Tips Pte
Tips Pte
Tips Pte
Tip:
1. Replace gap with first heading main topic and other with role or impact on SST.
Template:
OR
Notes : Please put one comma before and or but and one single space after and or but
DI Template:
There is an interesting and beautiful picture in front of me. Let me take a closer look, by looking closely
I can see it is a bar graph. There is a heading on the top of the picture. There are beautiful colors in this
picture such as red, green, and yellow. There are some numbers in this picture such as 10,20, and
30.There are some words in this pictures such as….(any words from image).Overall it can be concluded
that it was a very informative picture.
Template:
The lecture describes about (main topic).It also provides the information about different aspects like
(keywords1,keywords2, keywords3..so on). After analyzing this lecture, It can be concluded that this
lecture is having crucial information about the topic strongly supported by important facts and figures
having great impact on the (main topic).
These days, whether (TOPIC) have/has sparked a heated debate. Although this
issue is contested by many, it is regarded thoroughly as both constructive and
positive by a substantial number of individuals.
As such, there are both merits and demerits to this trend, but I think that the
former outdo the latter. First, many reasons can be put forward to explain
why(TOPIC) and may have many advantages for humankind. One standout
example originates from the fact that this practice is extremely time-efficient and
cost-saving for passengers and users. In addition, it is indisputable that large
shopping malls offer a wide range of products and options, which help customers
compare and choose easily. Needless to say, all these upsides stand shoppers
and sellers in good stead when it comes to buying and selling the best products
at a reasonable price.
Another pivotal aspect of this issue is that these subjects can help students and
teachers relieve stress and relax. The primary one stems from the fact that their
academic performance will be enhanced, and they can have better employment
prospects in the future. Last but not least, this can be exemplified that social
networks provide Internet users with access to invaluable information and
knowledge online. Hence, it is apparent why many are in favor of the fact that
(TOPIC).
In view of the arguments outlined above, one can conclude that the benefits of the
fact that [TOPIC] are too great to ignore.
.
8/Write from dictation
Trường hợp không nghe được thì dùng tip:
“Những từ nghe được ở cụm đầu" + I can hear the information
about +
“Những từ nghe được ở cụm cuối”
- Viết hết options của nhưng từ không chắc chắn
Nouns: a the N Ns
• Verb: V Vs Ved
- Ví dụ: Vì máy chỉ nhận diện từ đúng mà không trừ điểm với
những từ sai
nên bạn cố gắng ghi hết các loại từ nếu không thực sự nghe rõ.
Thay vì viết câu này: A good research delivers practical benefits
for real
people
Thì hãy viết như thế này: A the good research researches delivers
deliver
delivered a the practical benefits benefit for to real people.
9/Reorder paragraph
Tìm câu mở đầu = loại trừ (nghĩa là gặp các từ này thì không
phải câu đầu
tiên):
• Những từ bắt đầu bằng liên từ như: However, Thus, Hence,...
• Câu có từ ko rõ nghĩa
o he, she, it, they
o such, this, that, these, those + N
o all, most, some,...
• Câu có từ giải thích
o also, too, as well
。 still, neither, either,...
Tìm cặp:
• Group các câu có cùng chủ đề, chung từ vựng, ý giống nhau
• Các vị trị tương đối giữa các câu trong cùng nhóm = dấu hiệu
o Lặp từ ( giống hệt/ paraphrase)
o Chung cấu trúc ngữ pháp
Liên từ (yet, but, however,...)
Đọc hiểu + sắp xếp các câu còn lại
Chú ý: Câu đầu thường bắt đầu bằng chữ “In...”, “danh từ riêng"
10/ Fill in the blanks
-
Chỗ trống sau:
“to” thì đáp án là “V” (nguyên mẫu)
“for/while” thì đáp án là “V+ing”
“It/which/that” thì đáp án là “V + s/es" (hiện tại đơn)
“is/am/are” thì đáp án là “V+ing” (nếu câu văn ở thể chủ động)
Luôn chọn V3 (khi câu văn ở thể bị động)
- “A/an/the” adj + N (thì chỗ trống luôn là một tính từ ) – nguyên
tắc cơ
bản của tính từ sau mạo từ (a, an, the) thì có nghĩa là chỉ người,
nhóm người hay ai đó có bản chất như thế nào. VD: The rich
man
(người đàn ông giàu có),..
“Has/have/had” thì đáp án là V-ed hoặc V3
- “A/an" thì đáp áp là danh từ số ít (không thêm S)
- “Be/been" thì đáp án là V3 hoặc V+ing
“Can/could/shall/will/would/may/should thì đáp án là “V”
(nguyên
mẫu)
LƯU Ý: Những câu trắc nghiệm hoặc tích chọn vào ô trống, nếu
chọn
“lụi, bừa” thì ưu tiên chọn những đáp án ở giữa như B hoặc C
và 3
hoặc 4