Bước tới nội dung

Mojito

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mojito
Cocktail chính thức của IBA
Mojito MelissA
LoạiĐồ uống hỗn hợp
Phục vụOn the rocks; rót lên đá
Trang trí tiêu chuẩnNhánh Bạc hà (lá yerba buena trong công thức ban đầu) cùng vài lát chanh
Đồ đựng tiêu chuẩn
Ly Collins
Thành phần
được chỉ định theo IBAdagger
Chuẩn bịTrộn lá bạc hà với đường và nước cốt chanh. Thêm một lượng nước soda và làm đầy ly với đá bào. Đổ rượu rum vào và đổ nước soda lên trên cùng. Trang trí với nhánh lá bạc hà và lát chanh. Uống bằng ống hút.
dagger Mojito tại Hiệp hội Pha chế đồ uống Quốc tế

Mojito ("mô-hi-tô", /mˈht/; tiếng Tây Ban Nha: [moˈxito]) là thức uống Highball truyền thống của Cuba. Theo truyền thống, mojito là một loại cocktail bao gồm năm thành phần: rượu rum trắng, đường (nước mía truyền thống), nước cốt chanh, nước soda và bạc hà.[1][2] Sự kết hợp từ vị ngọt, chua dịu của chanh và hương vị bạc hà thảo mộc nhằm mục đích bổ sung cho rượu rum đã khiến cho mojito trở thành một thức uống phổ biến trong mùa hè.[3][4]

Khi tạo ra mojito, nước cốt chanh tươi được thêm vào đường (hoặc xi-rô đơn giản) và lá bạc hà. Hỗn hợp này sau đó được xay nhuyễn bằng một cái muddler. Lá bạc hà chỉ nên được bầm nhẹ để giải phóng các loại tinh dầu và không nên cắt nhỏ.[5] Sau đó rượu rum được thêm vào và hỗn hợp này được khuấy trong một thời gian ngắn để hòa tan đường và nâng lá bạc hà lên từ phía dưới để trình bày tốt hơn. Cuối cùng, thức uống được phủ lên trên bằng đá nghiền và nước soda lấp lánh. Lá bạc hà và nêm chanh được sử dụng để trang trí ly đựng.

Mojito là một trong những highball dựa trên rum nổi tiếng nhất. Có một số phiên bản khác nhau của mojito.[6]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Havana, Cuba, là nơi sinh của Mojito, mặc dù nguồn gốc chính xác của loại cocktail cổ điển này còn đang tranh luận. Một câu chuyện truy tìm nguồn gốc Mojito đến từ một thức uống tương tự thế kỷ 16 được gọi là "El Draque", đặt tên theo tên của Sir Francis Drake.[4] Năm 1586, sau cuộc đột kích thành công của ông tại các tàu của Cartagena de Indias Drake đi thuyền tới Havana nhưng có một bệnh dịch kiết lỵbệnh ghẻ lở trên tàu. Được biết, người Ấn Độ Nam Mỹ địa phương đã khắc phục các bệnh nhiệt đới khác nhau, vì vậy một bữa tiệc nội trú nhỏ đã lên bờ ở Cuba và quay trở lại với các thành phần cho một loại thuốc hiệu quả. Các thành phần là aguardiente de caña (dịch là nước cháy, một dạng rượu rum thô làm từ mía) trộn với các thành phần nhiệt đới địa phương: vôi, nước mía và bạc hà.[7] Bản thân nước chanh đã ngăn chặn đáng kể bệnh scurvy và kiết lỵ,[8][9] và tafia / rum đã sớm được thêm vào khi nó trở nên phổ biến rộng rãi cho người Anh (khoảng năm 1650). Bạc hà, vôi và đường cũng hữu ích trong việc che giấu hương vị khắc nghiệt của tinh thần này. Mặc dù đồ uống này không được gọi là Mojito tại thời điểm này, nhưng nó là sự kết hợp ban đầu của các thành phần này.[4]

Một số nhà sử học cho rằng những người nô lệ châu Phi làm việc trên các cánh đồng mía của Cuba trong thế kỷ 19 là công cụ trong nguồn gốc của cocktail.[10] Guarapo, nước mía thường được sử dụng trong Mojitos,[4] là một thức uống phổ biến trong số những người nô lệ đặt tên cho nó.[10] Ban đầu nó không bao giờ chứa nước cốt chanh.[11][12]

Có một số lý thuyết đằng sau nguồn gốc của cái tên Mojito: một lý thuyết như vậy cho rằng cái tên đó liên quan đến mojo, một loại gia vị Cuba làm từ vôi và được sử dụng để làm hương vị cho các món ăn.[4][13] Một giả thuyết khác cho rằng cái tên Mojito chỉ đơn giản là một từ phái sinh của mojadito (tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "hơi ướt"), từ nghĩa nhẹ hơn của mojado ("ướt").[14]

Thư viện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Traditional Mojito recipe from Cuba”. Tasteofcuba.com. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ Colleen Graham; About.com Guide (ngày 11 tháng 6 năm 2011). “About.com Mojito”. Cocktails. about.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  3. ^ “Summer Cocktail News: Mojitos Go Fruity”. Prweb.com. ngày 4 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ a b c d e Fernandez, Maria Elena (ngày 12 tháng 8 năm 2001). “Shake It Up, Baby: Cuban Cocktail Is Making a Splash”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ Fumi. “How to Muddle a Mojito”. Wasabibratwurst.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2011.
  6. ^ “Cuban Mojito Recipe] or [http://www.bacardimojito.com/features/mojito_recipe_01.htm American Mojito Recipe”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2019. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  7. ^ Burkhart, Jeff (2012). Twenty Years Behind Bars: the spirited adventures of a real bartender (ấn bản thứ 1). PhotoCine Media. ISBN 9780985500115.
  8. ^ Maratos, David (ngày 7 tháng 7 năm 2010). “How The El Draque Cocktail May Have Helped Britannia Rule The Waves”. GoArticles. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ Maratos, David (ngày 16 tháng 6 năm 2012). “The 1st Cocktail, Invented 1586 Was A Medicinal Crude Rum Mix (Article 34)”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2012. Chú thích có tham số trống không rõ: |1= (trợ giúp)
  10. ^ a b “Mojito History”. Mojitocompany.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2009.
  11. ^ Roberts, Walter Adolphe (1948). Lands of the inner sea, the West Indies and Bermuda. New York: Coward-McCann. tr. 21.
  12. ^ Sky juice and flying fish: traditional Caribbean cooking by Jessica B. Harris in 1991
  13. ^ Mojito is derived from the Spanish mojo sauce, which often contains lime juice (see "mojito" at Dictionary.com, citing the American Heritage Dictionary of the English Language, Fourth Edition, 2006, Houghton Mifflin), while mojo is derived from the Spanish verb mojar, meaning "to make wet" (see definition 3 of "mojo" at Dictionary.com, citing Webster's New Millennium Dictionary of English, Preview Edition (v 0.9.7), 2003–2007, Lexico Publishing Group, LLC)
  14. ^ Shenton, Will (ngày 11 tháng 7 năm 2016). “The History of the Mojito”. Bevvy.co. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “Petrosky-2016-09-05” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy