0% found this document useful (0 votes)
36 views

Lab 2

The document discusses a group project assignment in Vietnam. It includes: - A task assignment table assigning members to complete different parts of the project. - Answers to Parts 1 and 2 of the assignment, discussing software development models and Scrum framework elements. - Additional parts on the Kanban model and comparing Agile and Waterfall development methods are summarized.

Uploaded by

dolvph44031
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
36 views

Lab 2

The document discusses a group project assignment in Vietnam. It includes: - A task assignment table assigning members to complete different parts of the project. - Answers to Parts 1 and 2 of the assignment, discussing software development models and Scrum framework elements. - Additional parts on the Kanban model and comparing Agile and Waterfall development methods are summarized.

Uploaded by

dolvph44031
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 7

Nhóm: 4

Lớp: WD18324
Môn: SOF3031
BÀI TẬP LAB 2 : KIỂM THỬ TRONG VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN PHẦN
MỀM
Bảng phân công nhiệm vụ:
ST MSV Họ và Tên Nhiệm vụ Ghi chú
T
1 PH43391 Vũ Minh Chiến Bài 2
2 PH44302 Trần Chung Hiếu Format và nộp bài
3 PH43968 Phạm Bá Đăng Bài 1 1.2
4 PH44043 Nguyễn Quang Bài 1 1.1
Đạt
5 PH40433 Phan Tiến Đạt
6 PH44301 Lê Văn Đô Bài 4
7 PH32766 Nguyễn Chí Đức Bài 5

BÀI GIẢI
Bài 1:
1.1. Đây là mô hình phát triển nào ?
Trả lời :

Mô hình phát triển tuần tự

1.2. Những dự án như thế nào nên áp dụng mô hình này ? Nêu ưu
nhược điểm của mô hình.
Đây là mô hình phát triển SCRUM
Ưu điểm :
Một người có thể thực hiện nhiều việc ví dụ dev có thể test.
Phát hiện lỗi sớm
Có khả năng áp dụng được cho những dự án mà yêu cầu khách hàng không rõ
ràng từ đầu.
Nhược điểm
Cần có đội ngũ kỹ sư có kĩ năng tốt và bằng nhau.
Có sự hiểu biết về mô hình agile.
Khó khăn trong việc xác định ngân sách và thời gian.
Kéo dài thời gian do luôn phải nghe phản hồi và thay đổi theo ý kiến của khách
hàng.
Vai trò PO rất quan trọng . Vì là người định hướng sản phẩm nếu như PO không
tốt sẽ ảnh hưởng đến kết quả chung.
Từ những ưu và nhược điểm trên những dự án nên áp dụng mô hình này bao
gồm:
Dự án phức tạp và không chắc chắn
Dự án cần sự phản hồi nhanh.
Đội làm việc tự tổ chức.
Sản phẩm có khả năng phát triển theo các giai đoạn ngắn.
Dự án có tính chất sáng tạo
Bài 2:
Trả lời :

 Product Backlog :

✔ Product Backlog là danh sách các chức năng cần được phát
triển của sản phẩm.
✔ Danh sách này do Product Owner quyết định.
✔ Thường xuyên được cập nhật để đáp ứng được nhu cầu thay
đổi của khách hàng và dự án.

 Sprint Backlog: là công cụ quản lý công việc của nhóm phát triển
(Development team) trong một Sprint. Mỗi Sprint Backlog sẽ bao gồm
những Product Backlog Items được chọn cho Sprint và kế hoạch công việc
nhóm phát triển phải hoàn thành để đạt được mục tiêu của Sprint (Sprint
Goal).
 Sprint Planning: là buổi lập kế hoạch cho Sprint sắp tới của nhóm
Scrum. Tính tự chủ của những con người và team trong tổ chức Agile
được thể hiện phần lớn qua sự kiện quan trọng này. Đây là buổi cả team sẽ
cùng xác định họ sẽ làm gì trong Sprint tiếp theo,và làm như thế nào để
đạt được mục tiêu.
 Sprint Review: là sự kiện diễn ra ở cuối Sprint nhằm thanh tra và thích
nghi với sản phẩm đang được xây dựng. Theo Scrum Guide, sự kiện này
bao gồm 2 hoạt động chính: dùng thử sản phẩm và thảo luận về tình hình
của sản phẩm; xác định hướng đi tiếp theo và những điều chỉnh đối với
sản phẩm nếu cần thiết.
 Sprint Retro: là sự kiện cuối cùng của Sprint và diễn ra ngay sau phiên
Sprint Review. Thời lượng của phiên retrospective tối đa là 3 tiếng đối với
1 Sprint 1 tháng. Và sẽ rút ngắn hơn đối với các Sprint có độ dài ngắn
hơn, ví dụ: đối với Sprint 1 tuần thì độ dài tối đa của phiên Retrospective
là 45 phút
 Daily Meeting: Daily meeting là một trong các cuộc họp quan trọng của
Scrum. Đây là cuộc họp nhóm hằng ngày nhằm giúp các thành viên trong
nhóm cập nhật hiện trạng công việc, và tất cả các thành viên trong nhóm
Scrum bắt buộc phải tham gia.
Bài 4:
Đây là mô hình nào ?
Mô hình phát triển BANKAN
Những dự án như thế nào nên áp dụng mô hình này ?

 Dự án có quy trình làm việc liên tục.


 Yêu cầu thay đổi thường xuyên.
 Dự án có quy mô nhỏ hoặc trung bình.
 Cần tối ưu hóa hiệu suất và tăng cường khả năng đáp ứng.
 Dự án cần tập trung vào việc tối ưu hóa luồng công việc.
 Cần tăng cường sự hiểu biết và tương tác trong nhóm.
Ưu điểm mô hình phát triển Kanban.
 Mọi người đều ở trên cùng một mặt phẳng: Tất cả các nhiệm vụ
đều dễ dàng nhìn thấy, điều này mang lại sự minh bạch cho toàn bộ
quá trình làm việc. Mỗi thành viên có thể cập nhật nhanh về trạng
thái của mọi dự án hoặc nhiệm vụ.
 Chu kì thời gian làm việc được rút ngắn lại: Trong Kanban, không
phải mỗi người nắm giữ một kỹ năng, vì như vậy nếu người đó
không hoàn thành tốt công việc thì sẽ sở thành điểm tắc nghẽn
trong quy trình làm việc. Vì vậy, nhóm Kanban luôn hỗ trợ và bổ
sung kỹ năng cho nhau, đảm bảo các thành viên luôn được học hỏi
và không chỉ tập trung vào kỹ năng nào.
 Ít tắc nghẽn hơn: Kanban là giới hạn số lượng công việc đang thực
hiện.Giới hạn công việc đang tiến hành giúp ít tắc nghẽn và tăng dự
phòng trong quy trình của nhóm do thiếu tập trung, con người hoặc
kỹ năng.
 Hệ thống đơn giản, dễ hiểu: Kanban đặc biệt linh hoạt ở chỗ có thể
dễ dàng sử dụng ở bất kỳ đội nhóm trong ngành nghề hay quy mô
nào vì nó dễ sử dụng.
 Hệ thống phản ứng nhanh nhạy: Kanban giúp chúng ta dễ dàng đáp
ứng các yêu cầu thay đổi liên tục của khách hàng. Nó cho phép
thay đổi các ưu tiên, tổ chức lại hoặc chuyển nhiệm vụ trọng tâm
thực sự nhanh chóng
 Yêu cầu tập trung vào các nhiệm vụ hiện tại cho đến khi hoàn
thành: Điều này nhờ vào khái niệm giới hạn công việc đang xử lý.
Giới hạn công việc đang xử lý giúp thúc đẩy các nhóm cộng tác để
hoàn thành các mục công việc nhanh hơn, mặt khác giúp loại bỏ
các phiền nhiễu như đa nhiệm.

Nhược điểm mô hình phát triển Kanban


 Kanban thường tập trung vào các tác vụ hàng ngày, nó thúc đẩy
việc thực thi nhiệm vụ, nhưng có thể gây rủi ro cho bức tranh lớn
hơn là chiến lược và những kết quả quan trọng nhất. Các nhiệm vụ
nhỏ được hoàn thành, nhưng kết quả cuối cùng chưa chắc đã đạt
được.
 Không có khung thời gian của từng giai đoạn: Vì các cột chỉ được
gắn nhãn với các giai đoạn (phải thực hiện, đang thực hiện, hoàn
thành), nên có thể khó thấy khi nào mọi việc sẽ được thực hiện.
 Phải cập nhật bảng: Các nhóm phải nhấn mạnh tầm quan trọng của
việc cập nhật bảng, nếu không, họ có nguy cơ làm việc với thông
tin không chính xác
 Kanban sẽ trở nên rất khó áp dụng vì có quá nhiều hoạt động hoặc
nhiệm vụ liên quan đến nhau trong một hệ thống. Việc tăng cường
chuyển giao tính năng và chuyên môn giữa các nhiệm vụ khác nhau
quá thường xuyên và làm tăng khó khăn để theo kịp tất cả các hoạt
động.
 Đầu ra có thể không đảm bảo chất lượng: Kanban hoạt động giống
như một cấu trúc giám sát giúp cho các luồng công việc trôi chảy
hơn. Nếu bất kỳ công việc nào được thực hiện là không thỏa đáng,
yêu cầu làm lại có thể làm tình hình tồi tệ hơn vì đòi hỏi nhiều thời
gian và nguồn lực hơn để hoàn thành.

Bài 5: Dựa vào hình hãy so sánh giữa phát triển Agile và phát triển
Waterfall
Trả lời :

Quy trình:

Đặc điểm Agile Waterfall

Quy trình + Tuần tự, từng bước + Tuyến tính, từ trên xuống.
một.
+ Các giai đoạn của dự án được thực
+ Mô hình linh hoạt, yêu thi tuần tự, từ phân tích yêu cầu đến
cầu và các chức năng thiết kế, phát triển, kiểm thử và triển
được phát triển theo vòng khai.
lặp nhỏ.

+ Mỗi vòng lặp sẽ được


đánh giá bởi khách hàng.

+ Build: là giai đoạn mà các yêu cầu và chức năng của sản phẩm
được triển khai.

+ Define: là giai đoạn mà các yêu cầu và chức năng của sản
phẩm được xác định và ưu tiên.

+ Release: là giai đoạn mà sản phẩm được giao cho khách hàng.

Yêu cầu + Thay đổi linh hoạt + Yêu cầu cố định từ trước khi bắt
đầu.
+ Giúp đảm bảo sản phẩm
đáp ứng được nhu cầu + Có thể dẫn đến tình trạng sản
thực tế của khách hàng. phẩm không đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng.

Phát hành + Phát hành từng phần + Phát hành trọn gói khi hoàn thành
trong suốt quá trình phát tất cả giai đoạn.
triển.
+ Có thể dẫn đến tình trạng sản
+ Khách hàng sử dụng và phẩm không đáp ứng được nhu cầu
cung cấp phản hồi cho của khách hàng.
nhóm phát triển.

Tiến độ + Có thể thích ứng với + Khó điều chỉnh khi có thay đổi.
những thay đổi trong yêu
cầu của khách hàng. + Có thể dẫn đến dự án bị chậm trễ
hoặc vượt ngân sách.
+ Đảm bảo dự án hoàn
thành đúng thời gian và
ngân sách.

Chi Phí + Khó dự đoán hơn (do + Dễ dự đoán hơn.


các yêu cầu có thể thay
đổi trong quá trình).

Rủi ro + Rủi ro thấp hơn (do + Rủi ro cao hơn (do các yêu cầu của
được đánh giá thường sản phẩm được xác định và xác nhận
xuyên trong quá trình từ trước khi bắt đầu).
phát triển).
Vai trò của + Cần sự cộng tác và giao + Mỗi giai đoạn do một nhóm
người tiếp liên tục chuyên môn thực hiện
tham gia
+ Tính tương tác cao + Tính tương tác thấp

You might also like

pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy