Paolo Ghiglione
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 2 tháng 2, 1997 | ||
Nơi sinh | Voghera, Ý | ||
Chiều cao | 1,91 m | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Cremonese | ||
Số áo | 18 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2007 | Derthona | ||
2007–2012 | A.C. Milan | ||
2012 | → Pavia (mượn) | ||
2012–2016 | Genoa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2022 | Genoa | 61 | (0) |
2016–2017 | → S.P.A.L. (mượn) | 7 | (0) |
2017–2018 | → Pro Vercelli (mượn) | 30 | (1) |
2018–2019 | → Frosinone (mượn) | 9 | (1) |
2022– | Cremonese | 13 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015 | U-18 Ý | 1 | (0) |
2015–2016 | U-19 Ý | 17 | (2) |
2016–2018 | U-20 Ý | 14 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 09:22, 9 tháng 4 năm 2023 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 25 tháng 4 năm 2018 |
Paolo Ghiglione (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý hiện tại đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Cremonese tại Serie B.[1]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Đầu sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh năm 1997, Ghiglione bắt đầu sự nghiệp thi đấu tại Derthona, chơi cho đội trẻ của câu lạc bộ cho đến năm 2007. Tháng 8 năm 2007, anh chuyển tới A.C. Milan Primavera và được đem cho mượn tại A.C. Pavia trong vòng 6 tháng, từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2012. Tháng 8 năm 2012, anh chuyển tới Genoa C.F.C. Primavera.[2]
Genoa
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2015, Ghiglione được đôn lên đội 1 của Genoa. Anh thường xuyên ngồi trên ghế dự bị trong một số trận đấu từ năm 2015 đến năm 2016, nhưng anh ấy không chơi trận nào cho đội một.
Cho mượn tại SPAL
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 1 tháng 7 năm 2016, SPAL thông báo rằng Ghiglione được đem cho mượn tại SPAL đến hết mùa giải 2016/17.[3] Ngày 5 tháng 11 năm 2016, anh ra mắt chuyên nghiệp cho đội bóng, trong trận gặp Novara trên sân Stadio Silvio Piola tại Serie B, khi đá chính 71 phút.[4]
Cremonese
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 17 tháng 7 năm 2022, Ghiglione ký hợp đồng với câu lạc bộ Cremonese tại Serie A.[5]
Sự nghiệp thi đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 10 tháng 10 năm 2015, Ghiglione được gọi triệu tập lên đội tuyển U-18 Ý, chuẩn bị cho trận gặp U-17 Bắc Macedonia.[6] Với đội tuyển U-19, anh tham dự Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu 2016, ra sân 5 trận trong cả giải đấu, giúp Ý giành vị trí á quân của giải.[7]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 8 tháng 4 năm 2023[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Hạng đấu | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
S.P.A.L. (mượn) | 2016–17 | Serie B | 7 | 0 | 1 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||
Pro Vercelli (mượn) | 2017–18 | Serie B | 30 | 1 | 0 | 0 | – | – | 30 | 1 | ||
Frosinone (mượn) | 2018–19 | Serie A | 9 | 1 | 1 | 0 | – | – | 10 | 1 | ||
Genoa | 2019–20 | Serie A | 25 | 0 | 2 | 1 | – | – | 27 | 1 | ||
2020–21 | Serie A | 23 | 0 | 3 | 0 | – | – | 26 | 0 | |||
2021–22 | Serie A | 13 | 0 | 2 | 0 | – | – | 15 | 0 | |||
Tổng cộng | 61 | 0 | 7 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 68 | 1 | ||
Cremonese | 2022–23 | Serie A | 13 | 1 | 3 | 0 | – | – | 16 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 120 | 3 | 12 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 132 | 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Paolo Ghiglione tại Soccerway
- ^ “Panico e Ghiglione, due rossoblù nell'Italia Under 19 - Repubblica.it” (bằng tiếng Ý). Repubblica.it. 23 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Calciomercato Spal, ufficiale Ghiglione dal Genoa - Corriere dello Sport” [SPAL, Official Ghiglione comes from Genoa] (bằng tiếng Ý). Corriere dello Sport. 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Novara vs. SPAL - 5 November 2016 - Soccerway”. us.soccerway.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
- ^ “GHIGLIONE NUOVO CALCIATORE DELLA CREMONESE” (bằng tiếng Ý). Cremonese. 17 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Paolo Ghiglione – UEFA.com”. UEFA.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Under-19 - Paolo Ghiglione – UEFA.com”. UEFA.com. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.