Bước tới nội dung

Yoon Bit-garam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yoon Bit-garam
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 7 tháng 5, 1990 (34 tuổi)
Nơi sinh Changwon, Gyeongnam, Hàn Quốc
Chiều cao 1,77 m (5 ft 9+12 in)
Vị trí Tiền vệ trung tâm
Thông tin đội
Đội hiện nay
Jeju United
Số áo 10
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2009 Đại học Chung-Ang
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2010–2011 Gyeongnam FC 49 (12)
2012 Seongnam Ilhwa Chunma 31 (11)
2013–2015 Jeju United 104 (39)
2016– Yanbian Funde 37 (11)
2017–Jeju United (mượn) 17 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 U-17 Hàn Quốc 26 (7)
2010–2012 U-23 Hàn Quốc 15 (3)
2010– Hàn Quốc 15 (3)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Hàn Quốc Hàn Quốc
Bóng đá nam
Đại hội Thể thao châu Á
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Quảng Châu 2010 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 1 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 6 năm 2016
Yoon Bit-garam
Hangul
윤빛가람
Hanja
尹빛가람
Romaja quốc ngữYun Bitgaram
McCune–ReischauerYun Pitkaram
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yoon.

Yoon Bit-garam (tiếng Hàn Quốc: 윤빛가람; phát âm tiếng Hàn: [jun.bit̚.k͈a.ɾam] or [jun] [pit̚.k͈a.ɾam]; sinh ngày 7 tháng 5 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Hàn Quốc. Anh được biết đến với khả năng ghi bàn từ trung tuyến.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Cúp bóng đá châu Á 2011, anh vào sân từ ghế dự bị trước Iran ở vòng tứ kết tại Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Qatar. Bàn thắng ở hiệp phụ của anh giúp Hàn Quốc đánh bại Iran vào bán kết gặp Nhật Bản.[1]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả liệt kê bàn thắng của Hàn Quốc trước.[2]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 11 tháng 8 năm 2010 Sân vận động World Cup Suwon, Suwon, Hàn Quốc  Nigeria 1–0 2–1 Giao hữu quốc tế
2. 22 tháng 1 năm 2011 Sân vận động Suheim bin Hamad, Doha, Qatar  Iran 1–0 1–0 (s.h.p.) Cúp bóng đá châu Á 2011
3. 5 tháng 6 năm 2016 Eden Arena, Praha, Cộng hòa Séc  Cộng hòa Séc 1–0 2–1 Giao hữu quốc tế

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 30 tháng 10 năm 2016
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Hàn Quốc Giải vô địch Cúp KFA Cúp Liên đoàn Châu Á Tổng cộng
2010 Gyeongnam FC K League 1 24 6 2 0 5 3 - 31 9
2011 25 10 1 0 7 2 - 33 12
2012 Seongnam Ilhwa Chunma 31 1 1 0 - 7 1 39 2
2013 Jeju United K League 1 31 1 4 1 - - 35 2
2014 37 4 0 0 - - 37 4
2015 36 6 3 1 - - 39 7
Trung Quốc Giải vô địch CFA Cup CSL Cup AFC Tổng cộng
2016 Yanbian FC Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc 25 8 0 0 - - 25 8
2017 12 3 0 0 - - 12 3
Tổng cộng Hàn Quốc 184 38 11 2 12 5 7 1 214 46
Trung Quốc 37 11 0 0 0 0 0 0 37 11
Tổng cộng sự nghiệp 209 46 11 2 12 5 7 1 239 56

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Iran 0-1 Korea Republic AET (FT 0-0) Lưu trữ 2018-06-19 tại Wayback Machine www.the-afc.com Sunday, 23 tháng 1 năm 2011 02:48
  2. ^ “Yoon, Bit-Garam”. National Football Teams. Truy cập 6 tháng 5 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

 

pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy