Omari Hutchinson
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Omari Elijah Giraud-Hutchinson[1] | ||
Ngày sinh | 29 tháng 10, 2003 | ||
Nơi sinh | Redhill, Anh[2] | ||
Chiều cao | 1,74 m[3] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Ipswich Town | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2012 | Chelsea | ||
2012–2014 | Charlton Athletic | ||
2015–2022 | Arsenal | ||
2022–2023 | Chelsea | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2023–2024 | Chelsea | 1 | (0) |
2023–2024 | → Ipswich Town (mượn) | 44 | (10) |
2024– | Ipswich Town | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2020 | U-17 Anh | 3 | (0) |
2021 | U-19 Anh | 1 | (0) |
2023– | Jamaica | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:07, 4 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:04, 14 tháng 3 năm 2023 (UTC) |
Omari Elijah Giraud-Hutchinson (sinh ngày 29 tháng 10 năm 2003) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Ipswich Town tại Premier League. Sinh ra ở Anh, Omari Hutchinson chọn thi đấu cho đội tuyển quốc gia Jamaica.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 5 tháng 1 năm 2023[4]
CLB | Mùa giải | Giải quốc gia | FA Cup | EFL Cup | châu Âu | Khác | Tổng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
U21 Arsenal | 2021–22[5] | — | — | — | — | 4[a] | 2 | 4 | 2 | |||||
U21 Chelsea | 2022–23[6] | — | — | — | — | 4[a] | 1 | 4 | 1 | |||||
Chelsea | 2022–23[6] | Premier League | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Toàn sự nghiệp | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
- ^ a b Trận đấu tại EFL Trophy
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 28 tháng 5 năm 2022
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Jamaica | 2022 | 1 | 0 |
Tổng | 1 | 0 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Premier League clubs publish 2020/21 retained lists”. premierleague.com. 4 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ Ancestry.com. England & Wales, Civil Registration Birth Index, 1916-2007 [database on-line]. Provo, UT, USA: Ancestry.com Operations Inc, 2008.
- ^ “Omari Hutchinson”. WorldFootball.net. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Omari Hutchinson”. Soccerway. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Trận thi đấu của Omari Hutchinson trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b “Trận thi đấu của Omari Hutchinson trong 2022/2023”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.