Vả tây
Vả tây | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Rosales |
Họ (familia) | Moraceae |
Tông (tribus) | Ficeae |
Chi (genus) | Ficus |
Phân chi (subgenus) | Ficus |
Loài (species) | F. carica |
Danh pháp hai phần | |
Ficus carica L. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa
|
Vả tây, hay còn gọi là sung ngọt, sung trái, sung mỹ (danh pháp khoa hoc: Ficus carica)[2][3] là một loài thực vật có hoa thuộc chi Ficus, trong họ Moraceae.
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cây thuộc nhóm cây gỗ nhỏ, thân cao từ 3-10m. Vỏ cây màu nâu xám, thân hợp trục, cành nhánh thẳng. Lá kèm búp màu đỏ[4] sớm rụng. Lá đơn mọc cách. Cuống lá cứng[4], dài từ 2–5 cm. Lá chất liệu dai, có lông, mặt trên xanh sẫm, mặt dưới xanh nhạt và hơi ráp. Phiến lá có dạng trứng rộng xẻ 3-5 thùy sâu,[4] kích thước phiến lá dài và rộng 10–20 cm. Hệ gân của lá có từ 2-4 cặp gân sơ cấp và 5-7 cặp gân thứ cấp từ mỗi gân sơ cấp. Hoa quả dạng sung to, dạng như quả lê, hình gụ hay gần hình cầu, có màu sắc thay đổi khi chín. Hoa quả từ tháng 5 đến tháng 7 hàng năm.[4]
-
Sung có trái 2 màu
-
Chồi cây Ficus carica.
-
Lá và trái còn xanh
-
Sung vừa mới hái
-
Trái chín cắt đôi
-
Sung đen và xanh
-
Sung khô
-
sung dại khô (Ficus sycomorus)
Sinh thái khô hạn
[sửa | sửa mã nguồn]Loài Vả tây có nguyên xuất tự nhiên vùng khô hạn Trung Á, trong tiếng Ba Tư nó được gọi là "Anjeer Kohi", انجیر کوهی, sinh trưởng tự nhiên tại những vùng núi nửa khô hạn ở Iran, nhất là vùng núi Kohestan của vùng Khorasan. [5]
-
Quả Vả tây vùng núi Trung Á
-
Cây Vả tây ở Zibad
-
Cành lá và quả Vả tây sinh trưởng ở điều kiện tự nhiên khắc nghiệt vùng núi Trung Á
Dinh dưỡng
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phần dinh dưỡng 100 gram cung cấp 229 calories, quả khô có nhiều chất xơ (> 20% DV) và khoáng chất cần thiết, mangan, trong khi vitamin K và các khoáng chất khác thì có hàm lượng trung bình.[6]
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 310 kJ (74 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
19.18 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường | 16.26 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 2.9 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.30 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.75 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[7] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[8] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Version 1.1 of The Plant List, record kew-2809827”.
- ^ Mã số 4355, Tên cây rừng Việt Nam; Vụ khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm - Bộ NN&PTNT Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội - 2000
- ^ Mã số 6252, Cây cỏ Việt Nam; Giáo sư. Phạm Hoàng Hộ; Nhà xuất bản Trẻ - 1999
- ^ a b c d Zhengyi Wu, Zhe-Kun Zhou & Michael G. Gilbert: Moraceae:Ficus carica, S. 52 - Online.
- ^ “Fig, Ficus carica”. Purdue University: Horticulture & Landscape Architecture. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Nutrition facts for dried figs, uncooked per 100 g”. Conde Nast for the USDA National Nutrient Database, version SR-21. 2014. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2014.
- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Kislev, Mordechai E.; Hartmann, Anat & Bar-Yosef, Ofer (2006a): Early Domesticated Fig in the Jordan Valley. Science 312(5778): 1372.doi:10.1126/science.1125910 PMID 16741119 (HTML abstract) Supporting Online Material.
- Kislev, Mordechai E.; Hartmann, Anat & Bar-Yosef, Ofer (2006b): Response to Comment on "Early Domesticated Fig in the Jordan Valley". Science 314(5806): 1683b.doi:10.1126/science.1133748 PDF fulltext.
- Lev-Yadun, Simcha; Ne'eman, Gidi; Abbo, Shahal & Flaishman, Moshe A. (2006): Comment on "Early Domesticated Fig in the Jordan Valley". Science 314(5806): 1683a.doi:10.1126/science.1132636 PDF fulltext.
- Vinson, Joe A. (1999): Functional food properties of figs. Cereal Foods World 44(2): 82-87. PDF fulltext Lưu trữ 2006-06-30 tại Wayback Machine
- Vinson, Joe A.; Zubik, Ligia; Bose, Pratima; Samman, Najwa & Proch, John (2005): Dried fruits: excellent in vitro and in vivo antioxidants. J. Am. Coll. Nutr. 24(1): 44–50.PMID 15670984 PDF fulltext.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Chi Sung
- Quả
- Thực vật Algérie
- Thực vật Armenia
- Thực vật Hy Lạp
- Thực vật Liban
- Thực vật Pakistan
- Thực vật Thổ Nhĩ Kỳ
- Thực vật Tây Á
- Thực vật Địa Trung Hải
- Cây trang trí
- Thực vật châu Á
- Thực vật châu Âu
- Thực vật Bắc Phi
- Trái cây có nguồn gốc Châu Á
- Thực vật vườn châu Á
- Thực vật được mô tả năm 1753