 Promote on Owned Media like Website. Post articles in
newspapers such as Toutiao, China news, Baidu news and
groups about vegan products.
 Thường  xuyên cập nhật những thông tin của cửa hàng như
những câu chuyện thú vị cũng như lợi ích xung quanh việc
sử dụng mỹ phẩm thuần chay, hoặc cập nhật những thông tin
xã hội có liên quan đến thương hiệu. Điều này sẽ tránh làm
nhàm chán và yên ắng các nền tảng truyền thông của thương
hiệu đồng thời gia tăng tính truyền miệng (WOM)
 Update store information such as interesting stories and
benefits around using vegan cosmetics, or update social
information related to the brand.
 Personal selling:
 Hội chợ thương mại: Tham gia Hội chợ mỹ phẩm và làm đẹp
CIBE (China International Beauty Expo). CIBE giúp tạo điều kiện
đưa các thương hiệu địa phương ra thị trường quốc tế, và đưa các
thương hiệu quốc tế về sắc đẹp, mỹ phẩm tiếp cận với thị trường
Trung Quốc. Các doanh nghiệp mỹ phẩm, làm đẹp vừa và nhỏ như
Cocoon có thể phát triển thương hiệu thúc đẩy sự phát triển sáng
tạo thông qua CIBE.
 Trade Fair: Participate in CIBE (China International Beauty
Expo). CIBE helps facilitate local brands to the international
market, and brings international brands of beauty and cosmetics to
the Chinese market. Small and medium-sized cosmetics and beauty
businesses like Cocoon can develop their brands and promote
creative growth through CIBE.
 Sampling: Đặt các booth để quảng bá thông tin và cho dùng thử
sản phẩm tại các trung tâm thương mại, những nơi đông người qua
lại, các khu phố tập trung đông người Việt.
 Sampling: Set up booths to promote information and let customers
try products at commercial centers, crowded places, and
neighborhoods with a large concentration of Vietnamese people.
 Direct marketing:
 Email: giới thiệu tóm tắt về doanh nghiệp như: lịch sử hình thành,
sản phẩm, chứng nhận chất lượng, năng lực sản xuất, năng lực thiết
kế. Đồng thời kèm theo một số ảnh sản phẩm của Cocoon để thu
hút sự quan tâm của khách hàng.
 Email: brief introduction of the business such as: history of
formation, products, quality certification, production capacity,
design capacity. Attach some photos of Cocoon's products to attract
the attention of customers.
 Sale promotion: 

We have many Chinese ecommerce holidays for our sale promotion:

 Price - off promotion: Để có thể đem đến một phương pháp trị
mụn làm sạch da một cách hiệu quả nhất, Cocoon giới thiệu
“Combo treatment thuần chay” với các sản phẩm được làm từ nghệ
Hưng Yên và bí đao giúp khách hàng tiết kiệm đến 45%. Chương
trình sẽ diễn ra vào các ngày lễ tại TQ.
 Price - off promotion: In order to provide the most effective acne
treatment, Cocoon introduces the "vegan combo treatment" with
products made from Hung Yen turmeric and squash and reduce up
to 45% compared to the original price . The show will take place on
public holidays in China.

 Free goods: Khi khách hàng đạt khối lượng mua nhất định, Cocoon
sẽ tặng kèm một số mặt hàng miễn phí như 1 sản phẩm cùng loại
hoặc giá trị thấp nhất. 
 Free goods: When customers reach a certain purchase volume,
Cocoon will give away some free items such as 1 product of the
same type or the lowest value.

 Coupons:
 Tặng thẻ tích điểm để khách hàng có thể giảm giá cho những
đợt mua hàng sau khi đã đạt được số lần mua hàng nhất định
 Tặng voucher vào các ngày lễ hoặc vào sinh nhật của khách
hàng
 Giving away a loyalty card so that customers can get
discounts on purchases after reaching a certain number of
purchases
 Give away vouchers on holidays or on customers' birthdays
 Sweepstakes: Trong một số ngày lễ nhất định, Cocoon sẽ tổ chức
một Sweepstake dành cho khách hàng mua sản phẩm của Cocoon
với số lượng nhất định để dành được 1 lượt rút thăm.
 Sweepstakes: During certain holidays, Cocoon will hold a Sweepstake
for customers who buy Cocoon products in a certain amount to win 1
draw.

Timeline explanation: 
PHASE 1: TRIGGER

 1/1/2023 - 28/2/2023 
 Introduce the business and their products on social
media platforms such as Cocoon fanpage in Weibo,
Tencent QQ or e-commerce platforms like Taobao,
Amazon,... Specifically, the company will take
advantage of environmental protection issues and
green consumption trends to promote and change
consumer perceptions and product buying behaviors.
After that, Cocoon will introduce their products which
have materials and ingredients made entirely from
nature, not tested on animals, but the effectiveness,
quality as well as the cost of the product are very
reasonable, in line with the criterion of "high quality - 
cheapness".
 Usually updates interesting stories and benefits around
using vegan cosmetics, or updates social information
related to the brand to increase the WOM of their
products. 
 Create a TVC within 30s to attract and change their
behaviors from buying casual cosmetic products to
vegan cosmetic products. Content: Currently,
environmental pollution in the world is at an alarming
level. At the same time, the phenomenon of testing
chemicals on animals is increasing and deserves to be
condemned. So to meet the needs of a quality product
and moderate price for users but not tested on animals
and not harmful to the environment, we would like to
introduce the Cocoon product mix.

- 1/3/2023 - 30/6/2023 (Chinese New Year, Valentine’s day,


International Women’s day)

 Announce the appearance of products in the TQ


market and product distribution locations 
 Promote on Owned Media like Websites. Post articles
in newspapers such as Toutiao, China news, Baidu
news, and groups about vegan products.
 Cooperating with KOLs include Chinese
Celeb/Influencers  or Vietnamese living in China to
introduce the brand, Cooperating with KOCs such as
Fan Chang, Snowbaby,... to experience and review
products through Douyin, Youtube, Weibo,.. this not
only attracts customers to buy, but also creates trust
and a more realistic view of the brand for customers
through the perception of KOCs and KOLs.
 Start selling products on main websites, e-commerce
floor sites, and distribution locations. 
 Advertising on LCD screens of apartment elevators,
and shopping malls.
 Place banners in the center mall, cosmetics store,
product distribution agent and crowded places. 

PHASE 2: ENGAGE

 1/7/2023 - 31/7/2023 
 Participate in CIBE (China International Beauty Expo) to gain more
recognition
 Set up sampling booths at commercial centers, crowded places, and
neighborhoods with a large concentration of Vietnamese people.
 When shopping on the Cocoon website, customers will be asked to
provide a phone number and email. Love Beauty and Planet can
send an email to give more information about Cocoon’s product.
Thereby, it will help customers to access the product easily and
capture the information quickly and accurately.
 Hold a press conference to introduce Cocoon and invite
representatives of influential journalists and KOLs. They are
Beauty bloggers, streamers, actors, singers, and Tiktokers,..  who
can attract many potential customers to experience new products,
and raise brand awareness.

PHASE 3: AMPLIFY

 1/8/2023 - 31/12/2023 (Chinese Valentine's day, 11/11, Black Friday,


12/12, Christmas and New Year’s Eve )
 Introduces the "vegan combo treatment" with products made from
Hung Yen turmeric and squash and reduces up to 45% compared to
with original price, suitable for holiday’s present
 When customers reach a certain purchase volume, Cocoon will give
away some free items such as lip balm, hand wash,...
 Giving away a loyalty card so that customers can get discounts on
purchases after reaching a certain number of purchases
 Give away vouchers on Chinese Valentine's day, Christmas and
New Year Eve
 Special discount up to 50% on 11/11, Black Friday, 12/12 to
promote sales
 Cocoon will hold a Sweepstake contest for customers who buy
Cocoon products in a certain amount to win 1 draw. The prizes
include discount vouchers, product combos, trial kits, and more.

BUDGET:
- TVC cost  8.000 USD 
- Cost of projection on LCD elevator  1.025 USD
- YouTube ads cost  1.000 USD
- Weibo ads cost  2.136 USD
- Invite journalists  2.136 USD
- Invite KOL, influencers  2.136 USD
- Advertising costs on TV 13.373 USD
- Website development costs  5.127 USD
- Website maintenance costs  256 USD
- Banner, brochure, poster 652 USD
- Sell product on Amazon  480 USD
- Sell product on Taobao 480 USD
- Debut event 8.696 USD
- Sale promotion: product, prize, give away, 5.000 USD
sweeptake,...
→ Total:  48.361 USD

You might also like

pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy