Bước tới nội dung

Aston Villa F.C.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Aston Villa)
Aston Villa
Tên đầy đủAston Villa Football Club
Biệt danhThe Villa
The Lions
The Claret & Blue Army
Tên ngắn gọnVilla, AVFC
Thành lập21 tháng 11 năm 1874; 150 năm trước (1874-11-21)[1]
SânVilla Park
Sức chứa42.749[2]
Chủ sở hữuNassef Sawiris
Wes Edens
Chủ tịch điều hànhNassef Sawiris[3]
Huấn luyện viên trưởngUnai Emery
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Anh
2023–24Ngoại hạng Anh, thứ 4 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Aston Villa (tiếng Anh: Aston Villa Football Club) là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh có trụ sở ở Birmingham. Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, hạng đấu cao nhất của hệ thống giải bóng đá Anh. Được thành lập vào năm 1874, họ thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại Villa Park kể từ năm 1897. Aston Villa là thành viên sáng lập của Football League vào năm 1888 đồng thời là thành viên sáng lập của Giải bóng đá Ngoại hạng Anh vào năm 1992.[4] Villa là một trong 6 câu lạc bộ của Anh vô địch Cúp C1 châu Âu, vào mùa giải 1981-82. Họ cũng vô địch Football League First Division 7 lần, Cúp FA 7 lần, Cúp Liên đoàn 5 lần và Siêu cúp bóng đá châu Âu 1 lần.

Đối thủ truyền thống của Aston Villa là câu lạc bộ Birmingham City. Trận đấu được biết đến như trận derby vùng Birmingham hay còn có một cái tên khác là Second City Derby và được diễn ra kể từ năm 1879.[5] Màu áo trang phục truyền thống của câu lạc bộ là màu rượu đỏ và màu xanh của bầu trời.

Lịch sử đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ bóng đá Aston Villa được thành lập vào tháng 3 năm 1874 bởi thành viên của nhà thờ Weyslayan thuộc khu vực Aston, nay là một phần của thành phố Birmingham. Bốn thành viên sáng lập của câu lạc bộ bao gồm Jack Hughes, Frederick Matthews, Walter Price và William Scattergood. Trận đấu chính thức đầu tiên là với một đội Rugby địa phương có tên là Aston Brook St Mary's. Điều kiện để trận đấu được diễn ra là Aston Villa phải chơi hiệp đấu đầu tiên theo luật của môn Rugby và hiệp thứ hai theo luật bóng đá. Aston Villa nhanh chóng trở thành một trong những đội bóng xuất sắc nhất của vùng Midlands, giành được chiếc cúp đầu tiên, Birmingham Senior Cup, vào năm 1880.

Aston Villa giành FA Cup đầu tiên trong lịch sử của mình vào năm 1887 với đội trưởng Archie Hunter và trở thành đội bóng đầu tiên đoạt danh hiệu này.

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch quốc gia

Cúp

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội một

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 7 tháng 8 năm 2024 [6]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Argentina Emiliano Martínez (đội phó thứ 2)
2 HV Ba Lan Matty Cash
3 HV Brasil Diego Carlos (đội phó)
4 HV Anh Ezri Konsa
5 HV Anh Tyrone Mings
6 TV Brasil Douglas Luiz
7 TV Scotland John McGinn (đội trưởng)
8 TV Bỉ Youri Tielemans
10 TV Argentina Emiliano Buendía
11 Anh Ollie Watkins
12 HV Pháp Lucas Digne
14 HV Tây Ban Nha Pau Torres
15 HV Tây Ban Nha Àlex Moreno
16 Anh Jaden Philogene
17 Anh Samuel Iling-Junior
18 TM Úc Joe Gauci
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 HV Serbia Kosta Nedeljković
21 TV Argentina Enzo Barrenechea
22 HV Hà Lan Ian Maatsen
24 TV Bỉ Amadou Onana
25 TM Thụy Điển Robin Olsen
27 Anh Morgan Rogers
30 HV Anh Kortney Hause
31 Jamaica Leon Bailey
32 HV Bỉ Leander Dendoncker
35 Anh Cameron Archer
41 TV Anh Jacob Ramsey
44 TV Pháp Boubacar Kamara
69 HV Anh Finley Munroe
HV Anh Lino Sousa
Colombia Jhon Durán

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Anh Filip Marschall (tại Crewe Alexandra đến 30 tháng 6 năm 2025)
TV Brasil Philippe Coutinho (tại Vasco da Gama đến 30 tháng 6 năm 2025)
Anh Lewis Dobbin (tại West Bromwich Albion đến 30 tháng 6 năm 2025)
HV Anh Kaine Kesler-Hayden (tại Preston North End đến 30 tháng 6 năm 2025)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
54 Anh Louie Barry (tại Stockport County đến 30 tháng 6 năm 2025)
58 TV Anh Tommi O'Reilly (tại Shrewsbury Town đến 30 tháng 6 năm 2025)
59 HV Anh Josh Feeney (tại Shrewsbury Town đến 30 tháng 6 năm 2025)

U-21s và Học viện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
48 TM Ba Lan Oliwier Zych
55 TM Tây Ban Nha Lander Emery
64 TM Anh James Wright
78 TM Anh Sam Proctor
TBC HV Hà Lan Sil Swinkels
TBC TV Anh Todd Alcock
TBC TV Anh Mikell Barnes
57 TV Bermuda Ajani Burchall
70 TV Anh Kyrie Pierre
Số VT Quốc gia Cầu thủ
72 TV Anh Kadan Young
TBC TV Hà Lan Lamare Bogarde
TBC Anh Charlie Lutz
TBC Anh Kobei Moore
TBC HV Scotland Kerr Smith
TBC TV Anh Rico Richards
TBC Ai Cập Omar Khedr
TBC HV Na Uy Ethan Amundsen-Day

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban huấn luyện hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vụ Họ và tên
Huấn luyện viên trưởng Unai Emery
Trợ lý huấn luyện viên Gary McAllister
Michael Beale
Huấn luyện viên thủ môn Neil Cutler
Vật lí trị liệu Alan Smith
Phân tích Scott Mason

Các thế hệ huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huấn luyện viên cập nhật đến 16.3.2013 (chỉ tính các trận chính thức)

Tên Quốc tịch Từ Đến Số trận Thắng Hòa Thua tỷ lệ thắng%[7] Honours Ghi chú
George Ramsay[8]  Scotland tháng 8 năm 1884 tháng 5 năm 1926 &00000000000013270000001.327 &0000000000000658000000658 &0000000000000414000000414 &0000000000000255000000255 0&000000000000004959000049,59 6 FA Cups, 6 Division One championships [9][10]
W. J. Smith[8]  Anh tháng 8 năm 1926 tháng 5 năm 1934 &0000000000000364000000364 &0000000000000175000000175 &000000000000006700000067 &0000000000000122000000122 0&000000000000004807999948,08 - [11]
Jimmy McMullan  Scotland tháng 6 năm 1934 tháng 10 năm 1936 &000000000000005500000055 &000000000000001700000017 &000000000000001500000015 &000000000000002300000023 0&000000000000003091000030,91 - [12][13]
Jimmy Hogan  Anh 1936 Summer 1936 tháng 9 năm 1939 &0000000000000124000000124 &000000000000005700000057 &000000000000002600000026 &000000000000004100000041 0&000000000000004596999945,97 Division Two Champions [14]
Alex Massie  Scotland tháng 8 năm 1945 tháng 8 năm 1950 &0000000000000189000000189 &000000000000007600000076 &000000000000004600000046 &000000000000006700000067 0&000000000000004021000040,21 - [15]
George Martin  Scotland tháng 12 năm 1950 tháng 8 năm 1953 &0000000000000119000000119 &000000000000004700000047 &000000000000003000000030 &000000000000004200000042 0&000000000000003950000039,50 - [16]
Eric Houghton  Anh tháng 9 năm 1953 tháng 11 năm 1958 &0000000000000250000000250 &000000000000008800000088 &000000000000006500000065 &000000000000009700000097 0&000000000000003520000035,20 1 FA Cup [17]
Joe Mercer  Anh tháng 12 năm 1958 tháng 7 năm 1964 &0000000000000282000000282 &0000000000000120000000120 &000000000000006300000063 &000000000000009900000099 0&000000000000004254999942,55 1 Second Division Championship, 1 Football League Cup [18]
Dick Taylor  Anh tháng 7 năm 1964 tháng 5 năm 1967 &0000000000000144000000144 &000000000000005100000051 &000000000000002200000022 &000000000000007100000071 0&000000000000003542000035,42 - [19]
Tommy Cummings  Anh tháng 7 năm 1967 tháng 11 năm 1968 &000000000000006200000062 &000000000000001800000018 &000000000000001400000014 &000000000000003000000030 0&000000000000002903000029,03 - [20]
Tommy Docherty  Scotland tháng 12 năm 1968 tháng 1 năm 1970 &000000000000004600000046 &000000000000001300000013 &000000000000001600000016 &000000000000001700000017 0&000000000000002826000028,26 - [21]
Vic Crowe  Wales tháng 1 năm 1970 tháng 5 năm 1974 &0000000000000199000000199 &000000000000008800000088 &000000000000005500000055 &000000000000005600000056 0&000000000000004421999944,22 - [22]
Ron Saunders  Anh tháng 6 năm 1974 tháng 2 năm 1982 &0000000000000353000000353 &0000000000000157000000157 &000000000000009800000098 &000000000000009800000098 0&000000000000004447999944,48 2 Football League Cups, 1 Division One championship. '[23] [24]
Tony Barton  Anh tháng 2 năm 1982 tháng 6 năm 1984 &0000000000000130000000130 &000000000000005800000058 &000000000000002400000024 &000000000000004800000048 0&000000000000004461999944,62 1 European Cup, 1 UEFA Super Cup [25]
Graham Turner  Anh tháng 7 năm 1984 tháng 9 năm 1986 &0000000000000105000000105 &000000000000003300000033 &000000000000002900000029 &000000000000004300000043 0&000000000000003142999931,43 - [26]
Billy McNeill  Scotland tháng 9 năm 1986 tháng 5 năm 1987 &000000000000004100000041 &00000000000000090000009 &000000000000001500000015 &000000000000001700000017 0&000000000000002194999921,95 - [27]
Graham Taylor  Anh tháng 5 năm 1987 tháng 7 năm 1990 &0000000000000142000000142 &000000000000006500000065 &000000000000003500000035 &000000000000004200000042 0&000000000000004577000045,77 - [28]
Jozef Vengloš Cờ Tiệp Khắc Tiệp Khắc tháng 7 năm 1990 tháng 5 năm 1991 &000000000000004900000049 &000000000000001600000016 &000000000000001500000015 &000000000000001800000018 0&000000000000003264999932,65 - [29]
Ron Atkinson  Anh tháng 7 năm 1991 tháng 11 năm 1994 &0000000000000178000000178 &000000000000007700000077 &000000000000004500000045 &000000000000005600000056 0&000000000000004325999943,26 1 Football League Cup [30]
Brian Little  Anh tháng 11 năm 1994 tháng 2 năm 1998 &0000000000000164000000164 &000000000000006800000068 &000000000000004500000045 &000000000000005100000051 0&000000000000004146000041,46 1 Football League Cup,[23] [31]
John Gregory  Anh tháng 2 năm 1998 tháng 1 năm 2002 &0000000000000190000000190 &000000000000008200000082 &000000000000005200000052 &000000000000005600000056 0&000000000000004315999943,16 1 UEFA Intertoto Cup [32]
Graham Taylor  Anh tháng 2 năm 2002 tháng 5 năm 2003 &000000000000006000000060 &000000000000001900000019 &000000000000001400000014 &000000000000002700000027 0&000000000000003167000031,67 - [28]
David O'Leary  Ireland tháng 5 năm 2003 tháng 7 năm 2006 &0000000000000131000000131 &000000000000004700000047 &000000000000003500000035 &000000000000004900000049 0&000000000000003588000035,88 - [33]
Martin O'Neill  Bắc Ireland tháng 8 năm 2006 tháng 8 năm 2010 &0000000000000190000000190 &000000000000008000000080 &000000000000006000000060 &000000000000005000000050 0&000000000000004210999942,11 - [34]
Gérard Houllier  Pháp tháng 9 năm 2010 tháng 6 năm 2011 &000000000000003600000036 &000000000000001400000014 &00000000000000080000008 &000000000000001400000014 0&000000000000003889000038,89 - [35]
Alex McLeish  Scotland tháng 6 năm 2011 tháng 5 năm 2012 &000000000000004200000042 &00000000000000090000009 &000000000000001700000017 &000000000000001600000016 0&000000000000002142999921,43 - [36]
Paul Lambert  Scotland tháng 6 năm 2012 Present &000000000000003800000038 &000000000000001300000013 &00000000000000090000009 &000000000000001600000016 0&000000000000003421000034,21 - [37]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Aston Villa Football Club information”. BBC Sport. ngày 1 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2007.
  2. ^ “Premier League Handbook 2020/21” (PDF). Premier League. tr. 6. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ “Aston Villa: Wes Edens & Nassef Sawiris to make 'significant investment' in club”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2019.
  4. ^ Ward, Adam; Griffin, Jeremy; p. 161.
  5. ^ Matthews, Tony (2000). “Aston Villa”. The Encyclopedia of Birmingham City Football Club 1875–2000. Cradley Heath: Britespot. tr. 17. ISBN 978-0-9539288-0-4.
  6. ^ “Mens | AVFC”. Aston Villa F.C.
  7. ^ tỷ lệ thắng% is rounded to two decimal places
  8. ^ a b Secretary of the committee that chose the team
  9. ^ “Hall of Fame”. Aston Villa F.C. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  10. ^ “George Ramsay managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2007.
  11. ^ “WJ Smith managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  12. ^ “Jimmy McMullan managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  13. ^ Hayes, Dean, AVFC A-Z
  14. ^ “Jimmy Hogan managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  15. ^ “Alex Massie managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  16. ^ “George Martin managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  17. ^ “Eric Houghton managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  18. ^ “Joe Mercer managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  19. ^ “Dick Taylor managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  20. ^ “Tommy Cummings managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  21. ^ “Tommy Docherty managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  22. ^ “Vic Crowe managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  23. ^ a b The Aston Villa Hall of Fame was voted for by fans and to this date there has been one induction of 12 players in 2006.
  24. ^ “Ron Saunders managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  25. ^ “Tony Barton managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  26. ^ “Graham Turner managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  27. ^ “Billy McNeill managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  28. ^ a b “Graham Taylor managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  29. ^ “Jozef Venglos managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  30. ^ “Ron Atkinson managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  31. ^ “Brian Little managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  32. ^ “John Gregory managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  33. ^ “David O'Leary managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  34. ^ “Martin O'Neill managerial stats”. Soccerbase. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
  35. ^ “Gerard Houllier managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2011.
  36. ^ “Alex McLeish managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  37. ^ “Paul Lambert managerial stats”. Soccerbase. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy