Dornier Do 17
Giao diện
Do 17 | |
---|---|
Kiểu | Ném bom hạng nhẹ/Tiêm kích bay đêm/Trinh sát |
Hãng sản xuất | Dornier Flugzeugwerke |
Chuyến bay đầu tiên | 23 tháng 11-1934[1] |
Được giới thiệu | 1937 |
Ngừng hoạt động | 1952 (Không quân Phần Lan)[2] |
Khách hàng chính | Luftwaffe Không quân Phần Lan |
Số lượng sản xuất | 2.139[3] |
Phiên bản khác | Dornier Do 215 |
Dornier Do 17, đôi khi còn gọi là Fliegender Bleistift (tiếng Đức: "bút chì bay"), là một loại máy bay ném bom hạng nhẹ của Đức trong Chiến tranh thế giới II, do công ty của Claudius Dornier là Dornier Flugzeugwerke chế tạo. Nó được thiết kế làm một Schnellbomber ("máy bay ném bom nhanh"), về lý thuyết đây là một máy bay ném bom hạng nhẹ có thể bay nhanh hơn các máy bay tiêm kích bảo vệ mục tiêu bị ném bom.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- Do 17 V1 to V15
- Mẫu thử của Do 17.
- Do 17E
- Biến thể ném bom đầu tiên
- Do 17F
- Phiên bản trinh sát của Do 17E
- Do 17J
- Do 17K
- Do 17L
- Do 17M
- Do 17P
- Do 17R
- Do 17S
- Do 17U
- Do 17Z
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Không quân Nhà nước Độc lập Croatia (Zrakoplovstvo Nezavisne Države Hrvatske)[5]
Tính năng kỹ chiến thuật (Do 17 Z-2)
[sửa | sửa mã nguồn]Aircraft of the Third Reich[19], Fighters and Bombers of World War II[20] và Do 17 Z-2 Baubeschreibung, April 1938
Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 4
- Chiều dài: 15,8 m (51 ft 10 in)
- Sải cánh: 18 m (59 ft 1 in)
- Chiều cao: 4,56 m (15 ft 0 in)
- Trọng lượng rỗng: 5.210 kg (11.486 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 8.837 kg (19.482 lb)
- Động cơ: 2 × Bramo 323P, 1.000 PS (986 hp, 736 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 350 km/h (217 mph; 189 kn) trên mực nước biển
- Vận tốc hành trình: 300 km/h (186 mph; 162 kn)
- Bán kính chiến đấu: 660 km (410 mi; 356 nmi)
- Trần bay: 8.200 m (26.903 ft)
- Lực nâng của cánh: 156 kg/m² (32 lb/sq ft)
- Lực đẩy/trọng lượng: 0,170 kW/kg (0,11 hp/lb)
Vũ khí
[sửa | sửa mã nguồn]- 6 súng máy MG 15 7,92 mm (0.312 in)
- 1.000 kg (2.205 lb) bom
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay quân sự của Đức
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay ném bom
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- Chú thích
- ^ Dressel and Griehl 1994, p. 25.
- ^ Keskinen and Stenman 1999, p. 51.
- ^ Griehl 2005, p. 11.
- ^ Green and Swanborough 1989, p. 67.
- ^ Ciglic and Savic 2007, các trang 150–151.
- ^ Goss 2005, p. 100.
- ^ Green 1967, p. 158.
- ^ "RHAF serials (1938–1945)." History of the Hungarian Airforce. Retrieved: ngày 15 tháng 1 năm 2008.
- ^ Ciglic and Savic 2007, các trang 47, 51–52.
- ^ Goss 2005, p. 16.
- ^ Goss 2005, p. 97.
- ^ Green 1967, p. 145.
- ^ Nowarra 1990, p. 35.
- ^ March 1998, p. 249.
- ^ “RJ "Mick" Dudman”. ngày 22 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ Goss 2005, p. 11.
- ^ Ciglic and Savic 2007, các trang 109–110.
- ^ Ciglic and Savic 2007, p. 163.
- ^ Green, William (2010). Aircraft of the Third Reich (ấn bản thứ 1). London: Aerospace Publishing Limited. tr. 206–225. ISBN 978-1-900732-06-2.
- ^ Munson 1983, p. 25.
- Tài liệu
- Green, William (2010). Aircraft of the Third Reich (ấn bản thứ 1). London: Aerospace Publishing Limited. tr. 206–225. ISBN 978-1-900732-06-2.
- Axworthy, Mark, Cornel Scafes and Cristian Craciunoiu. Third Axis, Fourth Ally: Romanian Armed Forces in the European War, 1941–1945. London: Arms and Armour Press, 1995. ISBN 1-85409-267-7.
- Bergström, Christer. Barbarossa - The Air Battle: July–December 1941. London: Chevron/Ian Allen, 2007. ISBN 978-1-85780-270-2.
- Bungay, Stephen. The Most Dangerous Enemy: A History of the Battle of Britain. London: Aurum Press, 2000. ISBN 1-85410-721-6 (hardcover), ISBN 1-85410-801-8 (paperback 2002).
- de Zeng, H.L., D.G. Stanket and E.J. Creek. Bomber Units of the Luftwaffe 1933-1945: A Reference Source, Volume 1. London: Ian Allen Publishing, 2007. ISBN 978-1-85780-279-5.
- de Zeng, H.L., D.G. Stanket and E.J. Creek. Bomber Units of the Luftwaffe 1933-1945: A Reference Source, Volume 2. London: Ian Allen Publishing, 2007. ISBN 978-1-903223-87-1.
- Ciglic, Boris and Dragan Savic. Dornier Do 17 - The Yugoslav Story: Operational Record 1937-1947. Belgrade: Jeroplan Books, 2007. ISBN 978-86-909727-0-8.
- Dressel, Joachim and Manfred Griehl. Bombers of the Luftwaffe. London: DAG Publications, 1994. ISBN 1-85409-140-9.
- Goss, Chris. Dornier 17: In Focus. Surrey, UK: Red Kite Books, 2005. ISBN 0-9546201-4-3.
- Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Eight, Bombers and Reconnaissance Aircraft. London: MacDonald. 1967.
- Green, William and Gordon Swanborough. "The Annals of the 'Pencil': The Story of the First-Generation Dornier Do 17". Air Enthusiast, Issue 30, March—June 1986, các trang 38–53. Bromley, Kent, UK: Pilot Press. ISSN 0143-5450.
- Green, William and Gordon Swanborough. "Balkan Interlude - The Bulgarian Air Force in WWII". Air Enthusiast. Issue 39, May–August 1989. Bromley, Kent: Tri-Service Press, các trang 58–74. ISSN 0143-5450.
- Griehl, Manfred. Dornier Do 17E-Z, Do 215B; The Flying Pencil in Luftwaffe Service (World War Two Combat Aircraft Archive No. 03). Erlangen, Germany: Air Coc, 2005. ISBN 3-935687-42-7.
- Hooton, E.R. Luftwaffe at War; Gathering Storm 1933-39: Volume 1. London: Chevron/Ian Allen, 2007. ISBN 978-1-903223-71-0.
- Hooton, E.R. Luftwaffe at War; Blitzkrieg in the West: Volume 2. London: Chevron/Ian Allen, 2007. ISBN 978-1-85780-272-6.
- Keskinen, Kalevi and Kari Stenman. Suomen Ilmavoimien historia 2: Dornier Do 17Z, Junkers Ju 88A-4. Helsinki, Finland: Hobby-Kustannus Oy, 1999. ISBN 952-5334-01-5.
- Likso, Tihomir and Danko Canak. Hrvatsko Ratno Zrakoplovstvo u Drugome Svjetskom Ratu (The Croatian Air Force in the Second World War) (Croatian/English). Zagreb, Croatia: Nacionalna, 1998. ISBN 953-97698-0-9.
- March, Daniel J. British Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1998. ISBN 1-874023-92-1.
- Munson, Kenneth. Fighters and Bombers of World War II. London: Peerage Books, 1983. ISBN 0-907408-37-0.
- Nedyalkov, Dimitar. Air Power of the Kingdom of Bulgaria, Volume IV. Sofia: FARK OOD, 2001. ISBN 978-954-9669-79-4.
- Neulen, Hans Werner. In the Skies of Europe: Air Forces Allied to the Luftwaffe 1939–1945. Wiltshire, UK: Crowood, 2000. ISBN 1-86126-326-0.
- Nowarra, Heinz J.The Flying Pencil. Atglen, Pennsylvania: Schiffer Publishing, 1990. ISBN 0-88740-236-4.
- Savic, Dragan and Boris Ciglic. Croatian Aces of World War II (Osprey Aircraft of the Aces - 49). Oxford, UK: Oxford, 2002. ISBN 978-1-84176-435-1.
- Schlaug, Georg. Die deutschen Lastensegler Verbände 1937–1945 (German Glider Units) (German). Stuttgart: Motorbuch, 1985. ISBN 3-613-01065-8.
- Smith, J.R. The Do 17 and Do 215 (No. 164). London: Profile Publications, 1967.
- Smith, J.R. and Antony L. Kay. German Aircraft of the Second World War. London: Putnam, 1990. ISBN 85177-836-4.
- Staerck, Christopher and Paul Sinnott. Luftwaffe: The Allied Intelligence Files. Washington, DC: Potomac Books, 2002. ISBN 978-1-57488-387-9.
- Wróbel, Arkadiusz. Dornier DO 17/DO 215 (Monograph Series 39). Lublin, Poland: Kagero Oficyna Wydawnicza, 2008. ISBN 978-83-61220-10-7.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dornier Do 17. |
- Dornier Do 17Z-2 Werke nr. 1160 located on Goodwin Sands Lưu trữ 2012-05-14 tại Wayback Machine
- History of Dornier Do 17Z-2 Werke nr. 1160 and the German crew Lưu trữ 2010-12-07 tại Wayback Machine
- Images and survey Lưu trữ 2011-01-05 tại Wayback Machine
- Dornier 17 Research site Lưu trữ 2005-04-07 tại Wayback Machine
- “RAF officer's photos showing King Peter and 2 Do-17K's”. ngày 22 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.