Bước tới nội dung

Hổ Bali

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hổ Bali
Bức ảnh chụp từ rạp xiếc Ringling Bros, có thể cho thấy một con hổ Bali với người thuần hóa, Rose Flanders Bascom (trước năm 1915).
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Felidae
Chi (genus)Panthera
Loài (species)Panthera tigris
Phân loài (subspecies) P. t. balica
Danh pháp ba phần
Panthera tigris balica
(Schwarz, 1912)
Bản đồ phạm vi sinh sống trước đây
Bản đồ phạm vi sinh sống trước đây

Hổ Bali (danh pháp ba phần: Panthera tigris balica), trong tiếng Indonesia harimau Bali hay samong trong tiếng Bali,[2] là một phân loài hổ chỉ đã được tìm thấy trên đảo thuộc Indonesia Bali. Đây là một trong ba phân loài hổ tìm thấy ở Indonesia, cùng với hổ Java, cũng bị tuyệt chủng và loài cực kỳ nguy cấp hổ Sumatra. Hổ Bali là loài nhỏ nhất trong phân loài hổ.

Nòi hổ này bị săn bắn đến tuyệt chủng; con hổ Bali cuối cùng được cho là bị giết ở Sumbar Kima, tây Bali vào ngày 27 tháng 9, năm 1937; nó là một con hổ cái trưởng thành. Không có một con hổ Bali nào còn sống trong tình trạng nuôi nhốt. Hổ vẫn đóng một vai trò quan trọng trong tôn giáo của đạo Hindu ở Bali.

Mẫu cuối cùng được ghi nhận là một con cái bị bắn ở Sumbar Kima, tây Bali vào ngày 27/9/1937. Tuy nhiên, người ta cho rằng có lẽ có vài con sống sót cho đến thập niên 1940 và có thể là thập niên 1950.[3] Loài này đã tuyệt chủng do mất môi trường sống và nạn săn bắt.[4] Do kích thước hòn đảo Bali nhỏ và độ che phủ rừng hạn chế, tổng số hổ đã sinh sống trên đảo này đã không đông đảo lắm.

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jackson, P. & Nowell, K. (2008). Panthera tigris ssp. balica. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ History Of The Indian Archipelago, volume II, John Crawfurd, 1820, Edinburgh, pp. 144.
  3. ^ Jackson, P.; Nowell, K. (2008). Panthera tigris ssp. balica. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2008: e.T41682A10510320. doi:10.2305/IUCN.UK.2008.RLTS.T41682A10510320.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “petermaas.nl”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy