Bước tới nội dung

Tanzanit

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tanzanit
đá tanzanite thô và đã mài cắt
Thông tin chung
Thể loạiMineral Variety
Công thức hóa học(Ca2Al3(SiO4)(Si2O7)O(OH))
Hệ tinh thểtrực thoi
Nhận dạng
Màutía đến xanh dương
Dạng thường tinh thểcác tinh thể phẳng ở dạng hình kim, cò thể cong dạng sợi
Cát khaihoàn toàn theo {010}, không hoàn toàn theo {100}
Vết vỡUneven to conchoidal
Độ cứng Mohs6,5
Ánhthủy tinh, ngọc trai trên các mặt cát khai
Màu vết vạchtrắng đến không màu
Tỷ trọng riêng3,10–3,38
Thuộc tính quanghai trục (+)
Chiết suất1,69–1,70
Khúc xạ kép0,006–0,018
Đa sắccó, lưỡng sắc hoặc tam sắc tùy theo màu.
Tham chiếu[1]

Tanzanit là một khoáng vật silicat đảo kép, là một biến thể màu tím/lam của khoáng vật zoisit, được phát hiện ở vùng đồi Meralani (Merelani) miền Bắc Tanzania năm 1967, gần thành phố Arusha. Tanzanit ở trạng thái tự nhiên luôn có màu nâu đỏ, khi xử lý nhiệt ở 600 °C nó đổi thành màu tím lam.[2]. Khoáng vật này là một loại đá quý hiếm.[3][4].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Webmineral data
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ “http://www.nationaljewelernetwork.com/njn/content_display/colored-stones/color-market-reports/e3i35bdd2d07c219452caefa3f76a183a6d?imw=Y”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2010. Liên kết ngoài trong |title= (trợ giúp)
  4. ^ http://bworldonline.com/Weekender020609/main.php?id=focus1[liên kết hỏng]
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy