Osprey Osprey I
Giao diện
GP2 Osprey I | |
---|---|
X-28 | |
Kiểu | Tàu bay thể thao |
Nguồn gốc | Hoa Kỳ |
Nhà chế tạo | Homebuilt |
Nhà thiết kế | Eut Tileston |
Chuyến bay đầu | 12 tháng 8 năm 1970 |
Osprey GP2 Osprey, còn gọi là Air Skimmer, Sea Skimmer, hay Pereira GP2 Osprey, là một loại tàu bay một chỗ, do Eut Tileston thiết kế dưới hợp đồng với George Pereira.
Tính năng kỹ chiến thuật (Osprey I)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ [1]
Đặc tính tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 17 ft 3 in (5,26 m)
- Sải cánh: 23 ft (7,0 m)
- Chiều cao: 5 ft 3 in (1,60 m)
- Diện tích cánh: 97 foot vuông (9,0 m2)
- Trọng lượng rỗng: 600 lb (272 kg)
- Trọng lượng có tải: 900 lb (408 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.560 lb (708 kg)
- Động cơ: 1 × Continental C-90 , 90 hp (67 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc hành trình: 103 kn; 190 km/h (118 mph)
- Vận tốc có thể điều khiển nhỏ nhất: 48 kn; 89 km/h (55 mph)
- Vận tốc lên cao: 2.200 ft/min (11 m/s)
- Tải trên cánh: 9,3 lb/foot vuông (45 kg/m2)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách liên quan
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Osprey I Flying Boat”. Sport Aviation. tháng 11 năm 1970.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Jane's All the World's Aircraft 1985–86. London: Jane's Publishing. 1985.
- Jenkins, Dennis R. (2003). American X-Vehicles: An inventory—X-1 to X-50 (PDF). Tony Landis, and Jay Miller. Washington D.C.: NASA.
- Miller, Jay (1977). “USAF X-Series Aircraft (Part II)”. Aerophile. 1 (2): 72–102.
- “Pereira/Hummel Model 2 Osprey 2”. Pima Air & Space Museum website. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008.
- “X-28”. Osprey Aircraft website. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2008.