Content-Length: 109646 | pFad | http://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0u_Kh%E1%BA%A3i_Uy

Lưu Khải Uy – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Lưu Khải Uy

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lưu Khải Uy
劉愷威
Uy trên phim trường Deep Sea năm 2017
SinhLưu Khải Uy
13 tháng 10, 1974 (50 tuổi)
Hồng Kông thuộc Anh
Quốc tịchHồng Kông thuộc Anh
Trung Quốc
Canada
Tên khácHawick Lau
Dân tộcHán
Trường lớpĐại học Ryerson
Nghề nghiệpDiễn viên truyền hình
Diễn viên điện ảnh
Ca sĩ
Năm hoạt động1993 – nay
Người đại diệnTVB (1995 - 2005)
ATV (2006 - ?)
Lưu Khải Uy Studio (? - nay)
Tác phẩm nổi bậtThiên Sơn Mộ Tuyết,
Thiên Kim Nữ Tặc,
Thịnh hạ vãn tình thiên......
Quê quánUy Hải, Sơn Đông,  Trung Quốc
Chiều cao1,80 m (5 ft 11 in)
Phối ngẫu
Dương Mịch
(cưới 2014⁠–⁠ld.2018)
Con cáiCon gái: "Tiểu Nhu Mễ" (小糯米, 10 tuổi)
Cha mẹLưu Đan (cha)
WebsiteLưu Khải Uy Studio
Lưu Khải Uy
Phồn thể劉愷威
Giản thể刘恺威

Lưu Khải Uy (tiếng Trung: 劉愷威, bính âm: Liú Kǎiwēi, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1974) còn có nghệ danhHawick Lau là một diễn viênca sĩ nổi tiếng người Hồng Kông. Anh từng là diễn viên độc quyền của hãng TVB. Khải Uy được khán giả biết đến nhiều nhất qua các vai diễn trong các bộ phim truyền hình dài tập của TVB như: Nghĩa nặng tình thâm, Gia đình vui vẻ, Gia đình tôi,......

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Khải Uy là con trai của nam diễn viên gạo cội Lưu Đan. Anh lớn lên tại Hồng Kông và từ nhỏ đã theo cha đi khắp châu Á tham gia các hoạt động, sự kiện quảng bá các tác phẩm của ông.

Uy theo học ngành Kiến trúc của Đại học Ryerson, Toronto, Canada. Được biết đến với vai trò diễn viên nhiều hơn nhưng những năm cuối thập niên 90, anh hoạt động chủ yếu với vai trò ca sĩ. Các album của anh được phát hành rộng rãi và được yêu thích. Tuy nhiên, nhìn chung, sự nghiệp ca hát của anh lại không mấy thành công so với sự nghiệp diễn xuất.

Năm 2000, đài truyền hình TVB đã chọn Uy là một trong năm gương mặt diễn viên sáng giá nhất trong năm.

Sau khi đã đạt được nhiều thành công với TVB, năm 2003, Uy thử sức mình ở Trung Quốc đại lục. Sau đó 2 năm, anh tham gia một bộ phim của Singapore mang tên Destiny với vai chính.

Tháng 4 năm 2006, anh ký hợp đồng với đài truyền hình ATV. Khi được phỏng vấn về vấn đề ký hợp đồng với một đài truyền hình đối địch với đài truyền hình của cha mình Lưu Đan, anh trả lời: "Mẹ tôi cứ luôn phàn nàn bà không được gặp tôi thường xuyên nên tôi đã trở về Hồng Kông. Làm việc tại đây cũng khiến tôi cảm thấy thoải mái hơn rất nhiều. TVB chính là nơi tôi khởi nghiệp diễn xuất. Tôi rất biết ơn vì họ đã dành cho tôi nhiều cơ hội tốt đẹp trong quá khứ. Trong tương lai, chúng tôi có thể sẽ còn cộng tác với nhau. Bên cạnh đó, tôi nghĩ rằng TVB là một đài truyền hình lớn, họ sẽ chẳng hề tức giận hay bất mãn nếu tôi ký hợp đồng với đài truyền hình khác."

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh và nữ diễn viên Dương Mịch công khai hẹn hò từ tháng 1 năm 2012. Ngày 13 tháng 11 năm 2013, cả hai tuyên bố với người hâm mộ thông qua trang cá nhân Sina Weibo rằng họ đã đăng ký kết hôn. Đám cưới được tổ chức vào ngày 8 tháng 1 năm 2014 tại đảo Bali, Indonesia.[1]

Ngày 1 tháng 6 năm 2014 trùng với ngày Quốc tế Thiếu nhi, Mịch đã sinh con gái nặng 2,7kg tại bệnh viện Matilda, Hồng Kông và đặt biệt danh là Tiểu Nhu Mễ.[2]

Ngày 22 tháng 12 năm 2018, sau 5 năm hôn nhân, Mịch và Uy xác nhận đã ly hôn thông qua công ty truyền thông Gia Hành (嘉行传媒).[3]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • LALALA I Love You (1997)
  • A BOY'S STORY (1998)

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai
2000 The King and the Assassin Kim Khoa Trung
2000 Love Correction Take 2 Leo
2003 Honesty Bug
2003 The Spy Dad Nhân viên khách sạn
2003 Bless the Child Vương Dũng
2008 Irreversi Adam Liu
2012 Holding Love Đào Tiểu Lỗi

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai
1995–1999 A Kindred Spirit (Nghĩa nặng tình thâm) Lý Thiêm An
1997 Mystery Files (Hồ sơ bí ẩn) Trương Vĩ
1998 Aiming High (Nhu đạo tiểu tử) Trương Vĩnh Lượng
1999 Untraceable Evidence (Truy tìm bằng chứng) Dương Chí Luân
1999–2000 At the Threshold of an Era (Thử thách nghiệt ngã) Diệp Vinh Trạch
2000 Untraceable Evidence II (Truy tìm bằng chứng II) Dương Chí Luân
2001 Law Enforcers (Cảnh sát hình sự) Lý Lập Minh
2001–2002 Virtues of Harmony (Gia đình vui vẻ) Nguyễn Thọ / Nguyễn Kình Đan / Tiểu Nguyễn
2004 Virtues of Harmony II Lưu Gia Tinh
2004 Hard Fate (Tiết tấu tình yêu) Mạc Hy Văn
2004 Shades of Truth (Sự thật của bóng tối) Phí Văn Bân
2005 My Family (Gia đình tôi) TVB Man Yat-long (Văn Dật Lãng)
2005 Destiny Fan Yi-jie (Phạm Nhất Kiệt)
2006 Bản di chúc nghiệt ngã La Gia Huy
2006–2007 Relentless Justice Diệp Huy Hoàng
2008 Hoán Tử Thành Long Trần Thiên Hùng
2008 Thuận Nương Trần Ô Thu
2008 One Thousand Teardrops Giang Hạo Thiên
2008 Đại Thanh Huy Thương Trần Nguyên Lượng
2008 Royal Embroidery Workshop Hoắc Đông Thanh
2008 Letter 1949 Lâm Hương
2009 Single Mother Tần Tùng Bình
2009 East Hegemon Tiểu Đường
2009 Who Knows the Female of the Women Triệu An Hoa
2010 Niang Qi Cao Diệu Tông
2010 Rebirth Door Liên Thừa Văn
2010 Spell of the Fragrance Hương Hạo Vũ
2010 Happy Mother-in-law, Pretty Daughter-in-law Thiết Trường Sinh
2011 Đại Đường Nữ Tướng Phàn Lê Huê Tiết Đinh Sơn
2011 Under the Linden (Dưới gốc cây bồ đề) Long Vũ Sinh
2011 Qianshan Twilight Snow (Thiên Sơn Mộ Tuyết) Mo Shao-qian (Mạc Thiệu Khiêm)
2011 Ruyi (Wishful) (Như Ý) Tan Mingkai (Đàm Minh Khải)
2012 In the War Time Love Fang Jun-jie (Phương Tuấn Kiệt)
2012 Mỹ Nhân Vô Lệ Hoàng Thái Cực
2012 Thịnh Hạ Vãn Tình Thiên (Cạm bẫy tình thù) Kiều Tân Phàm
2013 Tung Hoành Thiên Địa TVB Tào Chí Viễn
2013 Giang nam tứ đại tài tử Đường Bá Hổ
2014 Bí mật của người vợ Lê Minh Lãng
2014 Thiên Kim Nữ Tặc Bạch Chính Kình
2015 Hoa lưỡng sinh Tần Mạc
2015 Người đàn ông bắt được cầu vồng (Mối Thù Gia Tộc) Giang Dư
2015 Phong Vân Thiên Địa (Thiên Địa Phong Vân) Tào Chí Viễn
2016 Yêu con gái của kẻ thù Lục Hướng Bắc
2016 Con gái của mẹ kế Thạch Thiên Minh
2016 Trường Tương Y (Tịch Mịch Không Đình Xuân Dục Vãn) Khang Hi
2016 Ninh Mông Sơ Thượng Tả Tái Tuấn
2017 Cha mẹ cuối tuần Vu Trí Viễn
2017 Mãng Hoang Kỷ Kỷ Ninh
2020 Đây Chính Là Cuộc Sống Quản Nhất Hạc

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “獨家:楊冪劉愷威已領證 1月8日海島辦婚禮”. 新浪. ngày 13 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “杨幂儿童节产女 刘恺威甜蜜报喜:叫小糯米”. 凤凰网. 2014年06月01日. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ “杨幂刘恺威发表离婚声明:将以亲人身份抚养孩子”. Sina. ngày 22 tháng 12 năm 2018.








ApplySandwichStrip

pFad - (p)hone/(F)rame/(a)nonymizer/(d)eclutterfier!      Saves Data!


--- a PPN by Garber Painting Akron. With Image Size Reduction included!

Fetched URL: http://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0u_Kh%E1%BA%A3i_Uy

Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy