Kiki Bertens
Giao diện
Quốc tịch | Hà Lan |
---|---|
Nơi cư trú | Breda, Netherlands |
Sinh | 10 tháng 12, 1991 Wateringen, Netherlands |
Chiều cao | 1,82 m |
Lên chuyên nghiệp | 2009 |
Giải nghệ | 2021 |
Tay thuận | tay phải (trái 2 tay) |
Huấn luyện viên | Elise Tamaëla (2019–2021) |
Tiền thưởng | US$ 11,653,190 |
Trang chủ | kikibertens.nl |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 443–265 (62.57%) |
Số danh hiệu | 10 |
Thứ hạng cao nhất | No. 4 (13 May 2019) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | 4R (2020) |
Pháp mở rộng | SF (2016) |
Wimbledon | QF (2018) |
Mỹ Mở rộng | 3R (2018, 2019) |
Các giải khác | |
WTA Finals | SF (2018) |
Thế vận hội | 1R (2016, 2020) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 184–104 (63.89%) |
Số danh hiệu | 10 |
Thứ hạng cao nhất | No. 16 (16 April 2018) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | QF (2015) |
Pháp Mở rộng | QF (2016) |
Wimbledon | 3R (2018) |
Mỹ Mở rộng | 3R (2015) |
Giải đấu đôi khác | |
WTA Finals | F (2017) |
Thế vận hội | 2R (2020) |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Wimbledon | 2R (2016) |
Giải đồng đội | |
Fed Cup | SF (2016), record 27–5 |
Kiki Bertens (phát âm tiếng Hà Lan: [ˈkiki ˈbɛrtəns]; sinh ngày 10 tháng 12 năm 1991) là một cựu vận động viên quần vợt người Hà Lan đã lên chuyên nghiệp vào năm 2009. Thứ hạng đánh đơn WTA cao nhất của cô là vị trí số 4 thế giới khi cô đạt được vào ngày 13 tháng 5 năm 2019, trở thành tay vọt nữ người Hà Lan có thứ hạng cao nhất từ trước đến nay. Thứ hạng đánh đôi cao nhất của cô là vị trí số 16 trên thế giới đạt được vào ngày 16 tháng 4 năm 2018. Đến nay, cô đã giành được 10 danh hiệu đơn và 10 danh hiệu đôi tại cấp độ WTA Tour trong đó có Cincinnati Open 2018 và Madrid Open 2019. Bertens được cho là sở trường mặt sân đất nện, nhưng cũng thành công trên mặt sân cứng. Cô được huấn luyện bởi Raemon Sluiter.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]VĐ | CK | BK | TK | V# | RR | Q# | A | Z# | PO | G | F-S | SF-B | NMS | NH |
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Đơn Grand Slam
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | SR | T-B |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | A | A | VL2 | V1 | V1 | V2 | V1 | V1 | V3 | 0 / 6 | 3–6 |
Pháp Mở rộng | A | A | VL1 | V1 | V1 | V4 | V1 | BK | V2 | V3 | 0 / 7 | 11–7 |
Wimbledon | A | A | A | V2 | V1 | VL1 | V1 | V3 | V1 | TK | 0 / 6 | 7–6 |
Mỹ Mở rộng | A | A | VL1 | V2 | V1 | V1 | V2 | V1 | V1 | V3 | 0 / 7 | 4–7 |
Thắng-Bại | 0–0 | 0–0 | 0–0 | 2–3 | 0–4 | 3–3 | 2–4 | 7–4 | 1–4 | 10–4 | 0 / 26 | 25–26 |
Đôi Grand Slam
[sửa | sửa mã nguồn]Giải đấu | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | SR | T-B |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | V1 | V1 | TK | V1 | V2 | V1 | 0 / 6 | 4–6 |
Pháp Mở rộng | V1 | V1 | A | V1 | TK | V3 | V3 | 0 / 6 | 7–6 |
Wimbledon | A | A | A | V1 | V2 | V1 | V3 | 0 / 4 | 3–4 |
Mỹ Mở rộng | V1 | V2 | V1 | V3 | V2 | V3 | V2 | 0 / 7 | 7–7 |
Thắng-Bại | 0–2 | 1–3 | 0–2 | 5–4 | 5–4 | 5–4 | 5–4 | 0 / 23 | 21–23 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kiki Bertens.
- Kiki Bertens tại Hiệp hội quần vợt nữ
- Kiki Bertens tại Liên đoàn quần vợt quốc tế
- Kiki Bertens tại Liên đoàn quần vợt quốc tế – Thông tin tay vợt trẻ
- Kiki Bertens tại Fed Cup
- Kiki Bertens tại Ủy ban Olympic Quốc tế
- Kiki Bertens Lưu trữ 2019-01-13 tại Wayback Machine tại Olympics at Sports-Reference.com