Bai Tap KTMT 2024
Bai Tap KTMT 2024
Chương 2
2. Thị trường lọc dầu là 1 thị trường cạnh tranh, có hàm số cung và cầu như sau:
P = 10+0,075Q
P = 42-0,125Q
Biết đường cung thể hiện chi phí biên của nhà sản xuất, đường cầu thể hiện lợi ích biên của
tiêu dùng. Chi phí ngoại tác biên là MEC=0,05Q.
Giả định không có ngoại tác tiêu dùng tích cực nên MPB=MSB. Tính thiệt hại của xã hội?
3. Giả sử có một chủ nuôi ong cạnh một chủ trồng nhãn. Chủ trồng nhãn được lợi bởi lẽ một tổ
ong thụ phấn cho khoảng một ha nhãn. Chủ trồng nhãn không phải chi trả gì cho chủ nuôi
ong vì ong được thả tự do. Tuy nhiên theo tính toán giữa số lượng ong và diện tích vườn
nhãn hiện có thì số tổ ong quá ít không đủ thụ phấn cho toàn bộ vườn nhãn, do vậy chủ vườn
nhãn phải hoàn tất việc thụ phấn nhân tạo, khoản chi phí này ước tính khoảng 10$ cho một
ha nhãn. Còn đối với chủ nuôi ong người ta xác định được một hàm chi phí cận biên là
MPC= 10+ 2Q (Q là số tổ ong). Mỗi tổ ong tạo ra một lượng mật là 10kg, giá trị thị trường là
2$ cho kg mật ong.
1. Hãy cho biết người nuôi ong nuôi bao nhiêu tổ?
2. Đó có phải là số tổ ong hiệu quả không? Vì sao?
3. Để có hiệu quả về mặt xã hội hãy cho biết người nuôi ong nên nuôi bao nhiêu tổ?
4. Thể hiện kết quả đã tính toán lên đồ thị.
4. Giả sử hoạt động sản xuất xi măng trên thi trường có hàm chi phí cận biên MPC= 16+
0,04Q, hàm lợi ích cận biên MPB= 40- 0,08Q và hàm chi phí ngoại ứng cận biên MEC= 8+
0,04Q.
(Q là sản phẩm tính bằng tấn, P là giá sản phẩm tính bằng USD)
1. Xác định mức sản xuất hiệu quả cá nhân và mức sản phẩm tương ứng.
2. Xác định mức sản xuất hiệu quả xã hội và giá tương ứng.
3. So sánh phúc lợi xã hội tại mức hoạt động tối ưu cá nhân và xã hội để thấy được thiệt hại do
hoạt động sản xuất này gây ra cho xã hội?
1
4. Để điều chỉnh hoạt động về mức tối ưu xã hội, cần áp dụng mức thuế là bao nhiêu?
5. Thể hiện kết quả trên đồ thị.
5. Hoạt động sản xuất một loại hóa chất trên thị trường có hàm tổng chi phí cá nhân TC = 24Q +
0,02Q2, hàm tổng lợi ích cá nhân TB = 60Q - 0,025Q2. Hoạt động sản xuất này gây ô nhiễm môi
trường cho cộng đồng dân cư, hàm tổng chi phí ngoại ứng được xác định là EC = 6Q + 0,005Q2,
trong đó Q là sản lượng tính bằng tấn, giá sản phẩm tính bằng triệu đồng.
a. Xác định và so sánh mức sản xuất hiệu quả cá nhân và mức giá tương ứng với mức sản xuất
hiệu quả xã hội và mức giá tương ứng
b. Xác định và so sánh phúc lợi xã hội tại mức sản xuất hiệu quả cá nhân và mức sản xuất hiệu
quả xã hội
c. Nhà nước nên dùng giải pháp như thế nào để điều chỉnh mức sản xuất hiệu quả cá nhân về mức
hiệu quả xã hội.
d. So sánh và nhận xét về tổng số thuế mà hoạt động sản xuất hóa chất phải nộp với tổng chi phí
ngoại ứng mà hoạt động đó gây ra ứng với mức sản xuất tối ưu xã hội
e. Xác định và so sánh thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng trước và sau khi áp dụng
thuế
Chương 3
2
1. Chi phí xây dựng và sản xuất 1500 400 450 500 550 600
2. Lợi ích cho bán sản phẩm 0 600 650 700 750 800
Dựa vào việc tính toán chỉ tiêu NPV, hãy giải thích :
a/ Dự án có hiệu quả hay không nếu bỏ việc chiết khấu các giá trị lợi ích và chi phí (tỷ lệ chiết
khấu = 0).
b/ Hiệu quả của dự án thay đổi như thế nào nếu sử dụng một tỷ lệ chiết khấu là 10% cho các giá
trị lợi ích và chi phí.
c/ Thể hiện các kết quả tính toán trên bằng đồ thị từ năm thứ 0 đến hết năm thứ 5.
7. Một dự án làm đường khiến cho nhóm dân cư 1 và 2 được lợi (nhà mặt tiền), nhóm dân cư thứ
3 và 4 bị thiệt (mất diện tích)
- Nhóm 1 chấp nhận trả 20,5 triệu/m2 và nhóm 2 chấp nhận trả 23 triệu/m2 để được làm
đường.
- Nhóm 3 đồng ý nhận tiền đền bù là 23,2 triệu/m 2, nhóm 4 nhận 18,5 triệu/m 2 để đồng ý
cho dự án thực hiện
Xác định giá WTA, WTP. Xã hội được lợi/ thiệt bao nhiêu khi làm đường?
8. Người ta định xây dựng đường băng gần 1 khu dân cư gần sân bay. Khu này có 2 nhóm dân
cư A và B. Khi xây, nhà ở khu A sẽ ít ồn do đó giá nhà tăng cao hơn, còn khu B sẽ ồn nhiều nên
giá nhà giảm xuống. Bảng sau cho thấy số lượng nhà và sự thay đổi giá trị nhà trong từng khu
vực.
Tính sự thay đổi giá trị lợi ích ròng của xã hội khi có đường băng mới và cho biết có nên
thực hiện dự án này không?
3
9. Có số liệu sau đây về tham quan thác của các khu dân cư A, B, C, D, E trong năm
A 5 220 80 1 12
B 15 350 80 2 10
C 28 520 80 4 7
D 30 600 80 7 4
E 55 750 80 8 0
a) Tính thặng dư tiêu dùng hàng năm của 1 người ở vùng A và tổng thăng dư tiêu dùng của
vùng A? Tương tư cho vùng B, C, D, E
b) Tính tổng thặng dư của XH?
10. Những người đi câu cá ở sông SG chi tiêu 280.000 đ/1 lần câu cá. Vì 1 dự án thực hiện tại
sông SG khiến nước sông SG bị ô nhiễm, lượng cá giảm đi rất nhiều, do đó người đi câu phải di
chuyển xa hơn ra sông ĐN, chi phí cho 1 lần đi câu ở đây là 350.000 đ. Người này tháng nào
cũng đi câu 1 lần và 1 năm có khoảng 7 lần phải ra sông ĐN vì sông SG không có cá. Tính giá
trị lợi ích bị mất đi của người này trong 1 năm do sông SG bị ô nhiễm?
Chương 4
a) Tính tổng thiệt hại khi kiểm soát ô nhiễm hoàn toàn?
b) Tính tổng thiệt hại khi kiểm soát ô nhiễm mức 6 đơn vị phát thải?
c) Tổng chi phí giảm ô nhiễm mức 6 đơn vị phát thải?
d) Tổng chi phí XH mức 6 đơn vị phát thải
e) Tính tổng thiệt hại khi kiểm soát ô nhiễm mức 15 đơn vị phát thải?
f) Tổng chi phí giảm ô nhiễm mức 15 đơn vị phát thải?
12. Nhà máy tái chế nhựa đường có hàm MDC = 2E, hàm MAC = 500-3E. Đơn vị đo lường phát
thải là kg/tháng. Tính lợi ích ròng của xã hội khi đặt ra mức thải tiêu chuẩn là 50kg/tháng so với
trường hợp không kiểm soát ô nhiễm?
4
13. Ta có MD=3E và MAC=500-2E
a) Tính tổng chi phí XH trong trường hợp không có biện pháp kiểm soát ô nhiễm?
b) Tính tổng chi phí XH trong trường hợp mức thải E1 50 tấn?
c) DN đầu tư công nghệ xử lý hết 20.000$. Lúc này MAC 1 trở thành MAC2=200-E. Hỏi tại
mức thải E1=50 tấn, quyết định này của DN có đúng không? Vì sao?
14. Giả sử có 2 nhà máy có hàm chi phí giảm ô nhiễm là: MÁC 1=300-6E1 và MAC2=200-4E2.
Lúc đầu mỗi nhà máy thải ra 50 kg chất thải/tháng. Tổng lượng thải là 100 kg/tháng.
Chính quyền buộc 2 nhà máy phải giảm mức thải về 80 kg/tháng.
- Theo tiêu chuẩn đồng bộ
- Theo tiêu chuẩn cá nhân
Tính tổng chi phí giảm thải trong mỗi trường hợp và cho biết nhà máy nên áp dụng tiêu
chuẩn nào?
15. MDU và MDR là hàm thiệt hại cận biên của ô nhiễm mônôxít khu vực thành thị và nông thôn
một cách tương ứng.
Chương 5
16. Một hãng sản xuất có đường MNPB = 250 - 2Q, người bị ô nhiễm có đường MEC=3Q
17. Hãng sản xuất có đường lợi nhuận biên MNPB = 80 – 2Q; người ô nhiễm có đường tổn hại
biên MEC = 2Q.
a. Vẽ hình trên 1 đồ thị.
5
b. Tính thuế đầu ra ( vào Q) tối ưu.
c. Người gây ô nhiễm có quyền sở hữu, hỏi người bị ô nhiễm phải đền bù bao nhiêu để giảm
tổn hại cho chính họ?
d. Tính lợi ích ròng xã hội sau khi giảm sản xuất và đền bù
18. Hãng có đường chi phí biên làm giảm ô nhiễm MAC = 80 – 4W và đường tác hại ô nhiễm
biên MEC = 4W.
19. Một DN sản xuất 1 loại sản phẩm, biết tổng chi phí trực tiếp TC = 50Q + 5Q2. Hoạt động của
DN gây ô nhiễm, thiệt hại là EC = 2,5 Q2. Tổng doanh thu là TR= 200 Q.
21. Cho MNPB=150-3Q và MEC=2Q. Giả sử cứ sản xuất ra 1 sản phẩm thì tạo ra 1 đơn vị gây
ô nhiễm.
a) Mức sản lượng tối đa lợi nhuận của DN. Lợi ích ròng của XH?
b) Mức ô nhiễm tối ưu của XH. Lợi ích ròng XH?
6
22. Giả sử có 2 hảng sản xuất hóa chất thải xuống dòng sông gây ô nhiễm nguồn nước dòng
sông. Để giảm mức ô nhiểm, các hãng đã lắp đặt các thiết bị xử lý nước. Cho biết chi phí giảm
thải cận biên của hãng như sau :
MAC1 = 800 – Q, MAC2 = 600 – 0.5Q
Trong đó Q là lượng nước thải (m3), chí phí giảm thải tính bằng $
a/ Nếu cơ quan quản lý môi trường muốn tổng mức thải 2 hãng chỉ còn 1000m3 bằng biện
pháp thu một mức phí thải đồng đều cho 2 hãng thì chi phí giảm thải của mỗi bên là bao
nhiêu ?
b/ Xác định tổng chi phí giảm thải của 2 hãng trên ?
c/ Nếu cơ quan quản lý vẩn muốn đạt mức tiêu chuẩn môi trường như trước nhưng chỉ quy
định chuẩn mức thải đồng đều cho 2 hãng thì chi phí giảm thải mỗi hãng ?
d/ Thể hiện các kết quả bằng đồ thị ?
23. 1 DN có MAC=24-4Q và đường MNPB=25-5Q. Chính quyền buộc DN phải giảm 4 đơn vị
gây ô nhiễm bằng 3 cách: Giảm sản lượng sản xuất, dùng công nghệ xử l, kết hợp cả 2. DN sẽ
quyết định sản xuất như thế nào và vì sao DN có quyết định đó?
24. 1 DN có MAC=25-5Q và đường MNPB=24-4Q. Chính quyền buộc DN phải giảm 4 đơn vị
gây ô nhiễm bằng 3 cách: Giảm sản lượng sản xuất,dùng công nghệ xử lý, kết hợp cả 2. DN sẽ
quyết định sản xuất như thế nào và vì sao DN có quyết định đó?
26. Hai hãng sản xuất hoạt động trong một khu vực có cùng loại chất thải làm ô nhiễm môi
trường. Người ta xác định được hàm chi phí giảm thải cận biên của hãng 1 là MAC 1 = 200 – W1 và
hàm chi phí giảm thải của hãng 2 là MAC2 = 300 – 0,5W2 (trong đó W là lượng thải tính bằng tấn
và chí phí giảm thải tính bằng USD).
a. Tính tổng lượng chất thải mà hai hãng thải vào môi trường khi không có sự quản lý của cơ
quan quản lý môi trường?
7
b. Giả sử cơ quan quản lý môi trường muốn giới hạn tổng lượng chất thải của cả hai hãng là
350 tấn bằng cách quy định một mức phí thải đồng đều thì lượng thải và chi phí tuân thủ của
mỗi hãng sẽ là bao nhiêu? Cơ quan quản lý nên dùng chuẩn mức thải hay phí xả thải? Giải
thích bằng kết quả tính toán cụ thể?
c. Giả sử mỗi hãng được cấp 175 giấy phép xả thải (mỗi giấy phép được thải 1 tấn). Các giấy
phép xả thải có thể chuyển nhượng với giá mỗi giấy phép trên thị trường là 150 USD/ giấy
phép. Hỏi:
- Tại sao hai hãng lại muốn mua/ bán giấy phép với nhau?
- Mỗi hãng sẽ mua/bán bao nhiêu giấy phép?
- Việc trao đổi giấy phép đêm lại lợi ích bằng bao nhiêu cho mỗi bên mua/ bán giấy phép?
d. Thể hiện các kết quả bằng đồ thị?
27. Có 2 DN cùng sản xuất 1 loại sản phẩm có chất thải gây ô nhiễm môi trường.
28. Có hai nhà máy A và B có các hàm chi phí giảm ô nhiễm biên lần lượt là MAC A = 120 – 3EA
và MACB = 400 – 5EB, trong đó E là mức phát thải của các nhà máy.
Giả sử lượng phát thải ban đầu của nhà máy A và B khi chưa có biện pháp kiểm soát ô
nhiễm là 40 tấn và 80 tấn chất thải. Cơ quan quản lý môi trường quyết định mức phát thải mục
tiêu là 80 tấn và ban hành 80 giấy phép phát thải có thể chuyển nhượng, mỗi giấy phép cho phép
phát thải 1 tấn/năm. Các giấy phép sau đó được phân bổ cho hai nhà máy theo tỷ lệ phát thải
hiện hành, có nghĩa là nhà máy A sẽ được nhận 30 giấy phép, nhà máy B được nhận 50 giấy
phép. Hai nhà máy này có thể mua bán số lượng giấy phép của nhau theo giá cân bằng trên thị
trường. Tính lợi ích ròng của mỗi nhà máy trong trường hợp được mua bán giấy phép?
29. Có một nhà máy thực phẩm thải chất thải ra sông gây thiệt hại cho 1 nông trại ở cuối nguồn.
Biết hàm lợi ích biên của nhà máy và chi phí tác hại biên có dạng: MNPB=45-5Q và MEC=4Q
(Q là số đơn vị đầu vào gây ô nhiễm)
a) Vẽ đồ thị và cho biết lượng thải tối ưu?
8
b) Tính lợi ích ròng của mỗi bên trong trường hợp nông trại có quyền sử dụng nước sạch. Pháp
luật quy định người gây ô nhiễm phải đền bù cho người bị hại. Nông trại chỉ cho phép DN
xả thải tối đa 4 đơn vị và chấp nhận giá đền bù là 25 triệu đồng/đơn vị.
c) Tính lợi ích ròng của mỗi bên trong trường hợp Nhà máy có quyền xả thải và nông trại muốn
nhà máy giảm thải bằng cách giảm lượng đầu vào gây ô nhiễm là 5 đơn vị, nên trang trại
phải đền bù cho nhà máy 30 triệu đồng/đơn vị.
30. Có một nhà máy thực phẩm thải chất thải ra sông gây thiệt hại cho 1 nông trại ở cuối nguồn.
Biết hàm lợi ích biên của nhà máy và chi phí tác hại biên có dạng: MNPB=30-2Q và MEC=3Q
(Q là số đơn vị đầu vào gây ô nhiễm)
a. Vẽ đồ thị và cho biết lượng thải tối ưu?
b. Tính lợi ích ròng của mỗi bên trong trường hợp nông trại có quyền sử dụng nước sạch. Pháp
luật quy định người gây ô nhiễm phải đền bù cho người bị hại. Nông trại chỉ cho phép DN xả
thải khi chấp nhận gái đền bù 12 tr/1 đv ô nhiễm tăng thêm.
c. Tính lợi ích ròng của mỗi bên trong trường hợp Nhà máy có quyền xả thải và nông trại muốn
nhà máy giảm thải bằng cách giảm lượng đầu vào gây ô nhiễm thì phải chấp nhận giá đền bù là
10tr/1 1 đv ô nhiễm giảm.
31. Nhà máy hóa chất đầu nguồn có đường MAC=450-5E, thải chất thải ra sông và gây ra thiệt
hại cho ngành nuôi thủy sản cuối nguồn được đo lường bằng hàm MD=4E.
a) Tính tổng chi phí giảm thải của nhà máy khi không kiểm soát ô nhiễm?
b) Tính tổng chi phí giảm thải của nhà máy khi kiểm soát ô nhiễm hoàn toàn?
c) Nhà máy phải đền bù bao nhiêu tiền cho toàn bộ thiệt hại của ngành thủy sản?
d) Khi quyền sở hữu dòng sông thuộc về nhà máy, nếu ngành thủy sản chịu đền bù 150
$/tấn thải thì nhà máy sẽ giảm sản xuất. Tính lợi ích ròng của mỗi bên và của XH?
e) Khi quyền sở hữu dòng sông thuộc về ngành thủy sản, nếu nhà máy chấp nhận đền bù thi
sẽ được phép sản xuất và xả thải tại mức tối ưu của XH. Tính lợi ích ròng của mỗi bên và
của XH?
32. Có 2 nhà máy A với chi phí giảm thải biên MAC 1 = 300-E1 và nhà máy B với MAC2 = 200-
1/2 E2 với E là lượng chất thải.
a) Xác định mức xả thải E1 và E2 khi Chính phủ không có sự can thiệp.
b) Nếu chính quyền quy định mức xả thải tối đa của 2 nhà máy là 500 đơn vị. Nhà máy A được
xả 250 đơn vị và nhà máy B được xả 250 đơn vị. Tính chi phí làm giảm ô nhiễm của mỗi nhà
máy.
c) Nếu chính quyền quy định mức xả thải tối đa của 2 nhà máy là 500 đơn vị và quy định mức
thuế phải đóng cho mỗi đơn vị xả thải là T. Tính lượng thải tối ưu của mỗi nhà máy và mức
thuế T. Tổng chi phí cho việc kiểm soát ô nhiễm của mỗi nhà máy
9
33. Hai nhà máy lọc dầu có hàm chi phí giảm thải biên như sau:
34. Thị trường chỉ có 2 hãng sản xuất với 2 đường chi phí làm giảm biên: MACA = 2S và MACB=
3S. giá giấy phép ( mỗi giấy phép là 1 tấn) trên thị trường là p = 12tr$. mỗi hãng đang thải 9 tấn,
nhưng được cấp chỉ có 4 giấy phép.
a. Vẽ đồ thị 2 đường MAC và giá giấy phép trên một đồ thị.
b. Tính số lượng giấy phép mua bán.
c. Lợi ích của từng hãng và xã hội khi mua bán có giấy phép.
10