Bước tới nội dung

Atari ST

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Atari ST
LoạiMáy tính cá nhân
Ngày ra mắttháng 6 năm 1985; 39 năm trước (1985-06)
Giá giới thiệu
  • US$799.99 (màn hình đơn sắc)
  • US$999.99 (màn hình màu)
Ngừng sản xuất1993; 31 năm trước (1993)
Hệ điều hànhDigital Research's GEM run via Atari TOS
CPUMotorola 680x0 @ 8 MHz & higher
Bộ nhớ512 KBs (512×210 bytes) to 4 MB (4×220 bytes)
Sản phẩm trướcAtari 8-bit family

Atari ST là dòng máy tính gia đình của Atari Corporation và là sự kế thừa của dòng Atari 8 bit. Mô hình ST đầu tiên, 520ST, được phát hành giới hạn vào tháng 4 năm 1985 và được phát hành rộng rãi vào tháng 7.[1][2] Atari ST là máy tính cá nhân đầu tiên đi kèm với GUI màu bitmap,[3] sử dụng phiên bản GEM của Digital Research được phát hành vào tháng 2 năm 1985.[4] 1040ST, được phát hành vào năm 1986, là máy tính cá nhân đầu tiên xuất xưởng với một megabyte RAM trong cấu hình cơ sở [5] và cũng là chiếc đầu tiên có chi phí cho mỗi kilobyte dưới 1 đô la Mỹ.[6]

Atari ST là một phần của thế hệ máy tính gia đình giữa những năm 1980 có bộ xử lý 16 hoặc 32 bit, 256 KB RAM trở lên và giao diện người dùng đồ họa được điều khiển bằng chuột. Thế hệ máy tính này bao gồm Macintosh, Commodore Amiga, Apple IIGS và, tại một số thị trường nhất định, Acorn Archimedes. "ST" chính thức là viết tắt của "Sixteen/Thirty-two",[7] dùng để chỉ bus ngoài 16 bit của Motorola 68000 và các thành phần bên trong 32 bit.

ST được bán với màn hình màu của Atari hoặc màn hình đơn sắc rẻ hơn. Hai chế độ đồ họa màu của hệ thống chỉ khả dụng ở chế độ trước trong khi chế độ có độ phân giải cao nhất cần màn hình đơn sắc.

Ở một số thị trường, đặc biệt là Đức, máy đã có chỗ đứng vững chắc như một cỗ máy kinh doanh nhỏ cho công việc xuất bản CADxuất bản máy tính để bàn. Nhờ các cổng MIDI tích hợp, ST rất thành công khi chạy phần mềm trình phát nhạc và là bộ điều khiển nhạc cụ giữa những người nghiệp dư và nhạc sĩ nổi tiếng.

ST được thay thế bởi các dòng máy tính Atari STE, Atari TT, Atari MEGA STEFalcon.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Maremaa, Tom (3 tháng 6 năm 1985). “Atari Ships New 520 ST”. InfoWorld. tr. 23. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ “Atari Is Shipping 520 ST Computer”. The New York Times. 10 tháng 7 năm 1985.
  3. ^ “GUI Timeline”. media.arstechnica.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2020.
  4. ^ A.N.A.L.O.G. TCS #1 001 03/20/85 DRI SHIPS GEM: net.micro.atari: Google Groups. Groups.google.com (1985-03-11). Truy cập 2013-04-22.
  5. ^ Computing History (1989). “Atari 1040STF”. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ Robinson, Philip; Edwards, Jon R. (tháng 3 năm 1986). “The Atari 1040ST”. BYTE. tr. 84. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  7. ^ “The Future of Atari Computing”. STart Magazine. tháng 12 năm 1989. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2006.
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy