Chalabre
Giao diện
Chalabre | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Occitanie |
Tỉnh | Aude |
Quận | Limoux |
Tổng | Chalabre (chef-lieu) |
Liên xã | Cộng đồng các xã Chalabrais |
Xã (thị) trưởng | Christian Guilhamat (2008-2014) |
Thống kê | |
Độ cao | 357–646 m (1.171–2.119 ft) (bình quân 377 m (1.237 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
Diện tích đất1 | 15,49 km2 (5,98 dặm vuông Anh) |
INSEE/Mã bưu chính | 11091/ 11230 |
Chalabre (occitan: Eissalabra) là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie. Người dân địa phương trong tiếng Pháp gọi là Chalabrois.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách các xã trưởng | ||||
Giai đoạn | Tên | Đảng | Tư cách | |
---|---|---|---|---|
mars 2001 | 2014 | Christian Guilhamat | ? | |
1989 | 2001 | Jacques Montagné | PS | |
1971 | 1989 | René Boyer | ||
1959 | 1971 | Augustin Maugard | ||
1947 | 1959 | Maurice Samitié | ||
1941 | 1947 | Jean-Baptiste Vidal | ||
1931 | 1941 | Émile Fitaire | ||
1929 | 1931 | François Jean | ||
1925 | 1929 | Joseph Rolland | ||
1924 | 1925 | Henri Salvat | ||
1920 | 1921 | Jean Amiel | ||
1905 | 1920 | Henri Rascol | ||
1896 | 1905 | Osmain Laffite | ||
Tất cả các dữ liệu trước đây không rõ. |
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | 1962 | 1968 | 1975 | 1982 | 1990 | 1999 |
---|---|---|---|---|---|---|
Dân số | 1771 | 1838 | 1583 | 1441 | 1262 | 1172 |
From the year 1962 on: No double counting—residents of multiple communes (e.g. students and military personnel) are counted only once. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Chalabre trên trang mạng của Insee”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2008.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chalabre.
- Site du château de Chalabre
- Chalabre et son canton en cartes postales anciennes
- Chalabre trên trang mạng của Viện địa lý quốc gia Lưu trữ 2007-03-13 tại Wayback Machine