Education

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 111

PASSAGE 1

By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their
children’ s language development. It is surprising, but true. How parents talk to their children makes a big
difference in the children’s language development. If a parent encourages the child to actively respond to
what
the parent is reading, the child’s language skills increase. A study was done with two or three-year-old
children and their parents. Half of the thirty children participants were in the experimental study; the
other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a two-hour
training session in which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions. For
example, the parent should ask, “What is the doggy doing?” rather than, “Is the doggy running away?”
Experimental parents were also instructed how to expand on their children’ s answer, how to suggest
alternative possibilities, and how to praise correct answers.
At the beginning of the study , the children did not differ on levels of language development, but at the
end of one month, the children in the experimental group were 5.5 months ahead of the control group on
a test of verbal expression and vocabulary . Nine months later, the children in the experimental group still
showed an advance of 6 months over the children in the control group.
Question 1. Parents can give great help to their children’s language development by them.
A. adopting B. reading to C. experimenting D. responding to
Question 2. What does the word “they” in the second paragraph refer to?
A. Participants B. Parents C. Children. D. Questions
Question 3. During the training session, experimental parents were taught to .
A. study many experiments B. use yes-no questions
C. give correct answers D. ask open-ended questions
Question 4. What was the major difference between the control group and the experimental one in the
study?
A. The training that parents received B. The books that were read
C. The number of participants D. The age of the children
Question 5. What conclusion can be drawn from this passage?
A. Children’s language skills increase when they are required to respond actively .
B. The more children read, the more intelligent they become.
C. Two or three-year-old children can be taught to read actively .
D. Children who read actively always act six months earlier than those who don’t.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: B
Giải thích: Trong bài có đoạn: “parents who read to their children can considerably increase their
children's language development.” Vì vậy đáp án “reading to” là đáp án thích hợp nhất.
Question 2: B
Giải thích: Trong bài có đoạn: “the parents were given a two-hour training session in which they were
taught
to ask open-ended questions rather than yes-no questions”. “They” ở đây ngụ ý “Parents” . Đáp án B là
đúng.
Question 3: D
Giải thích: T rong bài có đoạn: “the parents were given a two-hour training session in which they wer e
taught
to ask open-ended questions rather than yes-no questions ”. Đáp án đúng là D.
Question 4: A
Giải thích: Trong đoạn 2 ta thấy cha mẹ học sinh của nhóm “the experimental group ” sẽ được tham gia l
ớp
đào tạo “ the parents were given a two-hour training session ” trong khi đó cha mẹ của nhóm “the control
group” thì không.
Question 5: A
Giải thích: Sau khi đọc cả bài chúng ta có thể kết luận rằng: “If a parent encourages the child to actively
respond to what the parent is reading, the child's language skills increase.” (Nếu trẻ được khuyến khích
đáp lại nhiệt tình những gì bố mẹ đọc, thì các kỹ năng ngôn ngữ của trẻ sẽ phát triển).

PASSAGE 2
ATLANTIC COLLEGE
Last week I went to visit Atlantic College, an excellent private college in Wales. Unusually, it gives
young people much needed experience of life outside the classroom, as well as the opportunity to study
for their exams. The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the world, spend
the morning studying. In the afternoon they go out and do a really useful activity, such as helping on the
farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers. One of the great
things about Atlantic College students is that they come from many different social backgrounds and
countries. As few can afford the fee of £ 20,000 over two years, grants are available. A quarter of the
students are British, and many of those can only attend because they receive government help. “I really
admire the college for trying to encourage international understanding among young people”, as Barbara
Molenkamp, a student from the Netherlands, said “You learn to live with people and respect them , even
the ones you don't like. During the summer holidays my mother couldn't believe how much less I argued
with my sister.” To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods
which really seem to work.

Question 1. What is the writer trying to do in the text?


A. To give an opinion about a particular student.
B. To give an opinion about a special type of education.
C. To describe the activities the students do in their free time.
D. To describe his own experience of education.
Question 2. What can a reader find out from this text?
A. How to become a student at Atlantic College. B. What kind of programme Atlantic College offers
C. What the British education system is like. D. How to get along better with other people.

Question 3. What is the writer’s opinion of Atlantic College?


A. It doesn't allow students enough study time. B. Its students are taught to like each other
C. It doesn't give good value for money. D. Its way of teaching is successful.
Question 4. How has Barbara changed since being at Atlantic College?
A. She knows a lot about other countries. B. She is more confident than her sister now.
C. She prefers her new friends to her family. D. She finds it easier to get on with other people.
Question 5. Which advertisement uses correct information about Atlantic College?
A. Study at Atlantic College Courses for 16 - 18 year olds Lessons all morning, sport in the afternoon.
B. Study at Atlantic College Courses for 16 - 18 year olds Morning lessons and afternoon activities
C. Study at Atlantic College Classes on international topics Many free places available Students of all
ages welcome.
D. Study at Atlantic College Learn English in a beautiful place Lots of weekend activities Help with
fees available

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: B
A. Đưa ra 1 ý kiến về 1 học sinh đặc biệt
B. Đưa ra 1 quan điểm về 1 loại hình giáo dục đặc biệt
C.Diễn tả các hoạt động mà sinh viên làm trong thời gian rảnh
D.Diễn tả kinh nghiệm về giáo dục của chính anh ấy
Đáp án B là đáp án đúng nhất. “special type of education” ở đây chính là sự giáo dục tại trường đại học
Atlantic.
Question 2: B
A.Làm thế nào để trở thành 1 sinh viên trường đại học Atlantic
B.Những loại hình chương trình học tập mà đại học Atlantic đưa ra.
C.Hệ thống giáo dục của Anh như nào
D.Làm thế nào để có mối quan hệ tốt hơn với mọi người
Đáp án B là đáp án đúng nhất.
Các đáp án A, C, D không được tác giả đề cập trong bài viết.
Question 3: D
A.Trường không cho sinh viên có đủ thời gian học
B.Sinh viên của trường được dạy giống nhau.
C. Trường không xứng đáng với số tiền bỏ ra
D. Phương pháp dạy của trường rất thành công.
Đáp án D là đáp án chính xác
Question 4: D
“You learn to live with people and respect them , even the ones you don't like. During the summer holidays
my mother couldn't believe how much less I argued with my sister.”
Question 5: B
“The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the world, spend the morning
studying. In the afternoon they go out and do a really useful activity,…”

Bài dịch
Đại học Atlantic Tuần trước, tôi đã đến thăm Đại học Atlantic, một trường đại học tư nhân tuyệt vời tại xứ
Wales. Một điều khác thường là trường đại học này mang đến cho những người trẻ không chỉ các điều
kiện để học tập mà còn mang đến cho họ rất nhiều trải nghiệm cuộc sống cần thiết bên ngoài lớp học.
Các sinh viên, những người ở độ tuổi từ 16 đến 18 và đến từ khắp nơi trên thế giới, dành buổi sáng để học
tập. Vào buổi chiều họ đi ra ngoài và làm một hoạt động thực sự hữu ích, chẳng hạn như giúp đỡ trong
trang trại, chăm sóc những người gặp khó khăn trong việc học hoặc kiểm tra độ ô nhiễm của các con
sông. Một trong những điều tuyệt vời về sinh viên trường Đại học Atlantic là họ đến từ nhiều quốc gia và
tầng lớp

PASSAGE 3
Course numbers are an indication of which courses are to various categories of students at the
University. Undergraduate courses with the numbers 100 or 200 are generally introductory courses
appropriate for freshmen or sophomores, whereas courses with the numbers 300 or 400 often have
prerequisites and are often to juniors and seniors only. Courses with the numbers 800 or above are open
only to graduate students. Certain graduate courses, generally those devoted to introductory material,
are numbered 400 for undergraduate students who qualify to take them and 600 for graduate students.
Courses designed for students seeking a professional degree carry a 500 number for undergraduate
students and a 700 number for graduate students. Courses numbered 99 or below are special interest
courses that do not carry academic credit. If students elect to take a special interest course, it will not
count toward the number of hours needed to complete graduation requirements.
Full-time undergraduate students are expected to take courses that total twelve to eighteen credit hours.
A full-time graduate student is expected to take courses that total ten to sixteen credit hours. Student
holding assistantships are expected to enroll for proportionately fewer hours. A part-time graduate may
register for a minimum of three credit hours. An overload, that is, more than the maximum number of
hours, may be taken with the approval of an academic advisor. To register for an overload, students must
submit the appropriate approval form when registering. Overloads above 24 hours will not be approved
under any circumstances.
Question 1. Where would the passage most likely be found?
A. In a graduate course B. In an undergraduate course
C. In a college catalog D. In a syllabus
Question 2. What is the purpose of the passage?
A. To apologize B. To inform C. To persuade D. To criticize
Question 3. The word "categories" in paragraph 1 is closest in meaning to .
A. teachers B. courses C. jobs D. groups
Question 4. The word "those" in paragraph 1 refers to .
A. graduate courses B. course numbers C. introductory courses D. graduate students
Question 5. Which classification of students would be eligible to enroll in Mechanical Engineering 850?
A. A part- time student B. An undergraduate student
C. A full- time student D. A graduate student
Question 6. If an undergraduate student uses the number 520 to register a accounting course, what
number would a graduate student probably use to register for the same course?
A. Accounting 620 B. Accounting 820 C. Accounting 520 D. Accounting 720
Question 7. How is a student who registers for eight credit hours classified?
A. Full- time student B. Graduate student C. Part- time student D. Non-degree student
Question 8. Which of the following courses would NOT be included in the list of courses for graduation?
A. English 90 B. Eglish 100 C. English 300 D. English 400
Question 9. A graduate student may NOT .
A. enroll in a course numbered 610 B. register for only one one-hour course
C. enroll in an introductory course D. register for courses if he has an assistantship
Question 10. The word "appropriate" in the LAST paragraph is closest in meaning to .
A. wrong B. interest C. suitable D. denial

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: C
- đoạn văn khả năng được tìm thấy nhiều nhất ở đâu?
A. trong một khóa học tốt nghiệp đại học
B. trong một khóa học chưa tốt nghiệp đại học
C. trong một danh mục trường đại học/cao đẳng
D. trong một chương trình học
-> Đoạn văn nói về con số các khóa học cho sinh viên chưa tốt nghiệp đại học và sinh viên tốt nghiệp đại
học, số giờ tín chỉ, cách đăng ký, và những vấn đề phát sinh đăng ký tín chỉ.
Question 2: B
-mục đích của đoạn văn:
A. để xin lỗi
B. để thông báo
C. để thuyết phục
D. để chỉ trích
Question 3: D
-category (n): hạng, loại ~group (n): nhóm
E. g: he left the group last year to pursue a solo career
-teacher (n): giáo viên
E.g: I used to work as a history teacher
-course (n): khóa học
E.g: the college runs specialist language courses
-job (n): công việc
E.g: he’s trying to get a job
Question 4: A
-certain graduate courses, generally those devoted to introductory material, are numbered 400 for
undergraduate students who quality to take them and 600 for graduate students
Question 5: D
- phân loại sinh viên nào sẽ đủ tư cách để ghi tên đăng kí vào kỹ sư cơ khí 850?
-> courses with the numbers 800 or above are open only to graduate students (khóa học với số hiệu 800
hoặc cao hơn chỉ mở cửa cho sinh viên tốt nghiệp đại học)
Question 6: D
-nếu một sinh viên đại học sử dụng số 520 để đăng ký một khóa học kế toán, sinh viên tốt nghiệp có thể
sử dụng con số vào để đăng ký các khóa học tương tự?
-> Courses designed for students seeking a professional degree carry a 500 number for undergraduate
students and a 700 number for graduate students.
Question 7: C
- Một số sinh viên đăng ký 8 giờ tín chỉ được phân loại như thế nào?
-> Full-time undergraduate students are expected to take courses that total twelve to eighteen credit
hours. A full-time graduate student is expected to take courses that total ten to sixteen credit hours.
Student holding assistantships are expected to enroll for proportionately fewer hours. A part-time
graduate may register for minimum of three credit hours
Question 8: A
- Khóa học nào sau đây không được bao gồm trong danh sách khóa học cần để tốt nghiệp?
-> Courses numbered 99 or below are interest courses that do not carry academic credit. If students
elect to take a special interest courses, it will not count toward the number of hours needed to complete
graduation requirements (khóa học được đánh số 99 hoặc thấp hơn là khóa học chuyên biệt mà không
mang tín chỉ học tập. nếu sinh viên chọn để tham gia khóa học này, nó sẽ không được tính vào số giờ cần
thiết để hoàn thành các yêu cầu tốt nghiệp)
Question 9: B
- một sinh viên đã tốt nghiệp có thể không:
A. ghi danh vào khóa học 610
B. đăng ký chỉ một khóa học 1 giờ
C. ghi danh vào khóa học mở đầu giới thiệu
D. đăng ký những khóa học nếu anh ấy có việc trợ giảng
Question 10: C
-appropriate (adj) ~ suitable: phù hợp , thích hợp
E. g: thí programme is not suitable for children
-wrong (adj): sai, trái, không đúng
E.g: I got all the answers wrong
-interest (adj): sự quan tâm, thích thú
E.g: do your parents take an interest in your friends?
-denial (n): sự phủ nhận
E.g: when I asked if she had cheated in the exam, she answered with a vehement denial
Bài dịch gợi ý:
Số hiệu khóa học là một dấu hiệu của những khóa học mà để phân loại các sinh viên khác nhau tại các
trường đại học. Nói chung Các khóa học đại học với các số hiệu 100 hoặc 200 là khóa học giới thiệu
thích hợp cho sinh viên năm nhất hoặc năm thứ hai, trong khi các khóa học với các số hiệu 300 hoặc 400
thường có điều kiện tiên quyết và thường chỉ để cho đàn em và người cao niên. Các khóa học với các số
hiệu 800 hoặc cao hơn thì chỉ mở cửa cho sinh viên tốt nghiệp. Nói chung, một số khóa học sau đại học,
là cho những người cống hiến tài liệu giới thiệu, được đánh số hiệu 400 cho sinh viên đại học có đủ điều
kiện và số hiệu 600 cho sinh viên sau đại học. Các khóa học được thiết kế cho sinh viên tìm kiếm một
bằng chuyên môn thực hiện một số hiệu 500 cho sinh viên đại học và một số hiệu 700 cho sinh viên tốt
nghiệp. Các khóa học được đánh số hiệu 99 hoặc dưới đây là khóa học chuyên biệt mà không có tín chỉ
học tập. Nếu học sinh chọn để tham gia một khóa đặc biệt quan tâm, nó sẽ không được tính vào số giờ
cần thiết để hoàn thành các yêu cầu tốt nghiệp.
Sinh viên đại học toàn thời gian dự kiến sẽ có các khóa học mà tổng số 12-18 giờ tín chỉ. Một sinh viên
đại học toàn thời gian dự kiến sẽ có các khóa học mà tổng số 10-16 giờ tín chỉ. Trợ giảng cho sinh viên
dự kiến sẽ ghi danh cho các giờ tương ứng ít hơn. Sinh viên bán thời gian có thể đăng ký tối thiểu là ba
giờ tín chỉ. Tình trạng quá tải, có nghĩa là, nhiều hơn số giờ tối đa, có thể được thực hiện với sự chấp
thuận của cố vấn học tập. Để đăng ký quá giờ tín chỉ, học sinh phải gửi biểu mẫu chính thích hợp khi
đăng ký. Quá tải ( số giờ tín chỉ) trên 24 giờ sẽ không được chấp nhận trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

PASSAGE 4
ACADEMICS AREN’T THE PROBLEM
Studies about how students use their time might shed light on whether they face increased academic
and financial pressures compared with earlier eras.
Based on data about how students are spending time, academic or financial pressures don’t seem to be
greater now than a generation ago. The data show that full-time students in all types of colleges study
much less now than they did a generation ago - a full 10 hours a week less. Students are also receiving
significantly higher grades. So it appears that academic pressures are, in fact, considerably lower than
they used to be.
The time-use data don’t suggest that students feel greater financial pressures, either. When the time
savings and lower opportunity costs are factored in, college appears less expensive for most students
than it was in the 1960s. And though there are now full-time students working to pay while in college,
they study less even when paid work choices are held constantly.
In other words, full-time students do not appear to be studying less in order to work more. They appear to
be studying less and spending the extra time on leisure activities or fun. It seems hard to imagine that
students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure.
Based on how students are spending their time then, it doesn’t look as though academic or financial
pressures are greater now than a generation ago. The time-use data don’t speak directly to social
pressures, and it may well be that these have become more intense lately.
In one recent set of data, students reported spending more than 23 hours per week either socializing
with friends or playing on the computer for fun. Social activities, in person or on computer, would seem
to have become the major focus of campus life. It is hard to tell what kinds of pressures would be
associated with this change.
Question 1. The study’s conclusion that students’ workload now is not greater than before is based
on .
A. what students achieve with greater load B. how students spend their time
C. how students work through college D. what college demands from students
Question 2. Research studies have shown that pressures put on students nowadays are .
A. not greater than the past B. getting ever greater
C. much greater than the past D. more diversified
Question 3. Students get higher grades as .
A. students study much harder B. academic workload appears more attractive
C. academic workload appears less demanding D. college’s facilities are much better
Question 4. According to the author, the fact that students have more time for leisure is proof of that .
A. financial pressure on students is not a problem B. academic work disinterests them
C. they are active with extra-curricular activities D. they cannot find extra jobs
Question 5. All factors considered, college now seems .
A. more costly B. ever more expensive
C. much more expensive D. less expensive
Question 6. According to the author, the fact that more full-time students are working for pay .
A. does not change students’ campus life B. indicates that students are academically
pressured
C. is not an indication of pressures D. shows that students are financially pressured
Question 7. Students nowadays seem to be studying less and .
A. spending more time on leisure B. spending more time doing odd jobs
C. giving more time to sports D. taking more extracurricular activities
Question 8. The word “focus” in the last paragraph can be replaced with .
A. central activity B. primary theme C. headline D. biggest importance
Question 9. The author finds it hard to point out .
A. how students’ campus life becomes subject to academic pressure
B. what is associated with the change in students’ campus life
C. the cause to students’ financial pressure
D. how the background of students’ campus life is built
Question 10. The word “Academics” in the title mostly means
A. students’ workload in college B. college students and tutors
C. professors and research students D. graduate students’ workload

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: B
Kết luận rằng khối lượng công việc của học sinh ngày nay không lớn hơn trước đâu dựa vào đâu?
Skimming bài khóa ta thấy lặp lại các câu như:
+ “Based on data about how students are spending time. ”
+ “Based on how students are spending their time then ”
-> Dựa vào cách học sinh sử dụng thời gian của họ.
Question 2: A
Các nghiên cứu chỉ ra rằng áp lực đặt lên học sinh hiện nay:
-> Scanning “ pressure” và “ nowadays”
“academic or financial pressures don’t seem to be greater now than a generation ago.”
-> Áp lực về học tập và tài chính có vẻ như không lớn hơn so với thế hệ trước đây.
Question 3: C
Những học sinh học được điểm cao hơn bởi vì:
-> Scanning “higher grades”
-> “Students are also receiving significantly higher grades. So it appears that academic pressures are, in
fact, considerably lower than they used to be.” => Việc học tập ít áp lực hơn trước đó nên học sinh thường
đạt điểm số cao hơn.
Question 4: A
Theo tác giả, thực tế là học sinh có nhiều thời gian vui chơi hơn là bằng chứng chứng minh rằng:
-> Scanning “ time” và “ leisure”
-> “They appear to be studying less and spending the extra time on leisure activities or fun. It seems hard
to imagine that students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure.”
-> Học sinh có vẻ học ít hơn và dành thời gian còn lại để vui chơi. Thật khó để tin rằng các học sinh cảm
thấy áp lực về tài chính tăng lên trong khi họ tham gia vui chơi nhiều hơn. => Áp lực về tài chính không
phải là vấn đề.
Question 5: D
=> Scanning “ college” và “now”
-> “college appears less expensive for most students than it was in the 1960s.” => chi phí học tập đại học
đã thấp hơn cho phần lớn học sinh so với những năm 1960.
Question 6: C
Theo tác giả, việc ngày càng nhiều học sinh học full time đang làm việc để kiếm tiền là:
-> Scanning “ full time students” và “ working for pay” -> “And though there are now full-time students
working to pay while in college, they study less even when paid work choices are held constantly.” => Sinh
viên đi làm nhưng lại học ít hơn => Đi làm không phải là dấu hiệu của áp lực.
Question 7: A
Scanning “students” và “ studying less”
-> “They appear to be studying less and spending the extra time on leisure activities or fun.” => Học sinh
có vẻ học ít hơn và dành thời gian còn lại để vui chơi.
Question 8: A
Focus : tập trung, chủ yếu = central activity: các hoạt động chính, trọng tâm
Question 9: B
Scanning “ hard to point out”
-> Tác giả hấy khó có thể chỉ ra: cái liên quan đến sự thay đổi của cuộc sống sinh viên của học sinh.
-> “It is hard to tell what kinds of pressures would be associated with this change.”
Question 10: A
Academics = students workload in college: khối lượng công việc của sinh viên trong trường đại học.
Academics aren’t the problem: khối lượng công việc ở trường học không phải là vấn đề.

PASSAGE 5
In early civilization, citizens were educated informally, usually within the family unit. Education meant
simply learning to live. As civilization became more complex, however, education became more formal,
structured, and comprehensive. Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated
solely on the education of males. The post-Babylonian Jews and Plato were exceptions to this pattern.
Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the sexes. Women, in his ideal state,
would have the same rights and duties and the same educational opportunities as men. This aspect of
Platonic philosophy, however, had little or no effect on education for many centuries, and the concept of
a liberal education for men only, which had been espoused by Aristotle, prevailed.
In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they were
taught separately from men. The early Christians and medieval Europeans continued this trend, and
single-sex schools for the privileged through classes prevailed through the Reformation period.
Gradually, however, education for women, in a separate but equal basis to that provided for men, was
becoming a clear responsibility of society. Martin Luther appealed for civil support of schools for all
children. At the Council of Trent in the 16th century, the Roman Catholic Church encouraged the
establishment of free primary schools for children of all classes. The concept of universal primary
education, regardless of sex, had been born, but it was still in the realm of the single-sex school.
In the late 19th and early 20th centuries, co-education became a more widely applied principle of
educational philosophy. In Britain, Germany, and the Soviet Union the education of boys and girls in the
same classes became an accepted practice. Since World War II, Japan and the Scandinavian countries
have also adopted relatively universal co-educational systems. The greatest negative reaction to co-
education has been felt in the teaching systems of the Latin countries, where the sexes have usually
been separated at both primary and secondary levels, according to local conditions.
A number of studies have indicated that girls seem to perform better overall and in science in
particular. In single-sex classes, during the adolescent years, pressure to conform to stereotypical female
gender roles may disadvantage girls in traditionally male subjects, making them reluctant to volunteer for
experimental work while taking part in lessons. In Britain, academic league tables point to high standards
achieved in girls’ schools. Some educationalists, therefore, suggest segregation of the sexes as a good
thing, particularly in certain areas, and a number of schools are experimenting with the idea.
Question 1. Ancient education generally focused its efforts on .
A. young people only B. on male learners C. both sexes D. female learners
Question 2. Education in early times was mostly aimed at .
A. teaching skills B. learning new lifestyles C. learning to live D. imparting survival skills
Question 3. The first to support the equality of the sexes was
A. the Chinese B. the Jews C. Plato D. the Greek

Question 4. The word “informally” in this context mostly refers to an education occurring .
A. in a department B. in classrooms C. ability D. outside the school
Question 5. When education first reached women, they were .
A. separated from men B. locked up in a place with men
C. deprived of opportunities D. isolated from a normal life
Question 6. When the concept of universal primary education was introduced, education .
A. was intended for all the sexes B. was intended to leave out female learners
C. was given free to all D. focused on imparting skills
Question 7. Co-education was negatively responded to in .
A. conservative countries B. Japan
C. South American countries D. the Scandinavian countries

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: B
Nền giáo dục thời xa xưa nhìn chung tập trung những nỗ lực vào
A. chỉ người trẻ tuổi
B. học viện nam
C. cả hai giới tính
D. học viên nữ
Dẫn chứng: Initial efforts of the ancient Chinese and Greek societies concentrated solely on the
education of males. Những nỗ lực ban đầu của xã hội Trung Quốc và Hy Lạp cổ đại chỉ tập trung vào việc
giáo dục của nam giới.
Question 2: C
Giáo dục trong thời gian đầu có mục đích chủ yếu là
A. dạy kĩ năng
B. học cách sống mới
C. học cách sống
D. truyền đạt các kỹ năng sống
Dẫn chứng: Education meant simply learning to live. Giáo dục có nghĩa chỉ đơn giản là học cách sống.
Question 3: C
Người đầu tiên ủng hộ bình đẳng giới là?
A. người Trung Quốc
B. người Do Thái
C. Plato
D. người Hy Lạp
Dẫn chứng: Plato was apparently the first significant advocate of the equality of the
sexes. Plato dường như là người ủng hộ quan trọng đầu tiên của sự bình đẳng về giới tính
Question 4: D
Từ “informally” trong ngữ cảnh bài đọc hầu như ám chỉ nền giáo dục xảy ra
A. trong một bộ phận
B. trong lớp học
C. khả năng
D. ngoài trường học
Dẫn chứng: In early civilization, citizens were educated informally, usually within the family unit.
Trong nền văn minh sớm, người dân đã được đào tạo không chính thức, thường là trong các đơn vị gia
đình
Question 5: A
Khi giáo dục được tiếp cận đến nữ giới, họ
A. tách biệt với nam
B. phải ở chung với nam giới
C. bị tước đoạt cơ hội
D. bị tách khỏi cuộc sống bình thường
Dẫn chứng: In ancient Rome, the availability of an education was gradually extended to women, but they
were taught separately from men.
Tại Rome cổ đại, sự khả dụng của một nền giáo dục đã dần dần mở rộng đến phụ nữ, nhưng họ đã được dạy
dỗ một cách riêng biệt với những người đàn ông.
Question 6: A
Khi nội dung cơ bản của nền giáo dục đại học được đưa vào, nền giáo dục
A. dự định dành cho mọi giới tính.
B. dự định loại bỏ học viên nữ
C. miễn phí cho tất cả
D. tập trung vào các kỹ năng truyền đạt
Dẫn chứng: The concept of universal primary education, regardless of sex, had been born, but it was still
in the realm of the single-sex school. Khái niệm về giáo dục tiểu học, bất kể giới tính, đã được sinh ra,
nhưng nó vẫn còn trong lĩnh vực của trường một giới tính.
Question 7: C
Đồng giáo dục bị phản hồi tiêu cực ở
A. những quốc gia bảo thủ
B. Nhật Bản
C. những quốc gia Nam Mỹ
D. các nước vùng Scandinavia
Dẫn chứng: The greatest negative reaction to co-education has been felt in the teaching systems of the
Latin countries, where the sexes have usually been separated at both primary and secondary levels,
according to local conditions.
Các phản ứng tiêu cực lớn nhất đối với đồng giáo dục đã được thấy trong các hệ thống giảng dạy của các
nước Latin, nơi mà giới tính thường được tách biệt ra ở cả cấp tiểu học và trung học, theo điều kiện địa
phương.
Dịch bài
Trong nền văn minh sớm, người dân đã được đào tạo không chính thức, thường là trong các đơn
vị gia đình. Giáo dục có nghĩa chỉ đơn giản là học cách sống. Tuy nhiên, khi nền văn minh trở nên phức tạp
hơn, giáo dục trở nên chính thức hơn, có cấu trúc và toàn diện, những nỗ lực ban đầu của xã hội Trung
Quốc và Hy Lạp cổ đại chỉ tập trung vào việc giáo dục nam giới. Hậu Babylon Do Thái và Plato là ngoại lệ
đối với khuôn mẫu này. Plato dường như là người ủng hộ quan trọng đầu tiên của sự bình đẳng về giới
tính. Phụ nữ, ở trạng thái lý tưởng của ông, sẽ có các quyền và nhiệm vụ và các cơ hội giáo dục như nam
giới. Tuy nhiên, khía cạnh này của triết học Platon đã có rất ít hoặc thậm chí không có tác dụng trong giáo
dục trong nhiều thế kỷ, và các khái niệm về một nền giáo dục tự do chỉ dành cho những người đàn ông, cái
mà được tán thành bởi Aristotle, đã thắng thế.
Tại Rome cổ đại, sự khả dụng của một nền giáo dục đã dần dần mở rộng đến phụ nữ, nhưng họ
đã được dạy dỗ một cách riêng biệt với những người đàn ông. Những người theo đạo Kitô và châu Âu
trung cổ vẫn tiếp tục xu hướng này, và trường học một giới tính cho các đặc quyền thông qua các lớp học
chiếm ưu thế xuyên suốt thời kỳ Cải cách. Tuy nhiên, dần dần thì giáo dục cho nữ giới, trong một số cơ sở
riêng biệt nhưng ngang bằng với mức quy định dành cho nam giới, đã trở thành một trách nhiệm rõ ràng
của xã hội. Martin Luther kêu gọi hỗ trợ dân sự của các trường học cho tất cả trẻ em. Tất cả hội đồng
Trent vào thế kỷ thứ 16, Giáo hội Công giáo Roman khuyến khích việc thành lập các trường tiểu học miễn
phí cho trẻ em của tất cả các tầng lớp. Khái niệm về giáo dục tiểu học, bất kể giới tính, đã được sinh ra,
nhưng nó vẫn còn trong lĩnh vực của trường một giới tính.
Vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ thứ 20, đồng giáo dục đã trở thành một nguyên tắc áp dụng rộng
rãi hơn của triết lý giáo dục. Tại Anh, Đức và Liên Xô, việc giáo dục bé trai và bé gái trong cùng một lớp
học đã trở thành một thức tế được chấp nhận. Kể từ Chiến tranh thế giới II, Nhật Bản và các nước Bắc Âu
cũng đã thông qua hệ thống đồng giáo dục tương đối phổ biến. Các phản ứng tiêu cực lớn nhất đối với
đồng giáo dục đã được thấy trong các hệ thống giảng dạy của các nước Latin, nơi mà giới tính thường
được tách biệt ra ở cả cấp tiểu học và trung học, theo điều kiện địa phương.
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng nữ giới dường như nhìn chung thực hiện tốt hơn và trong khoa
học nói riêng. Trong các lớp học một giới tính, trong suốt những năm vị thành viên, áp lực phải phù hợp
với vai trò của nữ giới khuôn mẫu có thể làm bất lợi nữ giới trong các môn học truyền thống dành cho
nam giới, khiến họ phải miễn cưỡng làm tình nguyện cho công việc thí nghiệm trong khi đang tham gia
vào bài học. Tại Anh, các bảng xếp hạng học tập chỉ ra các tiêu chuẩn cao đạt được trong các trường học
cho bé gái. Do đó, một số nhà giáo dục đề nghị rằng việc phân biệt giới tính là một điều tốt, đặc biệt là ở
các khu vực nhất định, và một số trường học đang thử nghiệm với ý tưởng đó.

PASSAGE 6
LEVELS OF VOCABULARY
Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English,
at least three have been identified and described.
Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority
of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality. As such, these words
and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand,
are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in
informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all
idiomatic expressions are colloquial. Slang refers to words and expressions understood by a large
number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial
expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both
colloquial usage and slang are more common in speech than writing.
Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into standard speech,
but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the
majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.
Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.
It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for the
creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and
situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third,
association among the subgroups and the majority population.
Finally, it is worth noting that the terms “standard”, “colloquial”, and “slang” exist only as abstract
labels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers of any language will be
aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during
appropriate situations, select and use three types of expressions.
Question 1. Which of the following is the main topic of the passage?
A. Standard speech B. Idiomatic phrases
C. Different types of vocabulary D. Dictionary usage.
Question 2. How is slang defined by the author?
A. Words and phrases accepted by the majority of formal usage.
B. Words or phrases understood by the majority but not found in standard dictionaries.
C. Words or phrases that are understood by a restricted group of speakers.
D. Words or phrases understood by a large number of speakers but not accepted as formal usage.
Question 3. The word “appropriate” in paragraph 2 is closest in meaning to .
A. old B. large C. correct D. important
Question 4. The word “them” in paragraph 3 refers to .
A. words B. slang phrases C. memories D. the majority
Question 5. What does the author mean by the statement in paragraph 2: “Colloquialisms, on the other
hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers of a language and used in
informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations.”?
A. Familiar words and phrases are found in both speech and writing in formal settings.
B. Familiar situations that are experienced by most people are called colloquialisms.
C. Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language.
D. Most speakers of a language can used both formal and informal speech in their appropriate
situations.
Question 6. Which of the following is true of standard usage?
A. It can be used in formal and informal settings. B. It is limited to written language.
C. It is only understood by the upper classes. D. It is constantly changing.
Question 7. The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created
EXCEPT .
A. new situations B. a new generation
C. interaction among diverse groups D. a number of linguists

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: C
Đáp án C. Different types of vocabulary
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
Câu chủ đề của đoạn nằm ở 2 câu đoạn 1: “Most languages have several levels of vocabulary that may
be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and described.” Hầu hết các
ngôn ngữ có nhiều cấp độ từ vựng cái mà có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Trong tiếng Anh,
có ít nhất 3 cấp độ từ vựng được xác định và mô tả.
Đáp án C: các loại từ vựng khác nhau.
Các phương án khác còn lại chỉ là một ý nhỏ của đoạn văn. A. Lối nói chuẩn. B Các cụm thành ngữ. D
cách sử dụng từ điển
Question 2: D
Giải thích: Từ “slang” được tác giả định nghĩa như thế nào?
A. Những từ và cụm từ được đại đa số mọi người chấp nhận trong cách sử dụng trang trọng.
B. Những từ và cụm từ được đa số mọi người hiểu nhưng không có trong từ điển chuẩn mực.
C. Những từ và cụm từ được sử dụng chỉ bởi một nhóm người giới hạn.
D. Những từ và cụm từ được nhiều người hiểu nhưng không được chấp nhận trong lối nói lịch sự.
Dẫn chứng: “Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not
accepted as appropriate formal usage by the majority” (Từ lóng, là những từ và thành ngữ được đại đa số
mọi người hiểu, nhưng lại không được đa số chấp nhận là cách sử dụng phù hợp trong trường hợp lịch
sự.) => Chọn D
Question 3: D
Đáp án D. important
Appropriate = important: (a) thích hợp, thích đáng, quan trọng
Question 4: B
Đáp án B. slang phrases
Thông tin nằm ở đoạn 3: “In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but
nevertheless retains them in their collective memories.” Trong một vài trường hợp, phần lớn mọi người
không bao giờ chấp nhận một vài cụm từ lóng nào đó ngoại trừ việc lưu giữ chúng (cụm từ lóng đó) trong
ký ức tập tập thể của họ.
Question 5: C
Đáp án C. Informal language contains colloquialisms, which are not found in more formal language.
Thông tin nằm ở đoạn 2: “Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are
understood by almost all speakers of a language and used in informal speech or writing, but not
considered acceptable for more formal situations.” – Mặt khác, lối nói thân mật là những từ quen thuộc và
những thành ngữ mà được hiểu bởi tất cả những người nói ngôn ngữ đó và sử dụng trong văn viết cũng
như các bài phát biểu thân mật, nhưng không được chấp nhận ở các tình huống trang trọng.
Thông qua câu này, ý của tác giả là: Informal language contains colloquialisms, which are not found in
more formal language. – Ngôn ngữ thân mật bao gồm các lối nói thân mật, các ngôn ngữ này thì không
được tìm thấy ở ngôn ngữ sử dụng trong các tình huống trang trọng, nghi thức.
Question 6: A
Đáp án A. It can be used in formal and informal settings.
Câu nào thì đúng để nói về cách dùng chuẩn?
Thông tin nằm ở dòng 1 +2 đoạn 2: “Standard usage includes those words and expressions understood,
used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of
formality.” Cách dùng chuẩn bao gồm các từ và cách diễn đạt được hiểu, được sử dụng và được chấp
nhận bởi hầu hết người nói của một ngôn ngữ trong bất kỳ hoàn cảnh nào bất kể mức độ trang trọng.
Question 7: D
Đáp án D. a number of linguists
Tác giả đề cập đến tất cả những yêu cầu cho cách diễn đạt lóng được tạo thành ngoại trừ
Thông tin nằm ở dòng 2 +3 + 4 đoạn 4: “three cultural conditions are necessary for the creation of a large
body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the
society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the
subgroups and the majority population.” Ba điều kiện văn hoá cần thiết cho việc tạo ra cách diễn đạt
lóng. Thứ nhất, sự giới thiệu và chấp nhận những vật và hoàn cảnh mới trong xã hội, thứ 2, dân số đa sắc
tộc, thứ 3, sự kết nối giữa các nhóm dân tộc nhỏ và nhóm dân tộc chính
PASSAGE 7
Although most universities in the United States are on a semester system, which offers classes in the
fall and spring, some schools observe a quarter system consisting of fall, winter, spring, and summer
quarters. The academic year, September to June, is divided into three quarters of eleven weeks each
beginning in September, January, and March: the summer quarter, June to August, is composed of
shorter sessions of varying length.
There are several advantages and disadvantages to the quarter system. On the plus side, students
who wish to complete their degrees in less than the customary four years may take advantage of the
opportunity to study year round by enrolling in all four quarters. In addition, although most students begin
their programs in the fall quarter, they may enter at the beginning of any other quarters. Finally, since the
physical facilities are kept in operation year round, the resources are used effectively to serve the
greatest number of students. But there are several disadvantages as well. Many faculties complain that
an eleven- week term is simply not enough for them to cover the material required by most college
courses. Students also find it difficult to complete the assignments in such a short period of time.
In order to combine the advantages of the quarter system with those of the semester system some
colleges and universities have instituted a three-term trimester system. In fourteen weeks, faculty and
students have more time to cover material and finish course requirements, but the additional term
provides options for admission during the year and accelerates the degree programs for those students
who wish to graduate early.
Question 1. Where would this passage most probably be found?
A. In a college catalog for a university in the United States
B. In a general guide to colleges and universities in the United States
C. In an American newspaper
D. In a dictionary published in the United States
Question 2. When may students begin studying in a school that uses a quarter system?
A. September B. Summer semester only
C. at the beginning of any quarter D. at the beginning of the academic year

Question 3. Which of the following would be the best title for this passage?
A. Universities in the United States B. The academic year
C. The Quarter System D. The Semester System
Question 4. The word “customary” could best be replaced by
A. Agreeable B. lengthy C. traditional D. limited
Question 5. The word “instituted” is closest meaning to .
A. Recommended B. established C. considered D. attempted
Question 6. A semester system .
A. has two major sessions a year
B. is not very popular in the United States
C. gives students the opportunity to study year round
D. has eleven-week sessions
Question 7. Which of the following characteristics does NOT apply to the trimester system?
A. They allow students to graduate early.
B. They provide more options for admission.
C. They are long enough to cover the course material
D. They last eleven weeks.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: B
Dịch nghĩa: Đoạn văn này có thể tìm thấy ở đâu nhất?
A. Trong danh mục đại học ở Mỹ
B. Trong hướng dẫn chung về đại học cao đẳng ở Mỹ
C. Trong một tờ báo Mỹ
D. Trong một quyển từ điển xuất bản ở Mỹ
Giải thích: Cả đoạn văn giới thiệu về hệ thống đào tạo đại học cao đẳng của Mỹ nên đáp án B là hợp lí
nhất.
Question 2: C
Dịch nghĩa: Sinh viên có thể bắt đầu học ở trường vào thời điểm nào khi học theo hệ thống đào tạo quý?
A. Tháng Chín
B. Chỉ kì học hè
C. Vào đầu bất kỳ quý nào
D. Vào đầu năm học
Giải thích: Thông tin nằm ở: “In addition, although most students begin their programs in the fall quarter,
they may enter at the beginning of any other quarters.”: Thêm vào đó, mặc dù hầu hết sinh viên bắt đầu
chương trình của họ vào mùa thu, họ có thể nhập vào đầu bất kỳ quý nào khác.
Question 3: B
Dịch nghĩa: Câu nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này?
A. Các trường đại học ở Mỹ
B. Năm học đại học
C. Hệ thống đào tạo theo quý
D. Hệ thống đào tạo theo học kỳ
Giải thích: Cả đoạn văn xuyên suốt nói về hệ thống đào tạo năm học của bậc đại học, gồm đào tạo theo
học kỳ và theo quý, đoạn văn cuối đề xuất sự kết hợp hai hệ thống trong một năm học đại học.
Question 4: C
Dịch nghĩa: Từ “customary” – theo phong tục thông thường có thể thay thế hợp lí nhất bằng từ:
A. Tán thành, thích hợp
B. Dài
C. Theo truyền thống
D. Hạn chế
Question 5: B
Dịch nghĩa: Từ “instituted” – thiết lập gần nghĩa nhất với từ .
A. Đề nghị, giới thiệu
B. Thành lập
C. Cho rằng, coi như
D. Cố gắng
Question 6: A
Dịch nghĩa: Hệ thống đào tạo theo học kỳ .
A. có 2 kỳ lớn mỗi năm
B. không phổ biến ở Mỹ
C. cho sinh viên cơ hội học cả năm
D. có các học phần 11 tuần
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Although most universities in the United States are on a semester system,
which offers classes in the fall and spring”: Mặc dù hầu hết các trường đại học ở Hoa Kỳ đang trong một
hệ thống học kỳ, trong đó cung cấp các lớp học vào mùa thu và mùa xuân.
Question 7: D
Dịch nghĩa: Đặc điểm nào dưới đây không phải của hệ thống 3 học kỳ?
A. Chúng cho phép sinh viên tốt nghiệp sớm.
B. Chúng cung cấp nhiều lựa chọn cho đăng kí.
C. Chúng đủ dài để bao quát hết tài liệu khóa học.
D. Chúng kéo dài 11 tuần
Giải thích: Thông tin nằm ở: “In fourteen weeks, faculty and students have more time to cover material
and finish course requirements…”: Trong mười bốn tuần, giảng viên và sinh viên có nhiều thời gian hơn để
bao quát các yêu cầu về tài liệu học và hoàn tất yêu cầu khóa học…

BÀI DỊCH
Mặc dù hầu hết các trường đại học ở Hoa Kỳ đang trong một hệ thống học kỳ, trong đó cung cấp các lớp
học vào mùa thu và mùa xuân, một số trường học quan sát hệ thống đào tạo theo quý bao gồm mùa thu,
mùa đông, mùa xuân và mùa hè. Năm học, Tháng 9 đến Tháng Sáu, được chia thành ba phần gồm mười
một tuần, mỗi lần bắt đầu vào Tháng Chín, Tháng Một và Tháng Ba: mùa hè, tháng 6 đến tháng 8, bao
gồm các phần ngắn hơn có độ dài khác nhau.
Có một số thuận lợi và bất lợi cho hệ thống theo quý. Về mặt tích cực, sinh viên muốn hoàn thành bằng
cử nhân ít hơn bốn năm theo truyền thống có thể tận dụng cơ hội để học tập quanh năm bằng cách ghi
danh vào cả bốn quý. Thêm vào đó, mặc dù hầu hết sinh viên bắt đầu chương trình của họ vào mùa thu,
họ có thể nhập vào đầu bất kỳ quý nào khác. Cuối cùng, vì các cơ sở vật chất được hoạt động quanh
năm, các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả để phục vụ số lượng lớn nhất các sinh viên. Nhưng cũng
có một số bất lợi. Nhiều giảng viên phàn nàn rằng khóa học mười một tuần chỉ đơn giản là không đủ cho
họ để bao quát hết tài liệu học theo yêu cầu của hầu hết các khóa học trường đại học. Sinh viên cũng
cảm thấy khó khăn để hoàn thành bài tập trong một thời gian ngắn như vậy.
Để kết hợp những lợi ích của hệ thống quý với hệ thống học kỳ, một số trường cao đẳng và đại học
đã thiết lập hệ thống 3 học kì 3 khóa. Trong mười bốn tuần, giảng viên và sinh viên có nhiều thời gian hơn
để bao quát các yêu cầu về tài liệu học và hoàn tất yêu cầu khóa học, nhưng khóa học bổ sung lại cung
cấp các lựa chọn để nhập học trong năm và đẩy nhanh chương trình học cho những sinh viên muốn tốt
nghiệp sớm.

PASSAGE 8
Psychologists have debated a long time about whether a child’s upbringing can give it the ability to do
outstandingly well. Some think that it is impossible to develop genius and say that it is simply something
a person is born with. Others, however, argue that the potential for great achievement can be developed.
The truth lies somewhere between these two extremes.
It seems very obvious that being born with the right qualities from gifted parents will increase a child’s
ability to do well. However, this ability will be fully realized only with the right upbringing and
opportunities. As one psychologist says, “To have a fast car, you need both a good engine and fuel.”
Scientists have recently assessed intelligence, achievement, and ability in 50 sets of identical twins that
were separated shortly after birth and brought up by different parents. They found that achievement was
based on intelligence, and later influenced by the child’s environment. One case involving very intelligent
twins was quoted. One of the twins received a normal upbringing, and performed well. The other twin,
however, was brought up by extremely supportive parents and given every possible opportunity to
develop its abilities. That twin, though starting out with the same degree of intelligence as the other,
performed even better. This case reflects the general principle of intelligence and ability. The more
favorable the environment, the more a child’s intelligence and ability are developed. However, there is no
link between intelligence and the socioeconomic level of a child’s family. In other words, it does not
matter how poor or how rich a family is, as this does not affect intelligence.
Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. One
professor of music said that outstanding musicians usually started two or three years earlier than
ordinary performers, often because their parents had recognized their ability. These musicians then
needed at least ten years’ hard work and training in order to reach the level they were capable of
attaining. People who want to have very gifted children are given the following advice:
- Marry an intelligent person.
- Allow children to follow their own interests rather than the interests of the parents.
- Start a child’s education early but avoid pushing the child too hard.
- Encourage children to play; for example, playing with musical instruments is essential for a child
who wants to become an outstanding musician.
Question 1. The upbringing of highly intelligent children requires .
A. an expensive education B. good musical instruments
C. parental support and encouragement D. wealthy and loving parents
Question 2. The word “others” used in the first paragraph refers to .
A. other people B. other scientists C. other children D. other geniuses
Question 3. When scientists studied intelligence and ability in twins, they found that .
A. ability depends mainly on intelligence and achievement
B. intelligence and development are irrelevant to ability
C. ability depends both on intelligence and on environment
D. different twins generally have different levels of ability
Question 4. Scientists chose twins for their study because .
A. each twin has the same environment as his/her twin
B. They are born into the same family, hence the same upbringing
C. they have the same economic background and hence the same opportunities
D. they have the same genetic background, usually with similar intelligence
Question 5. How were great musicians different from ordinary musicians in their development?
A. Their ability was realized at an early stage and then nurtured.
B. They practice playing their instruments for many years.
C. They concentrated on music to the exclusion of other areas.
D. They were exceptionally intelligent and artistic.
Question 6. The remark: “To have a fast car, you need both a good engine and fuel.” in the passage
means that in order to become a genius .
A. you need to have good health and good nourishment
B. you need intelligence and you need to develop it
C. you should try to move quickly and efficiently
D. you must nourish your brain and train your muscles hard
Question 7. The word “favorable” in the passage mostly means .
A. “good for someone and making him/her likely to be successful”
B. "helping somebody to be more intelligent compared to other people”
C. “of high quality or an acceptable standard”
D. “under the control or in the power of somebody else”
Question 8. All of the following statements are true EXCEPT .
A. a child’s intelligence is influenced by that of his/ her parents
B. to become successful, a child needs both native intelligence and development
C. studying different twins is a useful scientific procedure
D. Educational development depends completely on economic well-being
Question 1: C
Gifted people cannot be created by supportive parents, but they can be developed by them. Allow
children to follow their own interests rather than the interests of the parents. Encourage children to
play…..
2 ý A, D không được đề cập; ý B chỉ là một ví dụ.
Question 2: B
Psychologists have debated for a long time ..... Some think that Others, however, argue that
-> Các nhà tâm lý học đã tranh luận rất lâu về vấn đề ... một số người cho rằng. tuy nhiên, những người
khác lại cho rằng. ...
-> Others: các nhà tâm lý học
Question 3: C
Dẫn chứng: “They found that achievement was based on intelligence, and later influenced by the child's
environment.” (Họ phát hiện ra rằng thành tích này phụ thuộc vào trí thông minh, và sau đó chịu sự ảnh
hưởng của môi trường sống.)
Question 4: D
Thí nghiệm thực hiện trên các cặp sinh đôi cùng trứng nhằm mục đích khảo sát những đứa bé giống
nhau về gen – từ đó giống nhau về khả năng, trí thông minh bẩm sinh; từ đó sự khác nhau trong thành
tựu của 2 đứa bé sẽ phụ thuộc vào môi trường nuôi nấng.
Question 5: A
Dẫn chứng: “…outstanding musicians usually started two or three years earlier than ordinary performers,
often because their parents had recognized their ability. These musicians then needed at least ten years'
hard work and training in order to reach the level they were capable of attaining.” (…những nhạc sĩ xuất
sắc thường bắt đầu sớm hơn hai hoặc ba năm so với người bình thường, thường là do cha mẹ của họ đã
nhận ra được khả năng của con cái. Những nhạc sĩ sau đó cần học tập chăm chỉ và được đào tạo ít nhất
là mười năm để vươn tới trình độ họ có khả năng đạt được.)
Question 6: B
you need intelligence and you need to develop it = Bạn muốn có trí thông minh thì bạn cần phải phát triển

Question 7: A
Favorable (a): tốt cho ai đó, giúp ai thành công.

Question 8: D
Dẫn chứng: “However, there is no link between intelligence and the socioeconomic level of a child’s
family. In other words, it does not matter how poor or how rich a family is, as this does not affect
intelligence.” (Tuy nhiên, không có mối liên hệ nào giữa trí hong minh và mức độ kinh tế xã hội trong gia
đình của một đứa trẻ. Nói cách khác, cho dù gia đình có giàu hay nghèo đi chăng nữa thì cũng không ảnh
hưởng đến trí hong minh.)
câu D sai
BÀI DỊCH
Các nhà tâm lý học đã tranh cãi một thời gian dài về việc liệu nuôi dưỡng một đứa trẻ có thể mang lại cho
nó có khả năng nổi bật không. Một số người nghĩ rằng không thể phát triển một thiên tài và nói rằng nó
chỉ đơn giản là một cái gì đó một người được sinh ra đã có. Tuy nhiên, những người khác lập luận rằng
tiềm năng cho thành tựu to lớn có thể được phát triển. Sự thật nằm ở đâu đó giữa hai thái cực này.
Dường như rất rõ ràng rằng sinh ra với những phẩm chất đúng đắn từ cha mẹ có năng khiếu sẽ làm tăng
khả năng làm tốt của một đứa trẻ. Tuy nhiên, khả năng này sẽ được phát triển đầy đủ chỉ với sự nuôi dạy
và cơ hội đúng đắn. Như một nhà tâm lý học đã nói, "Để có một chiếc xe nhanh, bạn cần cả một động cơ
và nhiên liệu tốt."
Các nhà khoa học gần đây đã đánh giá trí thông minh, thành tích và khả năng trong 50 cặp song sinh đã
được tách ra ngay sau khi sinh và được nuôi dạy bởi các bậc cha mẹ khác nhau. Họ nhận thấy rằng thành
tích dựa trên trí thông minh, và sau đó chịu ảnh hưởng của môi trường của đứa trẻ. Một trường hợp liên
quan đến cặp song sinh rất thông minh đã được trích dẫn. Một trong hai đứa trẻ sinh đôi đã nhận được
một cuộc sống bình thường, và thể hiện tốt. Tuy nhiên, đứa trẻ song sinh còn lại đã được nuôi dưỡng bởi
các bậc cha mẹ hỗ trợ và cho mọi cơ hội để phát triển khả năng của mình. Đứa trẻ song sinh đó, mặc dù
bắt đầu với cùng mức độ thông minh như người kia, đã thể hiện tốt hơn. Trường hợp này phản ánh
nguyên tắc chung về trí tuệ và khả năng. Môi trường thuận lợi hơn, trí tuệ và khả năng của đứa trẻ được
phát triển hơn. Tuy nhiên, không có mối liên hệ nào giữa trí tuệ và trình độ kinh tế xã hội của gia đình trẻ.
Nói cách khác, không quan trọng là gia đình nghèo hay giàu có như thế nào, vì điều này không ảnh hưởng
đến trí thông minh.
Những người có năng khiếu không thể được tạo ra bởi cha mẹ ủng họ chúng, nhưng họ có thể được phát
triển bởi họ. Một giáo sư âm nhạc nói rằng các nhạc sĩ xuất sắc thường bắt đầu hai hoặc ba năm trước
đó hơn những người biểu diễn thông thường, thường vì bố mẹ chúng đã nhận ra khả năng của chúng.
Những nhạc công này sau đó cần ít nhất mười năm làm việc và đào tạo chăm chỉ để đạt được mức độ
họ có khả năng đạt được. Những người muốn có những đứa con rất năng khiếu được đưa ra lời khuyên
sau:
- Kết hôn với một người thông minh.
- Cho phép trẻ em làm theo sở thích của mình chứ không phải vì ý thích của cha mẹ.
- Bắt đầu giáo dục sớm nhưng tránh thúc đẩy đứa trẻ quá nhiều.
- Khuyến khích trẻ chơi; Ví dụ như chơi nhạc cụ là điều cần thiết cho một đứa trẻ muốn trở thành
một nhạc sĩ xuất sắc.

PASSAGE 9
Traditional methods of teaching no longer suffice in this technological world. Students, mediocre and
bright alike, from the first grade through high school, not only are not intimidated by computers, but have
become avid participants in the computer epoch.
Kids operating computers implement their curriculum with great versatility. A music student can program
musical notes so that the computer will play Beethoven or the Beatles. For a biology class, the computer
can produce a picture of the intricate actions of the body organs, enabling today's students to investigate
human biology in a profound way. A nuclear reactor is no longer an enigma to students who can see its
workings in minute detail on a computer.
In Wisconsin, the Chippewa Indians are studying their ancient and almost forgotten language with the aid
of a computer. More commonly, the computer is used for drilling math and language concepts so that
youngsters may learn at their own speed without trying the patience of their human teachers. The
simplest computers aid the handicapped, who learn more rapidly from the computer than from humans.
Once irksome, remedial drills and exercises now on computer are conducive to learning because the
machine responds to correct answers with praise and to incorrect answers with frowns and even an
occasional tear.
Adolescents have become so exhilarated by computers that they have developed their own jargon, easily
understood by their peers but leaving their disconcerted parents in the dark. They have shown so much
fervor for computers that they have formed computer clubs, beguiled their leisure hours in computer
stores, and even attended computer camps. A Boy Scout can get a computer merit badge. One ingenious
young student devised a computer game for Atari that will earn him $100,000 in royalties.
This is definitely the computer age. Manufacturers of computers in the United States are presently
getting tax write-offs for donating equipment to colleges and universities and are pushing for legislation
to obtain further deductions for contributions to elementary and high schools. Furthermore, the price of
computers has steadily fallen to the point where a small computer for home or office is being sold for
less than $100. At that price every class in the country will soon have computer kits.
Question 1. The expression traditional methods of teaching in the first sentence refers to
.
A. technological methods of teaching
B. teachers who punish students for not learning
C. teaching the three Rs, i.e. reading, writing, and arithmetic
D. teachers, textbooks, and class drills
Question 2. In order to operate a computer, a student does not have to be .
A. in grade school B. versatile C. especially bright D. musical
Question 3. Today’s students with the aid of computers .
A. try to confuse their parents B. have more trouble learning
C. build nuclear reactors D. can understand more complex concepts
Question 4. When the author says parents are “left in the dark”, he means that they .
A. didn’t pay the electric bill B. have deficient eyesight
C. don’t understand D. go out at night
Question 5. Computers are used most for .
A. Boy Scout merit badges B. scientific subjects
C. drills and exercises D. language instruction
Question 6. According to the passage, one exceedingly clever student has .
A. invented a video game B. learned an Indian language
C. overcome a handicap D. played music on computer
Question 7. It can be inferred from the passage that .
A. computers are difficult to operate
B. students today have to be smarter than their parents
C. anyone who can operate a computer is a genius
D. computers make learning today easier than it was in the past
Question 8. The price of a computer is now .
A. too high for most schools B. within the range of most schools’ budgets
C. higher than ever before D. preventing schools from buying computer

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: D
Dịch nghĩa: Cách diễn đạt các phương pháp dạy học truyền thống ở câu đầu chỉ .
A: các phương pháp công nghệ trong dạy học
B: giáo viên phạt học sinh vì không học
C: giảng dạy 3 Rs như đọc, viết, số học
D: giáo viên, sách giáo khoa, và các lớp học lặp đi lặp lại
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Traditional methods of teaching no longer suffice in this technological
world.”: Phương pháp giảng dạy truyền thống không còn đủ nữa trong thế giới công nghệ này.
Ở đây đối lập giữa giảng dạy có sự trợ giúp của công nghệ và giảng dạy thủ công với các lớp học truyền
thống chỉ có giáo viên, sách giáo khoa và các lớp học
Question 2: C
Dịch nghĩa: Để sử dụng một chiếc máy tính, một học sinh không cần phải
A. ở trường tiểu học
B. linh hoạt
C. đặc biệt thông minh
D. hiểu biết âm nhạc
Giải thích: Thông tin trong đoạn: “Students mediocre and bright alike, from the first stage through high
school not only are not intimidated by my computers, but have become avid participants in the computer
epoch”: Những học sinh dù bình thường hay xán lạn, từ những năm học đầu tiên tới trung học không chỉ
không sợ hãi máy tính và còn trở nên thèm khát trong ký nguyên máy tính.
=> Không cần phải đặc biệt thông minh mới có thể sử dụng máy tính
Question 3: D
Dịch nghĩa: Học sinh sinh viên ngày nay với sự giúp đỡ của máy tính .
A: cố gắng làm bố mẹ chúng bối rối
B. có nhiều vấn đề học tập
C: xây dựng các lò phản ứng hạt nhân
D. có thể hiểu các khái niệm phức tạp
Giải thích: Thông tin nằm ở: “More commonly, the computer is used for drilling math and language
concepts so that youngster may learn at their own speed without trying the patience of their human
teachers”: Thông thường, máy tính được sử dụng để nhắc lại các khái niệm toán học và ngôn ngữ để trẻ
có thể học ở tốc độ của chính mình mà không cần thử sự kiên nhẫn của giáo viên.
Question 4: C
Dịch nghĩa: Khi tác giả nói bố mẹ bị “bỏ lại trong bóng tối”, tác giả ý nói rằng họ .
A: không trả hóa đơn tiền điện
B. thiếu tầm nhìn
C: không hiểu
D. ra ngoài vào buổi đêm
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Adolescents have become so exhilarated by computers that they have
developed their own jargon, easily understood by their peers but leaving their disconcerted parents in the
dark.”: Thanh thiếu niên đã trở nên quá hứng thú bởi các máy tính đến nỗi chúng đã phát triển các thuật
ngữ riêng của mình, dễ hiểu bởi các bạn của chúng nhưng lại để cha mẹ bối rối trong bóng tối.
Có nghĩa là các thuật ngữ giới trẻ dùng được hiểu dễ dàng bởi các bạn bè cùng trang lứa nhưng bố mẹ
chúng lại không thể hiểu được
Question 5: C
Dịch nghĩa: Máy tính được sử dụng chủ yếu cho .
A: Huy hiệu khen thưởng hướng đạo sinh
B. các đề tài khoa học
C: các bài học lặp đi lặp lại và các bài tập
D. hướng dẫn ngôn ngữ
Giải thích: Thông tin nằm ở: “More commonly, the computer is used for drilling math and language
concepts so that youngster may learn at their own speed without trying the patience of their human
teachers.”: Thông dụng hơn, máy tính được sử dụng để nhắc lại các khái niệm toán học và ngôn ngữ để
trẻ có thể học ở tốc độ của chính mình mà không cần thử sự kiên nhẫn của giáo viên.
Question 6: A
Dịch nghĩa: Theo bài, một học sinh thông minh vượt bậc đã .
A: phát minh ra một trò chơi điện tử
B. học một ngôn ngữ Ấn C:
vượt qua một khuyết tật D:
chơi nhạc trên máy tính
Question 7: D
Dịch nghĩa: Có thể suy ra từ bài rằng .
A: máy tính rất khó để sử dụng
B: học sinh sinh viên ngày này thông minh hơn bố mẹ chúng
C: bất kì ai có thể sử dụng máy tính là một thiên tài
D: máy tính giúp học tập ngày nay dễ dàng hơn trong quá khứ
Giải thích: Thông tin nằm chủ yếu ở đoạn 2 và 3.
Đoạn 2: đề cập đến các lĩnh vực mà máy tính có thể hỗ trợ: biology, music,…
Đoạn 3: máy tính thúc đẩy học nhanh hơn, thể hiện ở các câu
“More commonly, the computer is used for drilling math and language concepts so that youngster may
learn at their own speed without trying the patience of their human teachers. The simplest computers aid
the handicapped, who learn more rapidly from the computer than from humans.”: Thông dụng hơn, máy
tính được sử dụng để nhắc lại các khái niệm toán học và ngôn ngữ để trẻ có thể học ở tốc độ của chính
mình mà không cần thử sự kiên nhẫn của giáo viên. Các máy tính đơn giản nhất hỗ trợ người tàn tật,
những người học nhanh hơn từ máy tính hơn là từ con người.
Question 8: B
Dịch nghĩa: Giá của một chiếc máy tính ngày nay .
A: quá cao cho hầu hết các trường học
B. trong khả năng tài chính của hầu hết các trường
C: cao chưa từng thấy trước đây
D. khiến các trường dừng việc mua máy tính
Giải thích: Thông tin nằm ở: “Furthermore, the price of computers has steadily fallen to the point where a
small computer for home or office id being sold for less than \(100. At that price every class in the
country will soon have computer kits.”: Hơn nữa, giá máy tính đã tụt xuống ổn định đến mức mà một
máy tính nhỏ dành cho hộ gia đình hoặc văn phòng được bán với giá dưới 100 đô la. Ở mức giá đó mỗi
lớp trong nước sẽ sớm có bộ thiết bị máy tính.

BÀI DỊCH
Phương pháp giảng dạy truyền thống không còn đủ nữa trong thế giới công nghệ này. Sinh viên, bình
thường hay giỏi giang đều như nhau, từ lớp một đến trung học, không chỉ không bị các máy tính đe dọa,
mà còn trở thành những người tham gia khao khát trong kỷ nguyên máy tính.
Trẻ em sử dụng máy tính thực hiện chương trình học của mình với tính linh hoạt tuyệt vời. Một sinh viên
âm nhạc có thể lập trình ghi chú âm nhạc để máy tính sẽ chơi 1 bản Beethoven hoặc Beetles. Đối với một
lớp sinh học, máy tính có thể tạo ra một bức tranh về các hành động phức tạp của các cơ quan, cho phép
sinh viên ngày nay điều tra sinh học con người một cách sâu sắc. Một lò phản ứng hạt nhân không còn là
một bí ẩn cho những sinh viên có thể nhìn thấy các hoạt động của nó đến tận các chi tiết nhỏ trên máy
tính.
Ở Wisconsin, người Chippewa Ấn Độ đang nghiên cứu ngôn ngữ cổ xưa và gần như bị lãng quên của họ
với sự trợ giúp của máy tính. Thông dụng hơn, máy tính được sử dụng để nhắc lại các khái niệm toán học
và ngôn ngữ để trẻ có thể học ở tốc độ của chính mình mà không cần thử sự kiên nhẫn của giáo viên.
Các máy tính đơn giản nhất hỗ trợ người tàn tật, những người học nhanh hơn từ máy tính hơn là từ con
người. Một khi các bài học lặp đi lặp lại và tập luyện chán ngắt dành cho học sinh yếu kém giờ đây thực
hiện trên máy tính có lợi cho học tập vì mấy phản ứng với các câu trả lời đúng bằng lời khen ngợi và các
câu trả lời không chính xác với sự nhăn nhó và thậm chí là một giọt nước mắt.
Thanh thiếu niên đã trở nên quá hứng thú bởi các máy tính đến nỗi chúng đã phát triển các thuật ngữ
riêng của mình, dễ hiểu bởi các bạn của chúng nhưng lại để cha mẹ bối rối trong bóng tối. Chúng đã tỏ ra
quá nhiệt tình đối với các máy tính đến nỗi chúng đã thành lập các câu lạc bộ máy tính, đánh lừa thời
gian giải trí của chúng trong các cửa hàng máy tính, và thậm chí cả các buổi cắm trại chủ đề máy tính.
Một Hướng đạo sinh có thể nhận huy hiệu khen tặng máy tính. Một sinh viên rất thông minh đã nghĩ ra
một trò chơi máy tính cho Atari và sẽ kiếm được 100.000 đô la tiền bản quyền.
Điều này chắc chắn là thời đại của máy tính. Các nhà sản xuất máy tính ở Hoa Kỳ hiện đang nhận được
giấy phép lái xe taxi để tặng thiết bị cho các trường cao đẳng và đại học và đang thúc đẩy các luật lệ để
có được khấu trừ thêm cho các khoản đóng góp cho các trường tiểu học và trung học. Hơn nữa, giá máy
tính đã tụt xuống ổn định đến mức mà một máy tính nhỏ dành cho hộ gia đình hoặc văn phòng được bán
với giá dưới 100 đô la. Ở mức giá đó mỗi lớp trong nước sẽ sớm có bộ thiết bị máy tính.
Xã hội khác nhau. Vì ít người có đủ khả năng chi trả mức học phí là 20.000 bảng Anh trong vòng hai
năm nên các khoản trợ cấp ở đây luôn sẵn sàng. Một phần tư số sinh viên là người Anh và nhiều người
trong số họ vào học được là nhờ nhận được trợ cấp từ chính phủ. Tôi thực sự thích trường đại học này vì
những cố gắng nhằm khuyến khích sự hiểu biết quốc tế trong giới trẻ", như Barbara Molenkamp, một sinh
viên đến từ Hà Lan, nói: "Bạn học cách sống với mọi người và tôn trọng họ, thậm chí những người mà bạn
không thích. Trong suốt kỳ nghỉ hè, mẹ tôi đã không thể tin được rằng tôi lại tranh cãi với em gái tôi ít như
thế.” Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một sự giáo dục tuyệt vời và sử dụng những
phương pháp thực sự hiệu quả.

PASSAGE 10
At the beginning of the nineteenth century, the American educational system was desperately in need of
reform. Private schools existed, but only for the very rich. There were very few public schools because of
the strong sentiment that children who would grow up to be laborers should not “waste” their time on
education but should instead prepare themselves for their life’s work. It was in the face of this public
sentiment that educational reformers set about their task. Horace Mann, probably the most famous of
the reformers, felt that there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated. As Manager of
Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated various changes, which were
soon matched in other school districts around the country. He extended the school year from five to six
months and improved the quality of teachers by instituting teacher education and raising teacher
salaries. Although these changes did not bring about a sudden improvement in the educational system,
they at least increased public awareness as to the need for a further strengthening of the system.
Question 1. The passage implied that to go to a private school, a student needed .
A. a lot of money B. a high level of intelligence
C. good grades D. a strong educational background
Question 2. According to the passage, Horace Mann wanted a better educational system for Americans
because .
A. Massachusetts residents needed something to do with their spare time
B. there was no excuse in a republic for any citizen to be uneducated
C. education at the time was so cheap
D. people had nothing else to do except go to school
Question 3. The word “reformers” in the passage mostly means .
A. people who really enjoy teaching B. people who believe that education is wasted
C. people who work for the government D. people who try to change things for the better
Question 4. From 1837 to 1848, Horace Mann .
A. worked as a headmaster in a school in the state of Massachusetts
B. funded many projects to improve the educational system for Americans
C. managed education in the state of Massachusetts
D. raised money for the educational development in Massachusetts
Question 5. The word “salaries” is closest in meaning to .
A. money B. wages C. school fee D. cost
Question 6. The word “they” in the passage refers to .
A. these changes B. sudden improvement C. educational system D. public awareness
Question 7. According to the passage, which sentence is NOT TRUE?
A. Horace Mann was a famous US educational reformer.
B. Horace Mann brought about changes in many schools in the US.
C. Horace Mann began raising teachers’ salaries.
D. Horace Mann suggested schools prepare children for their life’s work.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần
A. rất nhiều tiền
B. mức độ trí tuệ cao
C. điểm cao
D. một nền tảng giáo dục vững chắc
Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ
dành cho người giàu.)
Question 2: B
Theo đoạn văn, Horace Mann muốn có một hệ thống giáo dục tốt hơn cho người Mỹ bởi vì
A. Người dân Massachusetts cần một cái gì đó để làm trong thời gian rảnh rỗi
B. không có lời bào chữa trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học
C. giáo dục thời đó rất rẻ
D. mọi người không có việc khác ngoài việc đi học
Thông tin ở câu: “ Horace Mann, probably the most famous of the reformers, felt that there was no
excuse in a republic for any citizen to be uneducated” (Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong
số các nhà cải cách, cảm thấy rằng không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công
dân phải thất học)
Question 3: D
Từ "reformers" trong đoạn văn hầu hết là có nghĩa là
A. những người thực sự thích dạy học
B. những người tin rằng việc giáo dục là lãng phí
C. những người làm việc cho chính phủ
D. những người cố gắng thay đổi mọi thứ cho tốt hơn
reformer (n): nhà cải cách = D. people who try to change things for the better
Question 4: C
Từ năm 1837 đến năm 1848, Horace Mann .
A. làm hiệu trưởng của một trường học ở tiểu bang Massachusetts.
B. Tài trợ cho nhiều dự án cải tiến hệ thống giáo dục cho người Mỹ
C. quản lý giáo dục ở tiểu bang Massachusetts
D. gây quỹ cho sự phát triển giáo dục ở Massachusetts
Thông tin ở câu: “ As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848, he initiated
various changes, which were soon matched in other school districts around the country.” (Là Quản lý Giáo
dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới
khác nhau, mà đã sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước.)
Question 5: B
Từ “salaries” gần nghĩa nhất với
A. tiền
B. tiền lương
C. học phí
D. giá salaries : lương = B. wages
Question 6: A
Từ "they" trong đoạn văn đề cập đến
A. những đổi mới
B. cải tiến đột ngột
C. hệ thống gáo dục
D. nhận thức của công chúng
Từ “they” có vai trò chủ ngữ nên ta đọc vế trước đó “Although these changes did not bring about a
sudden improvement in the educational system”. “they” ở mệnh đề 2 giữ vai trò chủ ngữ thay thế cho
“these changes” ở vế trước.
Question 7: D
Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG ĐÚNG?
A. Horace Mann là một nhà cải cách giáo dục nổi tiếng của Hoa Kỳ.
B. Horace Mann đã mang lại nhiều thay đổi ở nhiều trường học ở Mỹ.
C. Horace Mann bắt đầu tăng lương cho giáo viên.
D. Horace Mann đề nghị các trường chuẩn bị cho trẻ em trong cuộc đời làm việc.
Đáp án A thông tin ở câu: “Horace Mann, probably the most famous of the reformers...” (Horace Mann, có
lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách...)
Đáp án B thông tin ở câu : “As Manager of Education in the state of Massachusetts from 1837 to 1848,
he initiated various changes...” (Là Quản lý Giáo dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm
1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác nhau...)
Đáp án C thông tin ở câu “He extended the school year from five to six months and improved the quality
of teachers by instituting teacher education and raising teacher salaries” ( Ông kéo dài năm học từ năm
đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và tăng
lương cho giáo viên)
Chỉ có đáp án D sai.
Dịch bài
Vào đầu thế kỷ XIX, hệ thống giáo dục Mỹ rất cần cải cách. Các trường tư thục tồn tại, nhưng chỉ dành
cho những người giàu có. Có rất ít trường công lập vì ý kiến mạnh mẽ rằng những đứa trẻ lớn lên để trở
thành những người lao động không nên "lãng phí" thời gian học hành mà nên chuẩn bị cho công việc
cuộc sống của mình. Đối mặt với lập trường này của công chúng, các nhà cải cách giáo dục đặt ra cho
nhiệm vụ của mình. Horace Mann, có lẽ là người nổi tiếng nhất trong số các nhà cải cách, cảm thấy rằng
không có lời bào chữa nào trong một nước cộng hòa cho việc công dân phải thất học. Là Quản lý Giáo
dục ở tiểu bang Massachusetts từ năm 1837 đến năm 1848, ông đã khởi xướng nhiều sự đổi mới khác
nhau, mà sớm được làm cho phù hợp với các học khu khác trên khắp đất nước. Ông kéo dài năm học từ
năm đến sáu tháng và nâng cao chất lượng giáo viên bằng cách đặt ra hệ thống giáo dục sư phạm và
tăng lương cho giáo viên. Mặc dù những thay đổi này không mang lại sự cải thiện đột biến trong hệ thống
giáo dục nhưng ít nhất chúng cũng nâng cao nhận thức của công chúng về nhu cầu cải thiện hệ thống
giáo dục.

PASSAGE 11
1. Not so long ago almost any student who successfully completed a university degree or diploma
course could find a good career quite easily. Companies toured the academic institutions, competing
with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in Hong Kong, and nowadays
graduates often face strong competition in the search for jobs.
2. Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of
securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting
them well to prospective employers.
3. Job seekers have to make a careful assessment of their own abilities. One area of assessment
should be of their academic qualifications, which would include special skills within their subject area.
Graduates should also consider their own personal values and attitudes, or the relative importance to
themselves of such matters as money, security, leadership and caring for others. An honest assessment
of personal interests and abilities such as creative or scientific skills, or skills acquired from work
experience, should also be given careful thought.
4. The second stage is to study the opportunities available for employment and to think about how
the general employment situation is likely to develop in the future. To do this, graduates can study job
vacancies and information in newspapers or they can visit a careers office, write to possible employers
for information or contact friends or relatives who may already be involved in a particular profession.
After studying all the various options, they should be in a position to make informed comparisons
between various careers.
5. Good personal presentation is essential in the search for a good career. Job application forms and
letters should, of course, be filled in carefully and correctly, without grammar or spelling errors. Where
additional information is asked for, job seekers should describe their abilities and work experience in
more depth, with examples if possible. They should try to balance their own abilities with the employer's
needs, explain why they are interested in a career with the particular company and try to show that they
already know something about the company and its activities.
6. When graduates are asked to attend an interview, they should prepare properly by finding out all
they can about the prospective employer. Dressing suitably and arriving for the interview on time are also
obviously important. Interviewees should try to give positive and helpful answers and should not be
afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pretending to
understand a question and giving an unsuitable answer.
7. There will always be good career opportunities for people with ability, skills and determination; the
secret to securing a good job is to be one of them.
Question 1. In paragraph 1, 'those days are gone, even in Hong Kong', suggests that .
A. In the past, finding a good career was easier in Hong Kong than elsewhere.
B. It used to be harder to find a good job in Hong Kong than in other countries.
C. Nowadays, everyone in Hong Kong has an equal chance of finding a good career.
D. even in Hong Kong companies tour the universities trying to recruit graduates.
Question 2. In the paragraph 2, “them” refers to .
A. abilities. B. three stages. C. careers organizations. D. available vacancies.

Question 3. According to paragraph 4, graduates should


A. ask friends or relatives to secure them a good job.
B. find out as much as possible and inform employers of the comparisons they want.
C. get information about a number of careers before making comparisons.
D. find a good position and then compare it with other careers.
Question 4. In paragraph 5, 'in more depth' could best be replaced by .
A. more honestly B. more carefully C. using more word D. in greater detail
Question 5. The word “prospective” in paragraph 2 is closest in meaning to .
A. future B. generous C. reasonable D. ambitious
Question 6. In paragraph 6, the writer seems to suggest that .
A. it is better for interviewees to be honest than to pretend to understand.
B. interviewees should ask a question if they can't think of an answer.
C. it is not a good idea for interviewees to be completely honest in their answers.
D. pretending to understand a question is better than giving an unsuitable answer.
Question 7. Which of the following sentences is closest in meaning to the paragraph 7?
A. Determined, skilled and able people can easily find a good career.
B. The secret of a successful interview is that interviewers have to possess skills, determination or
ability.
C. Graduates should develop at least one of these areas to find a suitable career.
D. People with the right qualities should always be able to find a good career.
Question 8. According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Businesses used to visit the universities in Hong Kong to recruit graduates.
B. Until recently it was quite easy for graduates to get good jobs in Hong Kong.
C. Job seekers should consider as many as possible of the factors involved.
D. Graduates sometimes have to take part in competitions to secure a good career.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Ở đoạn 1, “ Những ngày tháng đó đã qua, thậm chí là ở Hồng Kông” gợi ý rằng:
A. Trong quá khứ, Hồng Kông có nhiều cơ hội nghề nghiệp tốt hơn bất kì các nơi khác.
B. Đã từng rất khó để tìm được 1 công việc tốt ở Hồng Kông hơn bất kì các quốc gia nào.
C. Ngày nay, tất cả mọi người ở Hồng Kông đều có cơ hội nghề nghiệp bình đẳng.
D. Thậm chí là nhiều công ti ở Hồng Kông phải đi tới các trường Đại học để tuyển sinh viên đã tốt
nghiệp
Dẫn chứng ở đoạn 1: “Not so long ago almost any student who successfully completed a university
degree or diploma course could find a good career quite easily. Companies toured the academic
institutions, competing with each other to recruit graduates. However, those days are gone, even in
Hong Kong” – ( Không lâu trước đây, hần hết những sinh viên có tấm bằng Đại học đề có thể dễ dàng
tìm được 1 công việc tốt. Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau để
tuyển dụng những sinh viên mới ra trường. Mặc dù vậy, những tháng ngày đó đã qua, thậm chí là ở
Hồng Kông) => Ngày trước, Hồng Kông có rất nhiều cơ hội việc làm tốt cho sinh viên ra trường, hơn
hẳn nhiều nơi khác.
Question 2: B
Đáp án B. Ở đoạn 2, từ “chúng” ám chỉ .
A. khả năng, năng lực.
B. 3 giai đoạn.
C. các tổ chức nghề nghiệp.
D. những công việc đang trống nhân sự.
Đoạn 2: “Most careers organizations highlight three stages for graduates to follow in the process of
securing a suitable career: recognizing abilities, matching these to available vacancies and presenting
them well to prospective employers.” – ( Hầu hết các tổ chức nghề nghiệp nhấn mạnh 3 giai đoạn cho
sinh viên ra trường để theo sát tiến trình tìm kiếm cho mình 1 công việc phù hợp, đó là: nhận ra điểm
mạnh của bản thân, làm cho nó phù hợp với vị trí công việc có sẵn và thể hiện chúng ra cho các nhà
tuyển dụng).
=> “chúng” chỉ có thể là ám chỉ “3 giai đoạn”.
Question 3: C
Đáp án C. Theo như đoạn 4, sinh viên đã tốt nghiệp nên .
A. hỏi bạn bè hoặc người thân để tìm kiếm từ họ 1 công việc tốt.
B. tìm hiểu càng nhiều càng tốt và thông báo cho các nhà tuyển dụng về những so sánh mà họ muốn.
C. lấy thông tin về 1 số công việc trước khi đưa ra sự so sánh.
D. tìm cho mình 1 vị trí tốt rồi sau đó so sánh nó với những công việc khác.
Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 4: “After studying all the various options, they should be in a position to make
informed comparisons between various careers.” – ( Sau khi nghiên cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên chọn
lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên những hiểu biết đã có).
Question 4: D
Đáp án D. Ở đoạn 5, “ một cách có chiều sâu” có thể được thay thế bởi .
A. chân thật hơn.
B. thận trọng hơn.
C. sử dụng nhiều từ.
D. cụ thể, chi tiết hơn.
Dịch: “Where additional information is asked for, job seekers should describe their abilities and work
experience in more depth” – (Khi được yêu cầu đưa ra thêm thông tin, người tìm việc nên mô tả lại khả
năng và kinh nghiệm của mình một cách chi tiết và cụ thể nhất có thể)
=> Đáp án D là chính xác và phù hợp nhất.
Question 5: A
Đáp án A. prospective (adj): (thuộc) tương lai, sắp tới = future: tương lai. Các đáp án còn lại:
B. generous (adj): hào phóng.
C. reasonable (adj): hợp lí.
D. ambitious (adj): tham vọng.
Question 6: A
Đáp án A. Ở đoạn 6, tác giả có vẻ gợi ý rằng:
A. Tốt hơn hết là các thí sinh đi phỏng vấn nên thật thà hơn là giả vờ tỏ ra hiểu.
B. Thí sinh đi phỏng vấn nên đặt câu hỏi khi họ không nghĩ được ra câu trả lời.
C. Việc thí sinh đi phỏng vấn trả lời thành thật các câu hỏi không phải là 1 ý kiến hay.
D. Giả vờ hiểu câu hỏi còn hơn là đưa ra câu trả lời không phù hợp.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối đoạn 6: “Interviewees should try to give positive and helpful answers and should
not be afraid to ask questions about anything they are unsure about. This is much better than pretending
to understand a question and giving an unsuitable answer.”- (Thí sinh đi phỏng vấn nên cố gắng trả lời
các câu hỏi 1 cách tích cực và hữu ích và không nên e sợ trước những câu hỏi về những thứ mà họ không
dám chắc. Như vậy còn tốt hơn việc giả vờ hiểu và đưa ra những câu trả lời không phù hợp).
Question 7: A
Đáp án A. Ý nào dưới đây gần nghĩa nhất với đoạn 7?
A. Những người quả quyết và có tài năng có thể dễ dàng tìm được cho mình 1 công việc tốt.
B. Bí mật của 1 cuộc phỏng vấn thành công là thí sinh phải sở hữu cho mình được những kĩ năng và có
đức tính quả quyết
C. Sinh viên ra trường nên phát triển ít nhất 1 trong nhiều lĩnh vực để có thể tìm được 1 công việc phù
hợp.
D. Những người có thực lực luôn luôn có thể tìm được 1 công việc tốt.
Dịch đoạn 7: “There will always be good career opportunities for people with ability, skills and
determination; the secret to securing a good job is to be one of them.” – (Luôn luôn có những công việc
tốt cho những người có tài và có đức tính kiên quyết; bí mật để tìm được 1 công việc tốt là ở chính bản
thân họ).
Question 8: D
Đáp án D. Theo như đoạn văn, câu nào dưới đây không đúng?
A. Ở Hồng Kông, các doanh nghiệp đã từng đến các trường đại học để tuyển dụng sinh viên ra trường.
B. Đã từng rất dễ dàng cho sinh viên ra trường tìm được 1 công việc tốt ở Hồng Kông.
C. Những người tìm việc nên cân nhắc, xem xét càng nhiều nhân tố liên quan nhất có thể.
D. Sinh viên đã ra trường đôi khi phải tham gia những cuộc thi để tìm được 1 công việc tốt.
Các ý A, B, C đều được tìm thấy trong bài, từ đó loại ra ý D.
A. Dẫn chứng câu thứ 2- đoạn 1: “Companies toured the academic institutions, competing with each
other to recruit graduates” – (Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau
để tuyển dụng những sinh viên mới ra trường).
B. Đã được chứng minh ở câu 43.
C. Dẫn chứng đoạn 4: “To do this, graduates can study job vacancies and information in newspapers or
they can visit a careers office, write to possible employers for information or contact friends or
relatives who may already be involved in a particular profession. After studying all the various options,
they should be in a position to make informed comparisons between various careers” – (Sinh viên đã
tốt nghiệp nên nghiên cứu những vị trí công việc có sẵn và cả những thông tin trên mặt báo, hoặc họ có
thể tới trực tiếp văn phòng của công ty đó, ghi lại thông tin của những nhà phỏng vấn có tiềm năng
hoặc liên hệ với bạn bè và người thân, người mà là chuyên gia trong 1 lĩnh vực nào đấy. Sau khi nghiên
cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên chọn lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên
những hiểu biết đã có).
Dịch bài
1. Không lâu trước đây, hần hết những sinh viên có tấm bằng Đại học đề có thể dễ dàng tìm được 1
công việc tốt. Các công ty thậm chí còn đến cả các trường đại học, cạnh tranh lẫn nhau để tuyển dụng
những sinh viên mới ra trường. Mặc dù vậy, những ngày tháng đó đã qua, thậm chí là ở Hồng Kông, và
ngày nay những sinh viên đã tốt nghiệp thường xuyên phải đối mặt với những cuộc cạnh tranh việc làm
khốc liệt.
2. Hầu hết các tổ chức nghề nghiệp đều nhấn mạnh tới 3 giai đoạn cho sinh viên ra trường để theo
sát tiến trình tìm kiếm cho mình 1 công việc phù hợp, đó là: nhận ra điểm mạnh của bản thân, làm cho nó
phù hợp với vị trí công việc có sẵn và thể hiện chúng ra cho các nhà tuyển dụng thấy.
3. Người tìm việc phải đánh giá được chính năng lực của bản thân. Trong đó nên có 1 lĩnh vực về
học thuật, bao gồm những kĩ năng đặc biệt trong chuyên ngành. Sinh viên ra trường cũng nên xem xét tới
những giá trị cá nhân và thái độ, hoặc những điều quan trọng khác đối với bản thân như tiền bạc, sự an
toàn, tinh thần lãnh đạo và sự quan tâm tới những người xung quanh. Sự đánh giá trung thực về sở thích
và năng lực cá nhân như tính sáng tạo, tư duy khoa học, kinh nghiệm công việc cũng nên được cân nhắc
cẩn trọng.
4. Giai đoạn thứ 2 là nghiên cứu các cơ hội việc làm có sẵn và suy nghĩ về tình hình việc làm chung
có thể phát triển trong tương lai. Để thực hiện được điều này, sinh viên đã tốt nghiệp nên nghiên cứu
những vị trí công việc có sẵn và cả những thông tin trên mặt báo, hoặc họ có thể tới trực tiếp văn phòng
của công ty đó, ghi lại thông tin của những nhà phỏng vấn có tiềm năng hoặc liên hệ với bạn bè và người
thân, người mà là chuyên gia trong 1 lĩnh vực nào đấy. Sau khi nghiên cứu nhiều sự lựa chọn, họ nên
chọn lựa ra 1 vị trí và so sánh nó với những công việc còn lại dựa trên những hiểu biết đã có
5. Cách thể hiện bản thân cũng là 1 điều cần thiết trong công cuộc tìm kiếm 1 công việc tốt. Đơn
ứng tuyển, thư mời nên được điền một cách cẩn thận và chính xác, không được để lỗi ngữ pháp và lỗi
chính tả xảy ra. Khi được yêu cầu đưa ra thêm thông tin, người tìm việc nên mô tả lại khả năng và kinh
nghiệm của bản thân 1 cách chi tiết và cụ thể nhất có thể, và có thể thêm vào ví dụ nếu cần. Họ nên cố
gắng cân bằng khả năng của bản thân với những yêu cầu từ phía nhà tuyển dụng, giải thích tại sao họ lại
hứng thú với công việc này, và cố gắng thể hiện rằng họ đã sẵn lòng được biết thêm những hoạt động
của công ty.
6. Khi sinh viên ra trường được mời đi phỏng vấn, họ nên chuẩn bị tất cả những gì cần thiết nhất có
thể về nhà tuyển dụng sắp tới. Trang phục phù hợp, gọn gàng và sự đúng giờ rõ ràng là rất quan trọng. Thí
sinh tới phỏng vấn nên cố gắng trả lời các câu hỏi 1 cách tích cực và hữu ích và không nên e sợ trước
những câu hỏi về những thứ mà họ không dám chắc. Như vậy còn tốt hơn việc giả vờ hiểu và đưa ra
những câu trả lời không phù hợp.
7. Luôn luôn có những công việc tốt cho những người có tài giỏi và có đức tính kiên quyết; bí mật để tìm
được 1 công việc tốt là ở chính bản thân họ.

PASSAGE 12
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the
United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial
increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their
enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA)
degrees has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to
continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that
many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on
Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management
jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well
as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need
to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American
payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA
schools are struggling to meet the new demands.
Question 1. What is the main focus of this passage?
A. jobs on Wall Street B. types of graduate degrees
C. changes in enrollment for MBA schools D. how schools are changing to reflect the economy
Question 2. The word "prosperity" in line 1 could be best replaced by which of the following?
A. success B. surplus C. nurturing D. education
Question 3. Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?
A. Princeton B. Harvard C. Stanford D. Yale
Question 4. Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?
A. a center for international affairs B. a major financial center
C. a shopping district D. a neighborhood in New York
Question 5. According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?
A. lack of necessity for an MBA and an economic recession
B. low salary and foreign competition
C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs
D. declining population and economic prosperity
Question 6. The word "struggling" is closest in meaning to
A. evolving B. plunging C. starting D. striving
Question 7. As used in line 7, the word "seeking" could best be replaced by which of the following?
A. examining B. avoiding C. seizing D. pursuing
Question 8. Which of the following might be the topic of the paragraph?
A. MBA schools' efforts to change B. future economic predictions
C. a history of the recent economic changes D. descriptions of non-MBA graduate program

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: C
Chủ đề chính của đoạn văn là sự thay đổi trong đầu vào của các trường MBA
Question 2: A
Từ "prosperity" trong dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
A. thành công B. số dư C. nuôi dưỡng D. giáo dục
prosperity: thịnh vượng ~ success: thành công, thắng lợi
Dịch: "After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in
the United States have started to face harder times." (Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và
sự thịnh vượng kinh tế, các trường kinh doanh ở Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn
hơn.)
Question 3: B
Thông tin ở đoạn 1: “Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent
years.”
Question 4: B
Thông tin ở đoạn 2: “The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA
degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American
cities.”
Question 5: A
Thông tin ở đoạn 2: “Students have asked the question "Is an MBA degree really what I need to be best
prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and
the lower number of entry-level jobs being offered.”
Question 6: D
Từ “ struggling” gần nghĩa với
a- Rút ra, tiến triển, tiến hóa b- Sự lao xuống
c- Sự bắt đầu d- Sự đấu tranh
=> Chọn D
Question 7: D
Từ “ seeking” có thể được thay bởi
a- Kiểm tra b- Tránh c- Chộp, nắm lấy d- Theo đuổi
=> Chọn D
Question 8: A
Đâu có thể là chủ đề của đoạn văn?
a- Nỗ lực của các trường quản trị kinh doanh để thay đổi
b- Dự đoán về kinh tế trong tương lai
c- Lịch sử của những sự thay đổi kinh tế gần đây
d- Mô tả về những chương trình tốt nghiệp không phải quản trị kinh doanh
=> Chọn A

PASSAGE 13
No educational medium better serves as a means of spatial communication than the atlas. Atlases
deal with such invaluable information as population distribution and density. One of the best,
Pennycooke’s World Atlas, has been widely accepted as a standard owing to the quality of its maps and
photographs, which not only show various settlements but also portray them in a variety of scales. In fact
, the very first map in the atlas is a cleverly designed population cartogram that projects the size of each
country if geographical size were proportional to population. Following the proportional layout , a
sequence of smaller maps shows the world’s population density, each country’s birth and death rates,
population increase and decrease , industrialization, urbanization , gross national product in terms of per
capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To give readers a perspective on how
their own country fits in with the global view, additional projections despite the world’s patterns in
nutrition, calorie and protein consumption, health care, number of physicians per unit of population, and
life expectancy by region. Population density maps on a subcontinental scale, as well as political maps,
convey the diverse demographic phenomena of the world in a broad array of scales.
Question 1. What is the main topic of this passage ?
A. The educational benefits of atlases. B. Physical maps in an atlas.
C. The ideal in the making of atlases. D. Partial maps and their uses.
Question 2. According to the passage, the first map in Pennycooke’s World Atlas shows
A. the population policy in each country. B. the hypothetical sizes of countries.
C. geographical proportions of each country. D. national boundaries relative to population.
Question 3. In the passage, the word “invaluable” is closest in meaning to .
A. invalid B. priceless C. shapeless D. incremental
Question 4. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. calorie consumption. B. population decline.
C. a level of education. D. currency exchange rate.
Question 5. The word “layout” in the passage refers to .
A. the cartogram B. the geographical size C. population D. each country
Question 6. It can be inferred from the passage that maps can be used to .
A. identify a shortage of qualified labour.
B. pinpoint ethnic strife in each country.
C. show readers photographs in a new form.
D. give readers a new perspective on their own country.
Question 7. The author of the passage implies that .
A. atlases provide a bird’s eye view of the country.
B. atlases can be versatile instruments.
C. maps use a variety of scales in each projection.
D. maps of countries differ in size

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Đáp án A. Đâu là chủ đề chính của bài?
A. Những lợi ích giáo dục của atlas.
B. Những bản đồ vật lý trong atlas.
C. Ý tưởng trong việc tạo ra atlas.
D. Một phần bản đồ và cách sử dụng chúng.
Dựa vào một số dẫn chứng tiêu biểu trong bài như:
+ “Atlases deal with such invaluable information as population distribution and density” – (Atlas xử lý các
thông tin vô giá như sự phân bố và mật độ dân số).
+ “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s population density,
each country’s birth and death rates, population increase and decrease , industrialization, urbanization ,
gross national product in terms of per capita income, the quality of medical care, literacy, and language. To
give readers a perspective on how their own country fits in with the global view, additional projections
despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption , health care, number of
physicians per unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản
đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, dân số tăng và giảm, công
nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm
sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh
toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khía cạnh của thế giới trong dinh
dưỡng, mức tiêu thụ calo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ
theo vùng).
=> atlas cung cấp những kiến thức có ích cho việc học tập và giáo dục.
Question 2: D
Đáp án D. Theo như bài văn, bản đồ đầu tiên trong atlas thế giới của Pennycooke's chỉ ra rằng .
A. Chính sách dân số ở mỗi nước.
B. Kích cỡ giả định của các quốc gia.
C. Tỉ lệ địa lý của mỗi nước.
D. Ranh giới quốc gia liên quan đến dân số.
Dẫn chứng ở câu 3+4: “One of the best, Pennycooke World Atlas, has been widely accepted as a standard
owing to the quality of its maps and photographs, which not only show various settlements but also
portray them in a variety of scales. In fact , the very first map in the atlas is a cleverly designed population
cartogram that projects the size of each country if geographical size were proportional to population”-
(Một trong những atlas thế giới tốt nhất là của Pennycooke's, đã được chấp nhận rộng rãi như là một tiêu
chuẩn bởi chất lượng các tấm bản đồ và hình ảnh, nó không chỉ cho thấy các khu dân cư mà còn thể hiện
được chúng theo nhiều mật độ khác nhau. Trên thực tế, tấm bản đồ đầu tiên trong tập atlas là tấm bản
đồ dân số được thiết kế vô cùng khéo léo, phác họa ra kích cỡ của mỗi quốc gia nếu kích cỡ địa lí cân
xứng với số dân).
Question 3: B
Đáp án B. Câu hỏi từ vựng.
Trong đoạn văn, từ “invaluable”đồng nghĩa với .
A. invalid (adj): tàn phế.
B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).
C. shapeless (adj): quái gở, kì quái.
D. incremental (adj): thuộc về tiền lãi.
Invaluable (adj) = B. priceless (adj): vô giá (quá quý giá đến mức không thể định giá nổi).
Question 4: D
Đáp án D. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập tới trong đoạn văn?
A. sự tiêu thụ calo.
B. sự suy giảm dân số.
C. trình độ học thức.
D. tỷ giá ngoại hối.
Dẫn chứng ở dòng 8-14: “Following the proportional layout , a sequence of smaller maps shows the world’s
population density, each country’s birth and death rates, population increase and decrease (B),
industrialization, urbanization , gross national product in terms of per capita income, the quality of medical
care, literacy(C), and language. To give readers a perspective on how their own country fits in with the
global view, additional projections despite the world’s patterns in nutrition, calorie and protein consumption
(A), health care, number of physicians per unit of population, and life expectancy by region.”- (Theo bố cục
tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia,
sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân
đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về
đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn
mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh dưỡng, mức tiêu thụ calo và protein, chăm sóc sức khỏe,
số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ theo vùng).
Question 5: A
Đáp án A. Từ “layout” trong đoạn văn ám chỉ tới .
A. biểu đồ diện tích.
B. kích thước địa lí.
C. dân số.
D. mỗi quốc gia.
Layout (n): bố cục, bố trí. Khi “layout”được đặt trong ngữ cảnh của đoạn văn nói về atlas, nó ám chỉ và
mang nghĩa tương đương với cartogram - biểu đồ diện tích, sơ đồ bố trí.
Question 6: D
Đáp án D. Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng bản đồ có thể được sử dụng để .
A. Xác định tình trạng thiếu lao động có trình độ.
B. Định vị tình trạng xung đột sắc tộc ở mỗi quốc gia.
C. Cho người đọc thấy được những bức ảnh dưới một hình thức mới.
D. Đưa cho độc giả một quan điểm mới về đất nước của
họ. Từ dẫn chứng ở câu 39 có thể suy ra được đáp án D.
Question 7: B
Đáp án B. Tác giả của bài văn ám chỉ rằng .
A. atlas cung cấp cái nhìn toàn cảnh của đất nước.
B. atlas có thể là dụng cụ linh hoạt.
C. bản đồ sử dụng nhiều tỷ lệ đa dạng cho mỗi phép chiếu.
D. bản đồ ở các quốc gia khác nhau về kích cỡ.
Từ dẫn chứng ở câu 39 có thể suy ra được đáp án B, atlas không chỉ cho ta thấy được sơ đồ vị trí địa lí
của mỗi quốc gia mà còn cho thấy được những chỉ số khác trong nhiều lĩnh vực như dân số, y tế, trình độ
giáo dục, dinh dưỡng, công nghiệp hóa, … => nó là một công cụ linh hoạt.
Dịch bài
Không có một phương tiện giáo dục tầm trung nào đáp ứng được sự truyền đạt liên quan tới không gian
tốt hơn atlas. Một trong những atlas thế giới tốt nhất là của Pennycooke's, đã được chấp nhận rộng rãi
như là một tiêu chuẩn bởi chất lượng của các tấm bản đồ và hình ảnh, nó không chỉ cho thấy vị trí các
khu dân cư mà còn thể hiện được chúng theo nhiều mật độ khác nhau. Trên thực tế, tấm bản đồ đầu tiên
trong tập atlas là tấm bản đồ dân số được thiết kế vô cùng khéo léo, phác họa ra kích cỡ của mỗi quốc
gia nếu kích cỡ địa lí cân xứng với số dân. Theo bố cục tỷ lệ, một chuỗi những bản đồ nhỏ hơn cho thấy
mật độ dân số thế giới, tỷ lệ sinh và tử của mỗi quốc gia, sự tăng-giảm dân số, công nghiệp hoá, đô thị
hoá, tổng sản lượng quốc dân trên số thu nhập bình quân đầu người, chất lượng chăm sóc y tế, trình độ
học vấn và ngôn ngữ. Để cho độc giả có được cái nhìn về đất nước họ hợp với viễn cảnh toàn cầu như thế
nào, các mô phỏng được thêm vào bất kể những khuôn mẫu của thế giới trong những vấn đề như dinh
dưỡng, mức tiêu thụ calo và protein, chăm sóc sức khỏe, số bác sĩ trên một đơn vị dân số, và tuổi thọ
theo vùng.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on
a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of
around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and
party, making it the number one spring break destination in the United States.
A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university
students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of
volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty,
homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that
university students can feel good about.
During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15
“alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States,
and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild
homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative
activities for children living in a homeless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie
on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying
invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.
Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most
university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are
able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often
sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for
meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional
spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United
States. Students cite a number of reasons for participating. Some appreciate the opportunity to socialize
and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity
and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something
that gives them rich rewards along with a break from school work.
(“Active Skills for Reading: Book 2” by Neil J.Anderson – Thompson, 2007)
Question 1. How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
A. Around 500,000 B. Around 10,000 C. Around 36,000 D. Around 50,000
Question 2. The article is mainly about .
A. sleeping on the floor or camping in tents. B. alternative spring break trips.
C. drinking problems among university students. D. spring break in Florida and Mexico.
Question 3. The word “binge” in the second paragraph probably means .
A. having very little alcohol. B. refusing to do something.
C. studying for too long. D. doing too much of something.
Question 4. Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to
help solve?
A. Alcoholism. B. Environmental damage
C. Poverty. D. Homelessness.
Question 5. Which of the following gives the main idea of the third paragraph?
A. One group of JMU students worked on homes damaged by a hurricane.
B. Some students work to help the environment on alternative spring break trips.
C. Children living in homeless shelters enjoy creative activities.
D. University students do many different types of work on alternative spring break trips.
Question 6. The article implies that university students .
A. many take fewer alternative spring break trips in future.
B. would prefer to wait until they have their degrees to start helping people.
C. complain about accommodations on alternative spring break trips.
D. spend more than $250 for traditional spring break trips.
Question 7. The word “them” in paragraph 4 refers to .
A. degrees B. projects C. people D. students
Question 8. Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break
trips?
A. The hope of earning money.
B. A personal opinion that people must help other people.
C. A desire to travel to glamorous places.
D. A wish to get away from family and friends

Question 1: A
Đáp án A. Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ
xuân?
A. Khoảng 500.000
B. Khoảng 10.000
C. Khoảng 36.000
D. Khoảng 50.000
Dẫn chứng ở đoạn 1: “In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000,
more than half a million university students arrive during the month of March to play and party”
– (Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng
36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc
tùng).
Question 2: B
Đáp án B. Đoạn văn chủ yếu về .
A. ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.
B. các chuyến “kỳ nghỉ xuân thay thế”.
C. các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.
D. kỳ nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.
Dạng câu hỏi tìm ý chính ưu tiên làm sau cùng. Nhận thấy cụm alternative spring break trips xuất hiện
nhiều trong bài và đoạn nào cũng liên quan đến vấn đề ‘sinh viên tham gia vào những chuyến đi ‘kì nghỉ
xuân thay thế’.
Question 3: D
Đáp án D. Từ “binge” ở đoạn văn thứ 2 có nghĩa là .
A. có ít cồn.
B. từ chối làm gì đó.
C. học quá lâu.
D. làm cái gì đó quá nhiều.
Tạm dịch: “A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American
university students have found a way to make spring break matter” – (Tuy nhiên không phải sinh viên nào
cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mỹ đã tìm ra cách
để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa). Như vậy ở đây binge có nghĩa là làm điều gì đó quá nhiều.
Question 4: A. Cái nào dưới đây không được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng
giúp giải quyết?
A. Nghiện rượu.
B. Thiệt hại về môi trường.
C. Nghèo đói
D. Vô gia cư
Dẫn chứng ở đoạn 2: “For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally
and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring
break a unique learning experience that university students can feel good about”- (Đối với họ, việc tham gia
hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm
giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân
trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích).
Question 5: D
Đáp án D. Câu nào sau đây đưa ra ý chính cho đoạn thứ 3?
A. Một nhóm học sinh của JMU đã làm việc trong những ngôi nhà bị hư hại bởi trận bão.
B. Một số sinh viên làm việc để giúp đỡ môi trường trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
C. Những trẻ em sống trong các khu tạm trú vô gia cư tham gia các hoạt động sáng tạo.
D. Sinh viên đại học làm rất nhiều công việc khác nhau trong những chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.
Tạm dịch đoạn 3: “During one spring break week, students at James Madison University in Virginia
participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the
United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to
help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize
creative activities for children living in a homeless shelter. Once group of students did go to Florida, but not
to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and
destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem” – (Trong suốt 1 tuần nghỉ
xuân, các sinh viên của trường đại học James Madison ở bang Virginia đã tham gia vào 15 chuyến “kỳ
nghỉ xuân thay thế” tới những bang lân cận, 3 bảng khác xa hơn ở Hoa Kỳ, và 5 chuyến đi quốc tế. Một
nhóm sinh viên JMU đi tới Bogalusa, Louisiana để giúp xây lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão
Katrina. Một nhóm khác tới Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo dành cho trẻ em sống ở khu
cư trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đi tới bang Florida, nhưng không phải để nằm
dài xả hơi trên cát. Họ cật lực lao động để tu sửa lại những con đường và dọn nhổ những loài cây đe dọa
tới hệ sinh thái bản địa ở Florida).
Question 6: B
Đáp án B.
Đoạn văn ám chỉ rằng nhiều sinh viên đại học .
A. tham gia ít hơn những chuyến “kỳ nghỉ mùa xuân thay thế” trong tương lai.
B. muốn đợi tới khi có bằng tốt nghiệp để bắt đầu giúp đỡ mọi người.
C. phàn nàn về chỗ ở vào các kỳ nghỉ xuân thay thế.
D. chi hơn 250 đô la cho những kì nghỉ xuân truyền thống.
Dẫn chứng ở đoạn 4: “Students who participate in alternative spring break projects find them very
rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people”
(Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó
hầu hết sinh viên đại học phải có được tấm bằng trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác).
Question 7: B
Đáp án B. Từ “them” ở đoạn 4 là chỉ .
A. những tấm bằng.
B. những dự án.
C. mọi người.
D. những sinh viên.
Tạm dịch: “Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding”-
(Những sinh viên tham gia vào các dự án ‘kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích).
Question 8: B
Đáp án B. Ý nào dưới đây được đề cập tới như là lí do cho việc tham gia vào những chuyến “kì nghỉ xuân
thay thế”?
A. Hy vọng kiếm được tiền.
B. Ý kiến cá nhân cho rằng mọi người phải đi giúp đỡ những người khác.
C. Khao khát đi tới những nơi đẹp đẽ.
D. Mong muốn rời xa khỏi bạn bè và gia đình.
Dẫn chứng ở câu cuối cùng: “Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve
humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered
something that gives them rich rewards along with a break from school work” – (Một số khác muốn thực
hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt
đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những bài học quý
giá khi không ở trong trường học).
PASSAGE 15
Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and
economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The
infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children
whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary
school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by
15%. Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of
living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet,
many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are
unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.
Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in
developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries
and wages. Education increases a woman's (and her partner and the family's) level of health and health
awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later
ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first
childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal
marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of
barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among
women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who
divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's
communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such
as voting or the holding of office.
Question 1. It is stated in the first paragraph that .
A. women's education levels have influence on the prospect of their community
B. women who have little schooling often have no idea of raising their children
C. it is the children's schooling that helps their mothers increase their lifetime income
D. earning their own living, women take the responsibility of running the household
Question 2. Which of the following statements is true according to the first paragraph?
A. Many children in Asia have died because of their mother's ignorance
B. Children whose mother are illiterate are unable to grow healthily
C. The higher their education level is, the more money women earn
D. It is their husbands who make women improve their education level
Question 3. It is implied in the first paragraph that .
A. the husband in a family takes little responsibility in rearing the children
B. the mother in a family makes every effort to raise the children effectively
C. the children's standard of living largely depends on their mother's income
D. there are numerous reasons for women not to come to class worldwide
Question 4. The word "barriers" in the passage is closest in meaning to .
A. challenges B. problems C. difficulties D. limits
Question 5. The phrase "make inroads into" in the passage can be best replaced with____________
A. make progress B. celebrate achievement in
C. succeed in taking D. take the chance in
Question 6. According to the passage, furthering women's levels of education and advanced training
does not result in .
A. an increased level of health awareness for the husbands
B. an increased likelihood to remain single among women
C. higher rates of barrier and chemical contraceptive use
D. improved rates of civic participation among women
Question 7. The word "It" in the passage refers to .
A. furthering women's levels of education and advanced training
B. higher attendance rates of high schools and university education
C. increasing levels of long-term partnership
D. a woman's level of health and health awareness
Question 8. What can be the best title of the reading passage?
A. Education and Women's Empowerment B. Female Education and Social Benefits
C. Woman's Rights to Lifelong Education D. Education and Violence Against Women

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Đáp án A
Đoạn văn 1 nêu ra rằng .
A. trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến tương lai xã hội của họ
B. phụ nữ có ít học thức thường không biết nuôi con cái
C. việc học của con cái giúp các bà mẹ tăng thu nhập suốt đời
D. kiếm sống bằng nghề của mình, phụ nữ phải chịu trách nhiệm điều hành gia đình
Thông tin ở câu: “Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the
health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire
community.” (Nâng cao trình độ giáo dục cho bé gái đã được chứng minh là có ảnh hưởng rõ rệt tới sức
khỏe và tình trạng kinh tế tương lai của các phụ nữ trẻ, điều mà, mặt khác, cải thiện sự giàu có của cả
cộng đồng.)
Question 2: C
Đáp án C
Theo đoạn đầu tiên câu nào sau đây là đúng?
A. Nhiều trẻ em ở Châu Á đã chết vì sự thiếu hiểu biết của mẹ
B. Trẻ em có mẹ không biết chữ không thể khỏe mạnh
C. Mức độ giáo dục càng cao, phụ nữ càng kiếm được nhiều tiền
D. Đó là những người chồng làm cho phụ nữ nâng cao trình độ học vấn
Thông tin ở của: "Every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%" (. Thế nhưng,
nghiên cứu chỉ ra cứ mỗi năm nữ giới học thêm thì thu nhập suốt đời của họ lại tăng lên 15%)
=> Càng học lên cao thì thu nhập càng cao
Question 3: D
Đáp án D
Đoạn đầu tiên có ngụ ý .
A. người chồng trong gia đình ít có trách nhiệm nuôi dạy con
B. người mẹ trong gia đình cố gắng hết sức để nuôi dạy con một cách hiệu quả
C. mức sống của trẻ em phụ thuộc phần lớn vào thu nhập của người mẹ
D. có rất nhiều lý do để phụ nữ không đến lớp học trên toàn thế giới
Thông tin ở câu: “Yet, many barriers to education for girls remain.” (Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với
giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại.)
Question 4: C
Đáp án C
Từ “barriers” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với .
A. challenges: thử thách
B. problems: vấn đề
C. difficulties: khó khăn
D. limits: giới hạn
Thông tin ở câu: “Yet, many barriers to education for girls remain.”
(Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới vẫn tồn tại.)
barriers: rào cản ≈ difficulties
Question 5: C
Đáp án C
Cụm “make inroads into” trong đoạn văn có thể thay thế bằng .
A. (to) make progress in: tiến bộ trong
B. (to) celebrate achievement in: tán dương thành tích trong
C. (to) succeed in taking: thành công trong việc
D. (to) take the chance in: có cơ hội trong
(to) make inroads into = (to) succeed in taking
Question 6: A
Đáp án A
Theo đoạn văn, nâng cao trình độ giáo dục của phụ nữ và đào tạo nâng cao không dẫn đến .
A. nâng cao mức độ nhận thức về sức khỏe cho người chồng
B. tăng khả năng độc thân ở phụ nữ
C. tỷ lệ cao hơn về rào cản và sử dụng biện pháp tránh thai hóa học
D. cải thiện tỷ lệ tham gia quyền công dân ở phụ nữ
Thông tin ở câu: “Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to
later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at
first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single…” (Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào
tạo nâng cao ở phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn
hơn, và sinh con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân…) “It can lead to higher rates of
barrier and chemical contraceptive use…” (Nó có thể dẫn đến tỉ lệ sử dụng phương tiện tránh thai và
thuốc tránh thai cao hơn…)
“It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their
employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.” (Ngoài ra,
nó cũng cho thấy sự gia tăng giao tiếp giữa phụ nữ với bạn đời và cấp trên, theo đó nâng cao tỉ lệ tham
dự quyền công dân như bầu cử hoặc nắm giữ chức vụ quan trọng.)
=> Thông tin không có là A
Question 7: A
Đáp án A
Từ "It" trong đoạn văn đề cập đến .
A. nâng cao trình độ giáo dục của phụ nữ và đào tạo nâng cao
B. tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và giáo dục đại học
C. tăng mức độ hợp tác lâu dài
D. mức độ chăm sóc sức khoẻ và nhận thức về sức khỏe của phụ nữ
Thông tin chi tiết: “Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to
later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at
first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal
marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of
barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among
women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who
divorce or are in a situation of domestic violence.” (Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo nâng cao ở
phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn hơn, và sinh
con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân, không con cái, hoặc không có hôn nhân chính
thức hoặc thay vào đó là mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỉ lệ sử dụng
phương tiện tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (cùng mức lây nhiễm bệnh qua đường tình dục thấp
hơn ở phụ nữ, bạn đời và con cái của họ), cũng như tăng các nguồn hỗ trợ sẵn có cho phụ nữ li dị hoặc
chịu bạo lực gia đình.)
=> It đề cập đến Furthering women's levels of education and advanced training
Question 8: B
Đáp án B
Dòng nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn
văn? A.Việc giáo dục và trao quyền cho phụ nữ
B. Giáo dục phụ nữ và Lợi ích Xã hội
C. Quyền của phụ nữ đối với giáo dục suốt đời
D. Giáo dục và Bạo lực đối với Phụ nữ
Bài viết nói về việc phụ nữ được hưởng giáo dục và các lợi ích của việc đó -> B là tiêu đề phù hợp
DỊCH BÀI
Nâng cao trình độ giáo dục cho bé gái đã được chứng minh là có ảnh hưởng rõ rệt tới sức khỏe và tình
trạng kinh tế tương lai của các phụ nữ trẻ, điều mà, mặt khác, cải thiện sự giàu có của cả cộng đồng. Tỉ lệ
tử ở trẻ sơ sinh có mẹ được nhận giáo dục phổ cập bằng một nửa tỉ lệ tử ở trẻ có mẹ mù chữ. Tại các
nước nghèo nhất thế giới, 50% trẻ em gái không học trung học cơ sở. Thế nhưng, nghiên cứu chỉ ra cứ
mỗi năm nữ giới học thêm thì thu nhập suốt đời của họ lại tăng lên 15%. Nâng cao giáo dục cho nữ giới,
từ đó tạo tiềm năng cho phụ nữ phát triển, giúp cải thiện chất lượng sống cho con cái của họ, do phụ nữ
đầu tư thu nhập vào gia đình nhiều hơn nam giới. Tuy nhiên, nhiều rào cản đến với giáo dục cho nữ giới
vẫn tồn tại. Tại một số nước châu Phi, như Burkina Faso, trẻ em gái không hay đến trường bởi những lí do
hết sức cơ bản như thiếu cơ sở vật chất cho nhà vệ sinh nữ.
Tỷ lệ phụ nữ đi học trung học phổ thông và đại học cao hơn, cụ thể ở những nước đang phát triển, đã
giúp họ thành công trong sự nghiệp với nhiều lương bổng và tiền công hơn. Giáo dục nâng cao sức khỏe
và nhận thức về sức khỏe của phụ nữ (cùng bạn đời và gia đình). Đẩy mạnh trình độ giáo dục và đào tạo
nâng cao ở phụ nữ cũng có xu hướng việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, kết hôn lần đầu muộn hơn,
và sinh con lần đầu muộn hơn, cũng như tăng khả năng độc thân, không con cái, hoặc không có hôn
nhân chính thức hoặc thay vào đó là mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỉ
lệ sử dụng phương tiện tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (cùng mức lây nhiễm bệnh qua đường tình
dục thấp hơn ở phụ nữ, bạn đời và con cái của họ), cũng như tăng các nguồn hỗ trợ sẵn có cho phụ nữ ly
dị hoặc chịu bạo lực gia đình. Ngoài ra, nó cũng cho thấy sự gia tăng giao tiếp giữa phụ nữ với bạn đời và
cấp trên, theo đó nâng cao tỷ lệ tham dự quyền công dân như bầu cử hoặc nắm giữ chức vụ quan trọng.

PASSAGE 16
Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all
the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference
between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the
necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other
things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their
own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in
school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do
it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to
him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it
himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the
answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not
If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book.
Let him correct his own papers. Why should we teachers waste time on such routine work? Our job
should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all
this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all
educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they
know or do not know.
Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school
teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for
the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious
parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, something they will need
to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.
Question 1. What does the author think is the best way for children to learn things?
A. By copying what other people do B. By making mistakes and having them corrected
C. By asking a great many questions D. By listening to explanations from skilled people
Question 2. The passage suggests that learning to speak and learning to ride a bicycle are .
A. more important than other skills B. basically the same as learning other skills
C. not really important skills D. basically different from learning adult skills
Question 3. What does the author think teachers do which they should not do?
A. They encourage children to copy from one another
B. They point out children’s mistakes to them
C. They allow children to mark their own work
D. They give children correct answers
Question 4. The word “those” in the first paragraph refers to .
A. skills B. things C. performances D. changes
Question 5. According to the first paragraph, what basic skills do children learn to do without being
taught?
A. Talking, climbing and whistling B. Reading, talking and hearing
C. Running, walking and playing D. Talking, running and skiing
Question 6. Exams, grades and marks should be abolished because children’s progress should only be
estimated by .
A. parents B. the children themselves
C. teachers D. educated persons
Question 7. The word “complicated” in the third paragraph is closest in meaning to .
A. comfortable B. competitive C. complex D. compliment
Question 8. The author fears that children will grow up into adults who are .
A. unable to think for themselves B. too independent of others
C. unable to use basic skills D. too critical of themselves

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Đáp án: A
Giải thích: Tác giả nghĩ gì là cách tốt nhất để trẻ em học hỏi?
A. Bằng cách sao chép những gì người khác làm
B. Bằng cách phạm sai lầm và sửa chữa chúng
C. Bằng cách hỏi rất nhiều câu hỏi
D. Bằng cách lắng nghe lời giải thích từ những người có tay nghề cao
Dẫn chứng: “children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb,
whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly
make the needed changes.” (trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được dạy -
nói, chạy, leo, còi, đạp xe - so sánh các màn trình diễn của chúng với những người có kỹ năng hơn và dần
dần thực hiện những thay đổi cần thiết)
Question 2: B
Giải thích: Đoạn văn cho thấy rằng việc học nói và học cách đi xe đạp là .
A. quan trọng hơn các kỹ năng khác
B. về cơ bản giống như học các kỹ năng khác
C. không thực sự là kỹ năng quan trọng
D. cơ bản khác với việc học các kỹ năng dành cho người lớn
Dẫn chứng: “Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the
same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb,
whistle, ride a bicycle” (Từng chút một, anh ta thực hiện những thay đổi cần thiết để làm cho ngôn ngữ
của mình giống như người khác. Theo một cách khác, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học
được mà không được dạy - nói, chạy, leo, còi, đạp xe.)
Question 3: B Giải thích: Tác giả nghĩ gì về các giáo viên mà họ không nên làm?
A. Họ khuyến khích trẻ em sao chép từ nhau
B. Họ chỉ ra những sai lầm của trẻ đối với chúng
C. Họ cho phép trẻ em đánh dấu công việc của riêng mình
D. Họ cung cấp cho trẻ câu trả lời chính xác
Dẫn chứng: “But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone
correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it
was pointed out to him, or correct it unless he was made to.” (Nhưng ở trường chúng ta không bao giờ
cho trẻ một cơ hội để tìm ra những sai lầm của mình cho chính mình, hãy để một mình sửa chúng. Chúng
ta làm tất cả cho anh ta. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng chúng sẽ không bao giờ nhận
thấy một sai lầm trừ khi nó được chỉ ra cho bọn trẻ, hoặc sửa nó trừ khi chúng đã được thực hiện.)
Question 4: B
Giải thích: Từ "those" trong đoạn đầu tiên đề cập đến .
A. kỹ năng
B. điều
C. biểu diễn
D. thay đổi
Dẫn chứng: “children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb,
whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly
make the needed changes.” (trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được dạy -
nói, chạy, leo, còi, đạp xe - so sánh các màn trình diễn của chúng với những người có kỹ năng hơn và dần
dần thực hiện những thay đổi cần thiết)
Question 5: A
Giải thích: Theo đoạn đầu tiên, trẻ em học những kỹ năng cơ bản nào mà không
cần được giảng dạy?
A. Nói, leo trèo và huýt sáo
B. Đọc, nói và nghe
C. Chạy, đi bộ và chơi
D. Nói, chạy và trượt tuyết
Dẫn chứng: “children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb,
whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly
make the needed changes.” (trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được dạy -
nói, chạy, leo, còi, đạp xe - so sánh các màn trình diễn của chúng với những người có kỹ năng hơn và dần
dần thực hiện những thay đổi cần thiết)
Question 6: B
Giải thích: Các bài kiểm tra, điểm số và điểm số cần được bãi bỏ vì sự tiến bộ của trẻ chỉ nên được ước
tính bởi .
A. cha mẹ
B. con cái mình
C. giáo viên
D. người có học vấn
Dẫn chứng: “Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right
answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the
children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding,
how to know what they know or do not know.” (Công việc của chúng ta là giúp đỡ đứa trẻ khi anh ấy nói
với chúng ta rằng chúng không thể tìm ra cách để có được câu trả lời đúng. Hãy kết thúc tất cả điều này
vô nghĩa về điểm số, kỳ thi và điểm số. Chúng ta hãy vứt bỏ tất cả chúng, và để cho các em học hỏi
những gì tất cả những người có học thức phải học một ngày nào đó, cách đo lường sự hiểu biết của
chính họ, làm sao để biết những gì họ biết hoặc không biết.)
Question 7: C
Giải thích: Từ "complicated" trong đoạn thứ ba là gần nhất trong ý nghĩa.
A. thoải mái
B. cạnh tranh
C. phức tạp
D. khen
Dẫn chứng: “The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of
one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours” (Ý tưởng rằng có một cơ
thể kiến thức để được học ở trường và được sử dụng cho phần còn lại của cuộc đời một là vô nghĩa trong
một thế giới phức tạp và thay đổi nhanh chóng như chúng ta.)
Question 8: A
Giải thích: Tác giả lo ngại rằng trẻ em sẽ lớn lên thành người lớn, những người mà .
A. không thể nghĩ cho mình
B. quá độc lập với người khác
C. không thể sử dụng các kỹ năng cơ bản
D. quá quan trọng của bản thân
Dẫn chứng: “Soon he becomes dependent on the teacher”
=> Bị lệ thuộc vào giáo viên nên không thể tự nghĩa cho bản thân mình.

BÀI DỊCH
Hãy để trẻ em học cách đánh giá công việc của mình. Một đứa trẻ học tập để nói chuyện không học bằng
cách được sửa chữa tất cả các thời gian. Nếu sửa chữa quá nhiều, anh ta sẽ ngừng nói chuyện. Anh ta
chú ý tới hàng nghìn lần mỗi ngày sự khác biệt giữa ngôn ngữ anh ta sử dụng và ngôn ngữ mà anh ta sử
dụng. Từng chút một, chúng thực hiện những thay đổi cần thiết để làm cho ngôn ngữ của mình giống như
người khác. Theo một cách khác, trẻ em học tất cả những thứ khác mà chúng học được mà không được
dạy - nói, chạy, leo, còi, đạp xe - so sánh các màn trình diễn của chúng với những người có kỹ năng hơn và
dần dần thực hiện những thay đổi cần thiết. Nhưng ở trường chúng ta không bao giờ cho trẻ một cơ hội
để tìm ra những sai lầm của mình cho chính mình, hãy để một mình sửa chúng. Chúng ta làm tất cả cho
chúng. Chúng ta hành động như thể chúng ta nghĩ rằng chúng sẽ không bao giờ nhận thấy một sai lầm
trừ khi nó được chỉ ra cho chúng, hoặc sửa nó trừ khi chúng đã được thực hiện. Chẳng bao lâu bọn trẻ trở
nên lệ thuộc vào giáo viên. Hãy để bọn trẻ tự làm. Hãy để chúng làm việc, với sự giúp đỡ của những đứa
trẻ khác nếu chúng muốn nó, những gì từ này nói, câu trả lời là gì cho vấn đề đó, cho dù đây là một cách
hay để nói hay làm điều này hay không
Nếu nó là một vấn đề của câu trả lời đúng, vì nó có thể là trong toán học hoặc khoa học, cho bọn trẻ cuốn
sách trả lời. Hãy để chúng sửa giấy tờ của mình. Tại sao giáo viên nên lãng phí thời gian cho công việc
thường ngày như vậy? Công việc của chúng ta là giúp đỡ đứa trẻ khi anh ấy nói với chúng ta rằng chúng
không thể tìm ra cách để có được câu trả lời đúng. Hãy kết thúc tất cả điều này vô nghĩa về điểm số, kỳ
thi và điểm số. Chúng ta hãy vứt bỏ tất cả chúng, và để cho các em học hỏi những gì tất cả những người
có học thức phải học một ngày nào đó, cách đo lường sự hiểu biết của chính họ, làm sao để biết những
gì họ biết hoặc không biết.
Hãy để họ tiếp tục công việc này theo cách có vẻ hợp lý nhất với họ, với sự giúp đỡ của chúng tôi với tư
cách là giáo viên của trường nếu họ yêu cầu. Ý tưởng rằng có một cơ thể kiến thức để được học ở trường
và được sử dụng cho phần còn lại của cuộc đời một là vô nghĩa trong một thế giới phức tạp và thay đổi
nhanh chóng như chúng ta. Các bậc cha mẹ và giáo viên lo lắng nói, “Nhưng giả sử họ không học được
điều gì đó thiết yếu, điều họ sẽ cần để tiếp tục trong thế giới?” Đừng lo lắng! Nếu nó là cần thiết, họ sẽ đi
ra ngoài thế giới và học từ nó.

PASSAGE 17
Choosing a career may be one of the hardest jobs you ever have, and it must be done with care. View
a career as an opportunity to do something you love, not simply as a way to earn a living. Investing the
time and effort to thoroughly explore your options can mean the difference between finding a stimulating
and rewarding career and moving from job to unsatisfying job in an attempt to find the right one. Work
influences virtually every aspect of your life, from your choice of friends to where you live. Here are just a
few of the factors to consider.
Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want to begin
by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies, and
surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel? Do
you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no right
or wrong answers; only you know what is important to you.
Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you cannot
accept. Then rank them in order of importance to you. The setting of the job is one factor to take into
account. You may not want to sit at a desk all day. If not, there are diverse occupations – building
inspector, supervisor, real estate agent – that involve a great deal of time away from the office.
Geographical location may be a concern, and employment in some fields is concentrated in certain
regions. Advertising jobs can generally be found only in large cities. On the other hand, many industries
such as hospitality, law education, and retail sales are found in all regions of the country. If a high salary
is important to you, do not judge a career by its starting wages. Many jobs, such as insurance sales, offer
relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience,
additional training, promotions and commission.
Don’t rule out any occupation without learning more about it. Some industries evoke positive or
negative associations. The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber
does not. Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or
demerits that are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleep, whereas
plumbers can be as highly paid as some doctors. Another point to consider is that as you get mature, you
will likely develop new interests and skills that may point the way to new opportunities. The choice you
make today need not be your final one.
Question 1. The author states that “There are no right or wrong answers” in order to .
A. emphasize that each person’s answers will be different.
B. show that answering the questions is a long and difficult process.
C. indicate that the answers are not really important.
D. indicate that each person’s answers may change over time.
Question 2. The word “them” in paragraph 3 refers to .
A. questions B. answers C. features D. jobs
Question 3. According to paragraph 3, which of the following fields is NOT suitable for a person who does
not want to live in a big city?
A. plumbing B. law C. retail sales D. advertising
Question 4. The word “that” in paragraph 4 refers to
A. occupation B. the traveling life C. a flight attendant D. commission
Question 5. It can be inferred from the paragraph 3 that .
A. jobs in insurance sales are generally not well-paid.
B. A starting salary should be an important consideration in choosing a career.
C. people should constantly work toward the next promotion.
D. Insurance sales people can earn a high salary later in their career.
Question 6. Why does the author mention “long, grueling hours without sleep” in paragraph 4?
A. To emphasize the difficulty of working as a plumber.
B. To contrast the reality of a flight attendant’s job with most people’s perception.
C. To show that people must work hard for the career they have chosen.
D. To discourage readers from choosing a career as a flight attendant.
Question 7. According to the passage, which of the following is true?
A. To make a lot of money, you should not take a job with a low starting salary.
B. To make lots of money, you should rule out all factory jobs.
C. If you want an easy and glamorous lifestyle, you should consider becoming flight attendant
D. Your initial view of certain careers may not be accurate.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: A
Giải thích: Tác giả nói rằng " There are no right or wrong answers " để .
A. nhấn mạnh rằng câu trả lời của mỗi người sẽ khác nhau.
B. cho thấy việc trả lời các câu hỏi là một quá trình lâu dài và khó khăn.
C. chỉ ra rằng các câu trả lời không thực sự quan trọng.
D. cho biết câu trả lời của mỗi người có thể thay đổi theo thời gian.
Dẫn chứng: “Deciding what matters most to you is essential to making the right decision. You may want
to begin by assessing your likes, dislikes, strengths, and weaknesses. Think about the classes, hobbies,
and surroundings that you find most appealing. Ask yourself questions, such as “Would you like to travel?
Do you want to work with children? Are you more suited to solitary or cooperative work?” There are no
right or wrong answers; only you know what is important to you.” (Quyết định những gì quan trọng nhất
đối với bạn là điều cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn. Bạn có thể muốn bắt đầu bằng cách đánh
giá thích, không thích, điểm mạnh và điểm yếu của mình. Hãy suy nghĩ về các lớp học, sở thích và môi
trường xung quanh mà bạn thấy hấp dẫn nhất. Hãy tự hỏi mình câu hỏi, chẳng hạn như “Bạn có muốn đi
du lịch không? Bạn có muốn làm việc với trẻ em không? Bạn có thích hợp hơn với công việc đơn độc hay
hợp tác không? ”Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ bạn mới biết điều gì là quan trọng đối với bạn.)
Question 2: C
Giải thích: Từ "them" trong đoạn 3 đề cập đến .
A. câu hỏi
B. câu trả lời
C. tính năng, đặc điểm
D. công việc
Dẫn chứng: “Determine which job features you require, which ones you would prefer, and which ones you
cannot accept. Then rank them in order of importance to you.” (Xác định các tính năng công việc bạn yêu
cầu, những tính năng bạn thích, và cái nào bạn không thể chấp nhận. Sau đó xếp hạng chúng theo thứ tự
tầm quan trọng với bạn)

Question 3: D
Theo đoạn 3, lĩnh vực nào sau đây KHÔNG thích hợp cho một người không muốn sống ở một thành phố
lớn?
A. plumbing (n): sửa ống nước
B. law (n): luật
C. retail sales: bán lẻ
D. advertising (n): ngành quảng cáo
Thông tin ở câu: “Advertising job can generally be found only in large cities.” (Công việc quảng cáo nói
chung chỉ có thể tìm thấy ở các thành phố lớn)

Question 4: B
Giải thích: Từ "that" trong đoạn 4 đề cập đến
A. nghề nghiệp
B. cuộc sống đi du lịch
C. một tiếp viên hàng không
D. tiền hoa hồng
Dẫn chứng: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not.”
(Cuộc sống du lịch của một tiếp viên hàng không xuất hiện quyến rũ, trong khi đó của một thợ sửa ống
nước thì không)

Question 5: D
Giải thích: Nó có thể được suy ra từ đoạn 3 mà .
A. công ăn việc bán bảo hiểm thường không được trả lương cao.
B. một mức lương khởi điểm phải là một cân nhắc quan trọng trong việc lựa chọn nghề nghiệp.
C. mọi người nên liên tục làm việc hướng tới chương trình khuyến mãi tiếp theo.
D. người bán bảo hiểm có thể kiếm được mức lương cao sau này trong sự nghiệp của họ.
Dẫn chứng: “Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay
substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.”
(Nhiều công việc, chẳng hạn như bán bảo hiểm, cung cấp mức lương khởi điểm tương đối thấp; tuy
nhiên, chi trả tăng đáng kể cùng với kinh nghiệm của bạn, đào tạo bổ sung, chương trình khuyến mãi và
hoa hồng.)

Question 6: B
Giải thích: Tại sao tác giả đề cập đến " long, grueling hours without sleeps " trong đoạn 4?
A. Để nhấn mạnh sự khó khăn của việc làm thợ sửa ống nước.
B. Để đối chiếu thực tế của công việc của một tiếp viên hàng không với hầu hết nhận thức của mọi người.
C. Để cho thấy rằng mọi người phải làm việc chăm chỉ cho sự nghiệp mà họ đã chọn.
D. Để ngăn cản người đọc lựa chọn nghề nghiệp làm tiếp viên hàng không
Dẫn chứng: “The traveling life of a flight attendant appears glamorous, while that of a plumber does not.
Remember that many jobs are not what they appear to be at first, and may have merits or demerits that
are less obvious. Flight attendants must work long, grueling hours without sleeps, whereas plumbers can
be as highly paid as some doctors.” (Cuộc sống du lịch của một tiếp viên hàng không xuất hiện quyến rũ,
trong khi đó của một thợ sửa ống nước thì không. Hãy nhớ rằng nhiều công việc không phải là những gì
họ xuất hiện để được ở đầu tiên, và có thể có thành tích hoặc demerits ít rõ ràng hơn. Tiếp viên hàng
không phải làm việc lâu, giờ mệt mỏi mà không ngủ, trong khi thợ ống nước có thể được trả lương cao
như một số bác sĩ.)

Question 7: D
Theo đoạn văn, cái nào sau thì đúng?
A. để kiếm được nhiều tiền thì bạn không nên chọn nghề với mức lương khởi điểm thấp
B. để kiếm nhiều tiền thì bạn nên loại trừ tất cả các công việc máy móc
C. nếu bạn muốn có một phong cách sống dễ dàng và hấp dẫn thì bạn nên xem xét việc trở thành
tiếp viên hàng không
D. quan điểm ban đầu về các nghề nghiệp có thể không chính xác

BÀI DỊCH
Chọn nghề nghiệp có thể là một trong những công việc khó khăn nhất mà bạn từng có, và nó phải được
thực hiện cẩn thận. Xem sự nghiệp như một cơ hội để làm điều gì đó bạn yêu thích, không đơn giản chỉ là
một cách để kiếm sống. Đầu tư thời gian và công sức để khám phá kỹ lưỡng các lựa chọn của bạn có thể
có nghĩa là sự khác biệt giữa việc tìm kiếm một sự nghiệp kích thích và bổ ích và chuyển từ công việc
sang công việc không hài lòng trong nỗ lực tìm ra đúng. Tác phẩm ảnh hưởng đến hầu hết mọi khía cạnh
của cuộc sống, từ sự lựa chọn bạn bè đến nơi bạn sinh sống. Đây chỉ là một vài yếu tố cần xem xét.
Quyết định những gì quan trọng nhất đối với bạn là điều cần thiết để đưa ra quyết định đúng đắn. Bạn có
thể muốn bắt đầu bằng cách đánh giá thích, không thích, điểm mạnh và điểm yếu của mình. Hãy suy nghĩ
về các lớp học, sở thích và môi trường xung quanh mà bạn thấy hấp dẫn nhất. Hãy tự hỏi mình câu hỏi,
chẳng hạn như “Bạn có muốn đi du lịch không? Bạn có muốn làm việc với trẻ em không? Bạn có thích
hợp hơn với công việc đơn độc hay hợp tác không? ”Không có câu trả lời đúng hay sai; chỉ bạn mới biết
điều gì là quan trọng đối với bạn.
Xác định các tính năng công việc bạn yêu cầu, những tính năng bạn thích, và cái nào bạn không thể chấp
nhận. Sau đó xếp hạng chúng theo thứ tự tầm quan trọng với bạn. Các thiết lập của công việc là một yếu
tố để đưa vào tài khoản. Bạn có thể không muốn ngồi ở bàn làm việc cả ngày. Nếu không, có sự đa dạng
nghề nghiệp - xây dựng thanh tra, giám sát, đại lý bất động sản - có liên quan đến rất nhiều thời gian đi từ
văn phòng. Vị trí địa lý có thể là một mối quan tâm, và việc làm trong một số lĩnh vực tập trung ở một số
khu vực nhất định. Công việc quảng cáo nói chung chỉ có thể được tìm thấy ở các thành phố lớn. Mặt
khác, nhiều ngành công nghiệp như khách sạn, giáo dục pháp luật và bán lẻ được tìm thấy ở tất cả các
vùng của đất nước. Nếu mức lương cao là quan trọng đối với bạn, đừng đánh giá sự nghiệp bằng tiền
lương khởi đầu của nó. Nhiều công việc, chẳng hạn như bán bảo hiểm, cung cấp mức lương khởi điểm
tương đối thấp; tuy nhiên, chi trả tăng đáng kể cùng với kinh nghiệm của bạn, đào tạo bổ sung, chương
trình khuyến mãi và hoa hồng.
Không loại trừ bất kỳ nghề nghiệp nào mà không tìm hiểu thêm về nó. Một số ngành công nghiệp gợi lên
các hiệp hội tích cực hoặc tiêu cực. Cuộc sống du lịch của một tiếp viên hàng không xuất hiện quyến rũ,
trong khi đó của một thợ sửa ống nước thì không. Hãy nhớ rằng nhiều công việc không phải là những gì
họ xuất hiện để được ở đầu tiên, và có thể có thành tích hoặc demerits ít rõ ràng hơn. Tiếp viên hàng
không phải làm việc lâu, giờ mệt mỏi mà không ngủ, trong khi thợ ống nước có thể được trả lương cao
như một số bác sĩ. Một điểm cần lưu ý là khi bạn trưởng thành, bạn sẽ có khả năng phát triển các sở
thích và kỹ năng mới có thể hướng tới các cơ hội mới. Sự lựa chọn bạn thực hiện hôm nay không cần
phải là lựa chọn cuối cùng của bạn.

PASSAGE 18
It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has
been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling
and education implied by this remark is important.
Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling. Education knows no limits.
It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a tractor. It
includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.
The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics
on the radio, from a child to a famous scientist. Whereas schooling has a certain predictability, education
quite often produces surprises. A chance conversation with a stranger may lead a person to discover
how little is known of other religions. People receive education from infancy on. Education, then, is a very
broad, inclusive term; it is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and
one that should be a necessary part of one’s entire life.
Schooling, on the other hand, is a specific, formalized process, whose general pattern varies little
from one setting to the next. Throughout the country, children arrive at school at about the same time,
take the assigned seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so
on. The pieces of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the
workings of governments, have been limited by the subjects being taught. For example, high school
students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their
society or what the newest filmmakers are experimenting with. There are clear and undoubted conditions
surrounding the formalized process of schooling.
Question 1. This passage is mainly aimed at .
A. listing and discussing several educational problems
B. telling the difference in meaning between two related words
C. giving examples of different schools
D. telling a story about excellent teachers
Question 2. The word “all-inclusive” in the passage mostly means .
A. including everything or everyone B. going in many directions
C. involving many school subjects D. allowing no exceptions
Question 3. According to the passage, the doers of education are .
A. only respected grandparents B. mainly politicians
C. mostly famous scientists D. almost all people
Question 4. What does the writer mean by saying “education quite often produces surprises”?
A. It’s surprising that we know little about other religions.
B. Educators often produce surprises.
C. Informal learning often brings about unexpected results.
D. Success of informal learning is predictable.
Question 5. Which of the following would the writer support?
A. bOur education system needs to be changed as soon as possible.
B. Without formal education, people won’t be able to read and write.
C. Schooling is of no use because students do similar things every day.
D. Going to school is only part of how people become educated.
Question 6. The word “they” in the last paragraph refers to .
A. newest film makers B. high school students
C. working of governments D. political problems
Question 7. Because the general pattern of schooling varies little from one setting to the next, school
children throughout the country .
A. are taught by the same teachers B. have the same abilities
C. have similar study conditions D. do similar things
Question 8. From the passage, we can infer that a high school teacher .
A. is free to choose anything to teach B. is bound to teach programmed subjects
C. is not allowed to teach political issues D. has to teach social issues to all classes

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: B
Đáp án: B
Giải thích: Đoạn này chủ yếu nhắm vào .
A. liệt kê và thảo luận một số vấn đề giáo dục
B. nói sự khác biệt về ý nghĩa giữa hai từ liên quan
C. đưa ra ví dụ về các trường khác nhau
D. kể một câu chuyện về các giáo viên xuất sắc
Dẫn chứng: Ở đoạn 1, tác giả viết “The difference between schooling and education implied by this
remark is important.” (Sự khác biệt giữa việc học và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này là quan trọng.) Ở
đoạn 2, tác giả nói về Education (giáo dục), đoạn 3 nói về Schooling (Việc học trên trường).
Question 2: A
Từ all- inclusive trong bài đọc gần như có nghĩa là…………….
A. bao gồm mọi người hoặc mọi vật.
B. going in many directions
C. bao gồm nhiều môn học
D. không cho phép có ngoại lệ all-inclusive: bao gồm tất cả
Dịch câu: Education is much more open-ended and all-inclusive than schooling.( Giáo dục không có giới
hạn và bao gồm tất cả nhiều hơn việc đi học)
Question 3: D
Thông tin ở đoạn 2:
Các chọn lựa không nêu hết mọi người có thể làm công việc giáo dục
Question 4: C
Đáp án: C
Giải thích: Nhà văn có ý nghĩa gì khi nói "giáo dục thường tạo ra những điều bất ngờ"?
A. Thật ngạc nhiên khi chúng ta biết rất ít về các tôn giáo khác.
B. Các nhà giáo dục thường tạo ra những bất ngờ.
C. Học tập không chính thức thường mang lại kết quả bất ngờ.
D. Thành công của việc học tập không chính thức có thể dự đoán được.
Dẫn chứng: “A chance conversation with a stranger may lead a person to discover how little is known of
other religions.” (Một cuộc trò chuyện cơ hội với một người lạ có thể dẫn dắt một người khám phá ra ít
được biết đến của các tôn giáo khác.)
Question 5: D
Giải thích: Tác giả nào sau đây sẽ hỗ trợ?
A. Hệ thống giáo dục của chúng ta cần được thay đổi càng sớm càng tốt.
B. Nếu không có giáo dục chính thức, mọi người sẽ không thể đọc và viết.
C. Học sinh không được sử dụng vì học sinh làm những việc tương tự mỗi ngày.
D. Đi học chỉ là một phần của cách mọi người trở nên có học thức
Dẫn chứng: “People receive education from infancy on. Education, then, is a very broad, inclusive term; it
is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be a
necessary part of one’s entire life.” (Mọi người nhận giáo dục từ khi còn nhỏ. Giáo dục, sau đó, là một
thuật ngữ rất rộng, bao gồm; nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu từ lâu trước khi bắt đầu
đi học, và một quá trình cần phải là một phần cần thiết trong toàn bộ cuộc đời của một người)
=> Việc học trên trường (schooling) chỉ là một phần, còn education thì sẽ học cả đời.
Question 6: B
Giải thích: Từ “they” trong đoạn cuối đề cập đến .
A. các nhà làm phim mới nhất B. học sinh trung học
C. làm việc của chính phủ D. vấn đề chính trị
Dẫn chứng: “For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes
the truth about political problems in their society or what the newest filmmakers are experimenting with.”
(Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có khả năng tìm hiểu trong lớp học của họ sự thật về các
vấn đề chính trị trong xã hội của họ hoặc những gì các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm)
Question 7: D
Giải thích: Bởi vì mô hình chung của trường học thay đổi rất ít từ một thiết lập để tiếp theo, học sinh trên
toàn quốc .
A. được dạy bởi cùng một giáo viên B. có cùng khả năng
C. có điều kiện nghiên cứu tương tự D. làm những việc tương tự
Dẫn chứng: “Throughout a country, children arrive at school at about the same time, take the assigned
seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on” (Trong một
quốc gia, trẻ em đến trường cùng một lúc, lấy ghế được chỉ định, được dạy bởi một người lớn, sử dụng
sách giáo khoa tương tự, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm tra, v.v.)
Question 8: BV
Giải thích: Từ đoạn văn, chúng ta có thể phỏng đoán rằng một giáo viên trung học .
A. được tự do chọn bất cứ điều gì để dạy
B. nhất định dạy các môn học được lập trình
C. không được phép dạy các vấn đề chính trị
D. phải dạy các vấn đề xã hội cho tất cả các lớp học
Dẫn chứng: “Throughout a country, children arrive at school at about the same time, take the assigned
seats, are taught by an adult, use similar textbooks, do homework, take exams, and so on. The pieces of
reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of
governments, have been limited by the subjects being taught.” (Trong một quốc gia, trẻ em đến trường
cùng một lúc, lấy ghế được chỉ định, được dạy bởi một người lớn, sử dụng sách giáo khoa tương tự, làm
bài tập về nhà, làm bài kiểm tra, v.v. Các phần của thực tế được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay sự
hiểu biết về các hoạt động của chính phủ, đã bị hạn chế bởi các đối tượng được dạy) => Học sinh phải
học những bài giảng giống nhau nên giáo viên cũng phải dạy những bài giảng giống nhau.
BÀI DỊCH
Người ta thường tin rằng trường học là nơi mọi người đi học. Tuy nhiên, nó đã được nói rằng ngày nay trẻ
em gián đoạn giáo dục của họ để đi học. Sự khác biệt giữa việc học và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này
là quan trọng.
Giáo dục cởi mở hơn và toàn diện hơn là đi học. Giáo dục không biết giới hạn. Nó có thể xảy ra bất cứ nơi
nào, cho dù trong phòng tắm hoặc trong công việc, cho dù trong nhà bếp hoặc trên một máy kéo. Nó bao
gồm cả việc học tập chính thức diễn ra trong trường học và toàn bộ vũ trụ học tập không chính thức. Các
nhà giáo dục có thể khác nhau từ ông bà tôn trọng cho những người tranh luận về chính trị trên đài phát
thanh, từ một đứa trẻ đến một nhà khoa học nổi tiếng. Trong khi việc học có một khả năng tiên đoán nhất
định, giáo dục thường tạo ra những bất ngờ. Một cuộc trò chuyện cơ hội với một người lạ có thể dẫn dắt
một người khám phá ra ít được biết đến của các tôn giáo khác. Mọi người nhận giáo dục từ khi còn nhỏ.
Giáo dục, sau đó, là một thuật ngữ rất rộng, bao gồm; nó là một quá trình suốt đời, một quá trình bắt đầu
từ lâu trước khi bắt đầu đi học, và một quá trình cần phải là một phần cần thiết trong toàn bộ cuộc đời
của một người.
Mặt khác, trường học là một quy trình cụ thể, được chính thức hoá, có mô hình chung thay đổi nhỏ từ một
thiết lập này sang bối cảnh tiếp theo. Trong một quốc gia, trẻ em đến trường cùng một lúc, lấy ghế được
chỉ định, được dạy bởi một người lớn, sử dụng sách giáo khoa tương tự, làm bài tập về nhà, làm bài kiểm
tra, v.v. Các phần của thực tế được học, cho dù chúng là bảng chữ cái hay sự hiểu biết về các hoạt động
của chính phủ, đã bị hạn chế bởi các đối tượng được dạy. Ví dụ, học sinh trung học biết rằng họ không có
khả năng tìm hiểu trong lớp học của họ sự thật về các vấn đề chính trị trong xã hội của họ hoặc những gì
các nhà làm phim mới nhất đang thử nghiệm. Có những điều kiện rõ ràng và không chắc chắn xung
quanh quá trình học chính thức.
PASSAGE 19
Bringing up children
Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child
may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by
providing the opportunity for the child to play with a clock work car or toy railway train up to any age if he
still needs to do so. This principle, in fad, underlies all psychological treatment of children in difficulties
with their development, and is the basis of work in child clinics.
The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages
to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him
is a warm and friendly one, he slowly accepts Its rhythm and accustoms himself to conforming to Its
demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and
is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them.
Every parent eagerly watches the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first
independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond
his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the
child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child
might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other
hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural
zest for life and his desire to find out new things for himself.
Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing
together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and
games which both parents and children can share are an important means of achieving this
co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.
Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may
be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality
for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents
and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.
With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very
important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for
morality. Also, parents should realize that •example is better than precept". If they are hypocritical and do
not practise what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they
grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden
awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous
disillusion.
Question 1. The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children ._.
A. is in the provision of clockwork toys and trains
B. is to send them to clinics
C. is to capture them before they are sufficiently experienced
D. offers recapture of earlier experiences
Question 2. The encouragement of children to achieve new skills .
A. should be focused on only at school B. can never be taken too far
C. will always assist their development D. should be balanced and moderate
Question 3. Parental controls and discipline .
A. serve a dual purpose B. are designed to promote the child's happiness
C. reflect only the values or the community D. should be avoided as far as possible
Question 4. The practice of the rule "Example is better than precept" .
A. only works when the children grow old enough to think for themselves
B. would help avoid the necessity for ethics and morals
C. will free a child from disillusion when he grows up
D. is too difficult for all parents to exercise
Question 5. In the 1 paragraph, the author lays some emphasis on the role of the in helping the child
in trouble.
A. psychiatrists B. community C. family D. nursery
nd
Question 6. The phrase 'conforming to' in the 2 paragraph means .
A. adapting B. accepting C. agreeing with D. following
Question 7. The word 'imposed' in the 4th paragraph is closest in meaning to .
A. excepted B. introduced C. made D. constrained
Question 8. Hypocrisy on the part of the parents may .
A. result in their children's wrong behaviour B. disqualify their teachings altogether
C. make their children lose faith in them D. impair their children's mind

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: D
Nguyên tắc cơ bản của tất cả các điều trị khó khăn phát triển ở trẻ em ._.
A. là trong việc cung cấp đồ chơi đồng hồ và xe lửa
B. là gửi chúng đến phòng khám
C. là bắt chúng trước khi chúng có đủ kinh nghiệm
D. cung cấp sự chiếm lại các kinh nghiệm trước đó
Question 2: D
Sự khuyến khích của trẻ em để đạt được các kỹ năng mới .
A. chỉ nên tập trung ở trường
B. không bao giờ có thể được đưa quá xa
C. sẽ luôn hỗ trợ sự phát triển của họ
D. nên cân đối và vừa phải
Question 3: A
Kiểm soát và kỷ luật của cha mẹ
A. phục vụ một mục đích kép
B. được thiết kế để thúc đẩy hạnh phúc của trẻ
C. chỉ phản ánh các giá trị hoặc cộng đồng
D. nên tránh càng xa càng tốt
Question 4: C
Việc thực hành quy tắc " Example is better than precept " .
A. chỉ làm việc khi những đứa trẻ đủ lớn để tự suy nghĩ
B. sẽ giúp tránh sự cần thiết cho đạo đức và đạo đức
C. sẽ giải thoát một đứa trẻ khỏi vỡ mộng khi lớn lên
D. quá khó cho tất cả các bậc cha mẹ tập thể dục
Question 5: C
Trong đoạn 1, tác giả nêu một số nhấn mạnh về vai trò của trong việc giúp đỡ trẻ gặp khó khăn.
A. bác sĩ tâm thần
B. cộng đồng
C. gia đình
D. nhà trẻ
Question 6: A
Cụm từ 'conforming to' trong đoạn 2 có nghĩa là .
A. thích nghi với
B. chấp nhận
C. đồng ý với
D. sau
Question 7: D
Từ imposed trong đoạn thứ 4 có nghĩa gần nhất với
A. ngoại trừ
B. giới thiệu
C. thực hiện
D. hạn chế
Question 8: B
Đạo đức giả về phía cha mẹ có thể .
A. dẫn đến hành vi sai trái của con cái họ
C. không đủ tiêu chuẩn giáo lý của họ
B. làm cho con cái họ mất niềm tin vào chúng
D. làm suy yếu tâm trí trẻ em của họ

PASSAGE 20
ARE TRADITIONAL WAYS OF LEARNING THE BEST?
Read about some alternative schools of thought…
One school in Hampshire, UK, offers 24-hour teaching. The children can decide when or if they come to
school. The school is open from 7 a.m. to 10 p.m., for 364 days a year and provides online teaching
throughout the night. The idea is that pupils don’t have to come to school and they can decide when they
want to study. Cheryl Heron, the head teacher, said “Some students learn better at night. Some students
learn better in the morning.” Cheryl believes that if children are bored, they will not come to school.“Why
must teaching only be conducted in a classroom? You can teach a child without him ever coming to
school.”
Steiner schools encourage creativity and free thinking so children can study. Art, music and gardening
as well as Science and history. They don’t have to learn to read and write at an early age. At some Steiner
schools the teachers can’t use textbooks. They talk to the children, who learn by listening. Every morning
the children have to go to
Special music and movement classes called “eurhythmy”, which help them learn to concentrate. Very
young children learn foreign languages through music and song. Another difference from traditional
schools is that at Steiner schools you don’t have to do any tests or exams.
A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible. Even two-year-old
children can learn to play difficult pieces of classical music, often on the violin. They do this by watching
and listening. They learn by copying, just like they learn their mother tongue. The child has to join in, but
doesn’t have to get it right. “They soon learn that they mustn’t stop every time they make a mistake. They
just carry on,” said one Suzuki trainer. The children have to practice for hours every day and they give
performances once a week, so they learn quickly. “The parents must be involved too,” said the trainer, “or
it just doesn’t work.”
(Source: Adapted from Speak out)
Question 1. Which of the following is NOT true about 24-hour teaching?
A. Students can come to school from 7 a.m. to 10 p.m.
B. Students can study online at night.
C. Students can choose the time to study.
D. Some students need to study in the morning and some need to study at night.
Question 2. According to Cheryl Heron, teaching .
A. should happen throughout the night B. is not necessarily carried out in class
C. is for children who will not come to school D. must be around the year
Question 3. Steiner schools don’t .
A. encourage children’s creativity and free thinking
B. allow teachers to teach things out of textbooks
C. teach reading and writing to young children
D. teach music to children
Question 4. Which of the following is TRUE about Steiner schools?
A. They are different from traditional schools. B. Young children are not taught foreign languages
C. Students must concentrate on music. D. Students have to do exams and tests.
Question 5. Which of the following is the most suitable title for the third paragraph?
A. Traditional ways of teaching B. 24-hour teaching
C. Learn by listening D. Starting young
Question 6. Students learning music with Suzuki method .
A. must learn difficult music B. like to learn their mother tongue
C. stop when they make mistakes D. start at an early age
Question 7. The word “this” in paragraph 3 refers to .
A. starting as young as possible B. the violin
C. playing difficult pieces of music D. learning their mother tongue
Question 8. The word “involved” in paragraph 3 is closest in meaning to .
A. engaged B. encouraging C. accepting D. rejecting

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về “dạy học 24 giờ”?
A. Học sinh có thể đến trường từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối.
B. Học sinh có thể học trực tuyến vào ban đêm.
C. Học sinh có thể chọn thời gian học.
D. Một số học sinh cần học vào buổi sáng và một số cần học vào buổi tối.
DẪN CHỨNG: The school is open from 7 a.m. to 10 p.m., for 364 days a year and provides online
teaching throughout the night. The idea is that pupils don’t have to come to school and they can decide
when they want to study. Cheryl Heron, the head teacher, said “Some students learn better at night. Some
students learn better in the morning.”
DỊCH: “Trường mở cửa từ 7 giờ sáng đến 10 giờ tối, trong 364 ngày một năm và cung cấp việc giảng dạy
trực tuyến suốt đêm. Ý tưởng là học sinh không phải đến trường và có thể quyết định khi nào họ muốn
học. Cheryl Heron, giáo viên chủ nhiệm, cho biết Một số học sinh học tốt hơn vào ban đêm. Một số học
sinh học tốt hơn vào buổi sáng.”
Question 2: B
Theo Cheryl Heron, giảng dạy .
A. nên diễn ra suốt đêm
B. không nhất thiết phải được thực hiện trong lớp
C. dành cho trẻ em sẽ không đến trường
D. phải diễn ra quanh năm
DẪN CHỨNG: “Why must teaching only be conducted in a classroom? You can teach a child without him
ever coming to school.”
DỊCH: “Tại sao giảng dạy chỉ được tiến hành trên 1 lớp học? Bạn có thể dạy một đứa trẻ mà nó không
cần đến trường cơ mà.”
Question 3: C
Các trường Steiner không .
A. khuyến khích trẻ sáng tạo và tự do suy nghĩ
B. cho phép giáo viên dạy những thứ ngoài sách giáo khoa
C. dạy đọc và viết cho trẻ nhỏ
D. dạy nhạc cho trẻ
DẪN CHỨNG: Steiner schools encourage creativity and free thinking so children can study. They don’t
have to learn to read and write at an early age. At some Steiner schools the teachers can’t use textbooks.
Every morning the children have to go to Special music and movement classes called “eurhythmy”,
which help them learn to concentrate.”
DỊCH: Các trường Steiner khuyến khích sự sáng tạo và tự do suy nghĩ để trẻ em có thể học tập….Họ
không phải học đọc và viết từ khi còn nhỏ. Tại một số trường Steiner, giáo viên không sử dụng sách giáo
khoa. Mỗi sáng các em phải đi tới các lớp học âm nhạc và phong trào đặc biệt có tên gọi là eurhythmy,
giúp họ học cách tập trung.
Question 4: A
Điều nào sau đây là ĐÚNG về các trường Steiner?
A.Chúng khác với các trường học truyền thống.
B. Trẻ nhỏ không được dạy ngoại ngữ.
C. Học sinh phải tập trung vào âm nhạc.
D. Học sinh phải làm bài kiểm tra và rèn luyện. =>Dựa vào các dẫn chứng được nêu ra ở câu 3 thì ta
có thể thấy A là đáp án chính xác nhất, các trường Stein dạy ngôn ngữ nước ngoài, học nhạc, không thi
cử. Điều này khác với các trường truyền thống.
Question 5: D
Cái nào là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn thứ ba?
A. Cách dạy truyền thống
B. Dạy học 24 giờ
C. Học bằng cách lắng nghe
D. Bắt đầu từ lúc nhỏ
DẪN CHỨNG: A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible. Even
two-year-old children can learn to play difficult pieces of classical music, often on the violin…..
DỊCH: Một đứa trẻ học nhạc bằng phương pháp Suzuki phải bắt đầu càng trẻ càng tốt. Ngay cả trẻ em hai
tuổi cũng có thể học chơi những bản nhạc cổ điển khó, thường là trên đàn violin.
Question 6: D
Học sinh học nhạc bằng phương pháp Suzuki .
A. phải học nhạc khó
B. thích học tiếng mẹ đẻ
C. DẪN CHỨNG: A child learning music with the Suzuki method has to start as young as possible. Even
two-year-old children can learn to play difficult pieces of classical music…..
DỊCH: Một đứa trẻ học nhạc bằng phương pháp Suzuki phải bắt đầu càng trẻ càng tốt. Ngay cả trẻ em hai
tuổi cũng có thể học chơi những bản nhạc cổ điển khó, ….
Question 7: C
Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến .
A. bắt đầu từ lúc càng trẻ càng tốt
B. đàn vĩ cầm
C. chơi những bản nhạc khó
D. học tiếng mẹ đẻ
DẪN CHỨNG: Even two-year-old children can learn to play difficult pieces of classical music, often on the
violin. They do this by watching and listening.
DỊCH: Ngay cả trẻ em hai tuổi cũng có thể học chơi những bản nhạc cổ điển khó, thường là trên đàn
violin. Họ chơi những bản nhạc cổ điển khó bằng cách xem và lắng nghe.
Question 8: A
Từ “involved” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với .
A. tham gia B. khuyến khích C. chấp nhận D. từ chối
DẪN CHỨNG: The children have to practice for hours every day and they give performances once a week,
so they learn quickly. “The parents must be involved too,” said the trainer, “or it just doesn’t work.”
DỊCH: Trẻ em phải luyện tập hàng giờ mỗi ngày và chúng biểu diễn mỗi tuần một lần, vì vậy chúng học rất
nhanh. Cha mẹ cũng phải tham gia, huấn luyện viên nói, huấn luyện viên, hay nó chỉ không hoạt động.
PASSAGE 21
Sadly, the reading habit is on the decline among children as well. Popeye and his gang, aided by
multimedia games, have drowned the shuffle of the pages. Though the Harry Potter mania is gripping
children these days, it could just be another ephemeral phase withering away sooner or later.
“But why blame it on the kids for all this wean-off-from-reading culture? It is the parents who are
responsible for this,” says an English professor. Parents blame it on the mounting pressure on the
children in schools and tuition classes. “My son hardly gets time to read story books. In the little time he
gets after finishing the homework, all he wants to do is watch the cartoon channel or play video games,”
says Vijaylakshmi whose nine-year-old son ‘is glued to the idiot box whenever he gets the time’. The
other problem is that there is a tremendous pressure upon students to perform and excel.
The situation is no better among college students. Library for them becomes popular only before the
final examination. It is then that the students, in a panic state, just browse through their course related
books.
There are also regular visitors to the libraries among them, though they constitute a small minority
who frequently borrow books. ''But more often than not, students visit the libraries for their research work
rather than reading a book for their own pleasure. In fact, nowadays libraries have become common
hangouts for the college students,'' remarks another professor.
(Source: Adapted from Objective PET)
Question 1. What does the writer think about the Harry Potter story?
A. It’s a good book for children.
B. It’s an exceptional book because children love it.
C. It’s not an exceptional book because children will forget it.
D. It is a good example of bettering the children’s reading habit.
Question 2. According to the writer, who should be blamed for the children’s wean-off-from-reading
culture?
A. Teachers. B. Parents.
C. Both teachers and parents. D. He doesn’t state any.
Question 3. What is the best way to understand the phrase “glued to the idiot box”?
A. The son sits very close to the TV. B. The son is addicted to TV.
C. The son is short-sighted D. The son is long-sighted.
Question 4. The word “them” refers to .
A. college students B. libraries C. course related books D. visitors
Question 5. Most of the college students mentioned in this passage .
A. like researching B. frequently go to the library
C. borrow books in the library for pleasure D. only come to the library before exams

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: C
Nhà văn nghĩ thế nào về câu chuyện Harry Potter?
A. Nó là một cuốn sách hay cho trẻ em.
B. Nó là một cuốn sách đặc biệt bởi vì trẻ em thích nó.
C. Nó không phải là một cuốn sách đặc biệt bởi vì trẻ em sẽ quên nó.
D. Đó là một ví dụ điển hình về việc cải thiện thói quen đọc sách của trẻ em.
DẪN CHỨNG: Though the Harry Potter mania is gripping children these days, it could just be another
ephemeral phase withering away sooner or later.
DỊCH: Mặc dù cơn cuồng Harry Potter đang kẹp chặt trẻ em ngày nay, nó chỉ có thể là một giai đoạn phù
du khác héo mòn sớm hay muộn.
Question 2: D
Theo nhà văn, ai là người có lỗi vì Văn hóa đọc của trẻ em bị mất đi?
A. Giáo viên. B. Cha mẹ.
C. Cả giáo viên và phụ huynh. D. Ông ấy không nhắc đến
DẪN CHỨNG: “But why blame it on the kids for all this wean-off-from-reading culture? It is the parents
who are responsible for this,” says an English professor. Parents blame it on the mounting pressure on
the children in schools and tuition classes…. Ở đây là ý kiến của 1 giáo sư người Anh chứ không phải của
tác giá, nhà văn vẫn chưa đề cập nguyên nhân do ai.
DỊCH: Nhưng tại sao lại đổ lỗi cho bọn trẻ vì tất cả văn hóa đọc đang bị mất đi này? Chính cha mẹ là
người chịu trách nhiệm cho việc này, một giáo sư người Anh nói. Cha mẹ đổ lỗi cho áp lực gắn kết với trẻ
em trong các trường học và các lớp học phí…..
Question 3: B
Cách hiểu đúng nhất cụm từ “glued to the idiot box” là gì?
A. Con trai ngồi rất gần TV. B. Con trai nghiện tivi.
C. Con trai bị cận thị D. Con trai bị viễn thị.
DẪN CHỨNG: “My son hardly gets time to read story books. In the little time he gets after finishing the
homework, all he wants to do is watch the cartoon channel or play video games,” says Vijaylakshmi
whose nine-year-old son ‘is glued to the idiot box whenever he gets the time’.
DỊCH: Con trai tôi hầu như không có thời gian để đọc sách truyện. Trong một thời gian ngắn sau khi hoàn
thành công việc nhà, tất cả những gì anh muốn làm là xem kênh phim hoạt hình hoặc chơi trò chơi điện
tử, đứa con trai 9 tuổi của Vijaylakshmi thì cứ “dán mắt vào tivi” bất cứ khi nào anh ấy có thời gian'
.
Question 4: A
Từ “them” họ đề cập đến .
A. sinh viên đại học B. thư viện C. sách liên quan đến khóa học
DẪN CHỨNG: It is then that the students, in a panic state, just browse through their course related books.
There are also regular visitors to the libraries among them…..
DỊCH: Sau đó, các sinh viên, trong trạng thái hoảng loạn, chỉ cần duyệt qua các cuốn sách liên quan đến
khóa học của họ.Ngoài ra còn có khách truy cập thường xuyên đến các thư viện trong số các sinh
viên. Question 5: D
Hầu hết các sinh viên đại học được đề cập trong đoạn này .
A. thích nghiên cứu
B. thường xuyên đến thư viện
C. mượn sách trong thư viện cho vui
D. chỉ đến thư viện trước khi thi.
DẪN CHỨNG: The situation is no better among college students. Library for them becomes popular only
before the final examination.
DỊCH: Tình trạng này cũng không khá hơn ở các sinh viên đại học. Thư viện cho họ trở nên phổ biến chỉ
trước kì kiểm tra cuối cùng.

PASSAGE 22
Do you think education is better now than it was in your grandparents’ time? Many older people in the UK
believe the opposite. “Schools were better in our day,” they complain. “There isn’t enough discipline these
days. Kids don’t work as hard as we did, either. The syllabus isn’t as challenging, so clever students aren’t
being stretched enough. They need to study things in greater depth. Exams are much, much easier now
as well.”
Were schools better years ago? Some British teenagers travelled back in time to a 1950s boarding
school. They got a big surprise! The first shock came when the teenagers met their new teachers.
Dressed in traditional black gowns, they look so frosty and uncaring! They were really authoritarian, too,
so anyone caught breaking the rules – talking in classes, mucking about in the playground or playing
truant – was in big trouble! Punishments included writing ‘lines, or staying after class to do detention.
The naughtiest kids were expelled.
Things were just as bad after class. At meal times the students had to endure a diet of plain,
no-nonsense, healthy food. Homework was obligatory and it took ages! Copying essays off the Internet
wasn’t an option, as personal computers didn’t exist in the 1950s!
At the end of ‘term’ everyone sat 1950s-style exams. The old exams were much longer than their twenty-
first century equivalents and involved learning huge amounts of facts by heart. History papers were all
dates and battles. Math’s papers were trickier, too; calculators weren’t around in the 1950s, so the
students had to memorize multiplication tables and master long division. Our candidates found this
really difficult.
The exam results surprised a lot of people. Students predicted to do well in their real-life, twenty-first
century exams often got low grades in the 1950s exams. Does this prove modern exams are too easy?
Do twenty-first century kids rely too much on modem technology, like calculators and computers? The TV
series' That'll teach ‘me! focused on a 1960s vocational school. UK school-kids study a range of
academic subjects these days. But in the 1960s, children judged to be less ‘able’ went to vocational
schools. These helped them learn job skills. Boys studied subjects like metalwork, woodwork or
gardening. In some classes, they even learned how to milk goats! The girls’ timetables included
secretarial skills. They also learned to cook, clean and sew – probably not much fun for most girls.
(Source: Activate! B2)
Question 1. What criticism is sometimes made about modern education in the first paragraph?
A. Teachers aren’t strict enough. B. The syllabus is out of date.
C. There’s too much stress on exams. D. The teaching methods are not good enough.
Question 2. The word “authoritarian” in the second paragraph is closest in meaning to .
A. inexperienced B. impolite C. unreasonable D. strict
Question 3. Which of the following statements is TRUE about the food the students ate at school?
A. It wasn’t cooked properly. B. It wasn’t delicious.
C. It wasn’t nutritious. D. There wasn’t much of it.
Question 4. The word “obligatory” in the third paragraph is closest in meaning to .
A. compulsory B. difficult C. long D. complicated
Question 5. According to the passage, how did exams in the 1950s differ from those in the twenty-first
century?
A. They covered more subjects. B. It took students less time to do them.
C. There was more to remember. D. They were less difficult.
Question 6. What was surprising about the students’ results after taking the 1950s-style exams?
A. All the students found the exams difficult.
B. Students didn’t do as well as expected.
C. Students who were predicted to fail did rather well.
D. Students did better than twenty-first century exams.
Question 7. The word “these” in the last paragraph refers to .
A. School-kids B. subjects C. series D. vocational school
Question 8. Which of the following statements is TRUE according to the passage?
A. Vocational schools provided poorer children with equipment.
B. Vocational schools took children who were good at studying.
C. Vocational schools prepared students for employment.
D. Vocational schools were a complete waste of time

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Những lời chỉ trích đôi khi được đưa ra về giáo dục hiện đại trong đoạn đầu tiên?
A. Giáo viên không đủ nghiêm ngặt.
B. Giáo trình đã hết hạn.
C. Có quá nhiều căng thẳng trong các kỳ thi.
D. Phương pháp giảng dạy không đủ tốt.
=> Dẫn chứng: “Schools were better in our day,” they complain. “There isn’t enough discipline these days.
Kids don’t work as hard as we did, either. The syllabus isn’t as challenging, so clever students aren’t being
stretched enough. They need to study things in greater depth. Exams are much, much easier now as
well.”
Dịch: Trường học ngày nay tốt hơn so với thời đại của chúng tôi, họ phàn nàn. Có rất nhiều kỷ luật trong
những ngày này. Trẻ em cũng không làm việc chăm chỉ như chúng tôi. Các giáo trình không phải là thử
thách, vì vậy học sinh không kéo dài được sự thông minh của họ. Họ cần nghiên cứu mọi thứ ở độ sâu
lớn hơn. Các kỳ thi bây giờ cũng dễ hơn nhiều.
Question 2: D
Từ ngữ “Độc đoán” trong đoạn thứ hai có nghĩa gần nhất với .
A. thiếu kinh nghiệm B. bất lịch sự
C. không hợp lý D. nghiêm ngặt
Question 3: B
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về thực phẩm mà học sinh ăn ở trường?
A. Nó đã được nấu chín đúng cách. B.Nó không ngon.
C. Nó không dinh dưỡng. D. Số lượng thức ăn không nhiều.
=> Dẫn chứng Things were just as bad after class. At meal times the students had to endure a diet of
plain, no-nonsense, healthy food.
Dịch: Mọi thứ thật tồi tệ sau giờ học. Trong bữa ăn, các sinh viên phải chịu đựng một chế độ ăn uống đơn
giản, không vô nghĩa, thực phẩm lành mạnh.
Question 4: A
Từ “Bắt buộc” trong đoạn thứ ba có nghĩa gần nhất với .
A. bắt buộc B. khó C. dài D. phức tạp
Question 5: C
Theo đoạn văn, các kỳ thi trong những năm 1950 khác với thế kỷ hai mươi mốt như thế nào?
A. Họ bao quát nhiều đối tượng hơn. B. Học sinh mất ít thời gian hơn để làm chúng.
C. Có nhiều thứ để nhớ hơn. D. Họ đã ít khó khăn hơn.
Dẫn chứng: The syllabus isn’t as challenging, so clever students aren’t being stretched enough. They need
to study things in greater depth. Exams are much, much easier now as well.” Các giáo trình không phải là
thử thách, vì vậy học sinh không kéo dài được sự thông minh. Họ cần nghiên cứu mọi thứ ở độ sâu lớn
hơn. Các kỳ thi bây giờ cũng dễ hơn nhiều.
Question 6: B
Điều gì đáng ngạc nhiên về kết quả của học sinh sau khi tham dự kỳ thi theo phong cách thập niên 1950?
A. Tất cả các học sinh thấy bài thi khó.
B. Học sinh không làm tốt như mong đợi.
C. Những sinh viên được dự đoán sẽ thất bại đã làm khá tốt.
D. Học sinh đã làm tốt hơn các kỳ thi thế kỷ hai mươi mốt.
=> Dẫn chứng: The exam results surprised a lot of people. Students predicted to do well in their real-life,
twenty-first century exams often got low grades in the 1950s exams. Does this prove modern exams are
too easy?
Dịch; Kết quả thi khiến rất nhiều người ngạc nhiên. Các sinh viên dự đoán sẽ làm tốt trong các kỳ thi thực
tế, các bài thi của thế kỷ 21 thường có điểm thấp khi tham dự các kỳ thi của năm 1950. Điều này chứng
tỏ các kỳ thi hiện đại là quá dễ dàng?
Question 7: D
“these” trong đoạn cuối đề cập đến .
A. Học sinh-trẻ em B. môn học C. loạt D. trường dạy nghề
=> Dẫn chứng: UK school-kids study a range of academic subjects these days. But in the 1960s, children
judged to be less ‘able’ went to vocational schools. These helped them learn job skills.
Dịch: Những đứa trẻ ở trường học Anh học một loạt các môn học trong những ngày này. Nhưng vào thập
niên 1960, trẻ em được đánh giá là ít có khả năng đến các trường dạy nghề. Các trường này đã giúp họ
học các kỹ năng công việc.
Question 8: C
Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Trường dạy nghề cung cấp cho trẻ em nghèo hơn với thiết bị.
B. Trường dạy nghề đưa trẻ học giỏi.
C. Trường dạy nghề chuẩn bị cho sinh viên đi làm.
D. Trường dạy nghề là một sự lãng phí hoàn toàn thời gian
=> Dẫn chứng: But in the 1960s, children judged to be less ‘able’ went to vocational schools. These
helped them learn job skills. Boys studied subjects like metalwork, woodwork or gardening. In some
classes, they even learned how to milk goats! The girls’ timetables included secretarial skills. They also
learned to cook, clean and sew – probably not much fun for most girls. Nhưng vào thập niên 1960, trẻ em
được đánh giá là ít có khả năng đến các trường dạy nghề. Những điều này đã giúp họ học các kỹ năng
công việc. Chàng trai học các môn như kim loại, đồ gỗ hoặc làm vườn. Trong một số lớp học, họ thậm chí
còn học cách vắt sữa dê! Thời khóa biểu của các cô gái bao gồm các kỹ năng thư ký. Họ cũng học nấu
ăn, dọn dẹp và may vá - có lẽ không có nhiều niềm vui đối với hầu hết các cô gái.

PASSAGE 23
BECOMING AN EFFECTIVE STUDENT
Learning how to study effectively is an essential skill for students in any discipline. There are six areas
which are crucial to developing good study habits. Work on these and you will become an effective
student.
Targets
Always set a realistic work target. Don't try to do much. For example, plan to read one chapter of a
book each evening rather than think about reading the whole book over the weekend. This kind of
detailed, planned target is more effective than a vague commitment. It is sometimes helpful to tell your
friends about your plan. This is a good incentive to keep you on target because they will know if you fail!
Rewards.
Develop a system of small rewards for your work. For example, stop for a cup of coffee or tea, or listen to
a favorite piece of music after one hour's study. Rewarding yourself for keeping to your work plan will
make you feel good about yourself.
Timing
Make sure you choose a suitable time to study, i.e. when it is quiet and when you ate most alert. Try to
make this a regular, time-tabled part of your day. If you plan to start work at a certain time, say 7 pm, do
not find reasons to put off getting started. You can watch a DVD later, and your emails are not urgent!
Quantity
A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting - so daunting, in fact that it
can be difficult to sit down and make a start. Break the larger task down into several smaller ones. For
example, make a list of questions that you will have to deal with your essay, and then approach each
question separately. This makes the work more manageable.
Notes and Learning styles.
The books you are studying won't always present information in a way that suits your learning style. It is,
therefore, worthwhile spending time making notes and organizing them in a way that suits you best. It is
also a good idea to keep your notebooks neat and well-organized. This will make it much easier to
retrieve information later.
Revision.
Don't leave revision until the last moment. When you set your study targets, allow regular revision time.
This is much more effective than trying to cram before an exam.
Question 1. How do the writers think you can develop good study habits?
A. By setting a realistic work target B. By planning and considering your learning style
C. By revising your work on a regular basis D. By taking into account six important areas
Question 2. Why is it a good idea to tell other people about your work plan?
A. They can help you develop a detailed target
B. They will be very helpful with your plan
C. They will know if you do not stick to your plan, which motivates you to reach the target
D. They will know how to help you avoid failing
Question 3. Which of the following words is closest in meaning to the word "vague" in paragraph 2?
A. unrealistic B. inefficient C. unclear D. impractical
Question 4. Timing includes all of the following EXCEPT.
A. you must be able to think clearly at the chosen time to study
B. the best time to study is 7 p.m
C. the time to study should be made a routine
D. don't delay getting started
Question 5. How can complicated pieces of work be made easier?
A. Try to sit down and make start anyway
B. Make a list of questions beforehand
C. Divide the large task into manageable smaller segments
D. Manage the tasks on by one
Question 6. The word "daunting" in paragraph 5 is closest in meaning to which of the following?
A. frightening B. demanding C. challenging D. discouraging
Question 7. What is NOT the benefit of keeping good class or lecture notes?
A. The information is tailored to your learning style
B. It enables you to find information quickly when needed
C. The information is favorably organized to your liking
D. You do not need to spend time on the books you are studying
Question 8. The most suitable phrase to replace the word "cram" in the last paragraph is.
A. study hard in a short time B. revise hastily
C. stay up late to study D. revise overnight

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: D
Làm thế nào để nhà văn nghĩ rằng bạn có thể phát triển thói quen học tập tốt?
A. Bằng cách đặt mục tiêu công việc thực tế
B. Bằng cách lập kế hoạch và xem xét phong cách học tập của bạn
C. Bằng cách sửa đổi công việc của bạn một cách thường xuyên
D. Bằng cách tính đến sáu lĩnh vực quan trọng
=> Learning how to study effectively is an essential skill for students in any discipline. There are six areas
which are crucial to developing good study habits.
Học cách học hiệu quả là một kỹ năng thiết yếu cho sinh viên trong bất kỳ ngành học nào. Có sáu lĩnh
vực rất quan trọng để phát triển thói quen học tập tốt.
Question 2: C
Tại sao nên nói với người khác về kế hoạch làm việc của bạn?
A. Họ có thể giúp bạn phát triển mục tiêu chi tiết
B. Họ sẽ rất hữu ích với kế hoạch của bạn
C. Họ sẽ biết nếu bạn không bám sát kế hoạch của mình, điều này thúc đẩy bạn đạt được mục tiêu
D. Họ sẽ biết cách giúp bạn tránh thất bại
=> Dẫn chứng: It is sometimes helpful to tell your friends about your plan. This is a good incentive to
keep you on target because they will know if you fail!
Dịch: Đôi khi rất hữu ích để nói với bạn bè của bạn về kế hoạch của bạn. Đây là một động lực tốt để giúp
bạn đạt được mục tiêu bởi vì họ sẽ biết nếu bạn thất bại!
Question 3: C
Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ "mơ hồ" trong đoạn 2?
A. không thực tế B. không hiệu quả C. không rõ ràng D. không thực tế
Question 4: B
Thời gian bao gồm tất cả các NGOẠI TRỪ sau
A. bạn phải có khả năng suy nghĩ rõ ràng vào thời gian đã chọn để học
B. thời gian học tốt nhất là 7 p.m
C. thời gian học nên được thực hiện
D. đừng trì hoãn bắt đầu
=> Make sure you choose a suitable time to study, i.e. when it is quiet and when you ate most alert. Try to
make this a regular, time-tabled part of your day. If you plan to start work at a certain time, say 7 pm, do
not find reasons to put off getting started.
Hãy chắc chắn rằng bạn chọn một thời gian phù hợp để học, tức là khi nó yên tĩnh và khi bạn ăn uống tỉnh
táo nhất. Cố gắng làm cho điều này trở thành một phần thường xuyên, theo thời gian trong ngày của bạn.
Nếu bạn có kế hoạch bắt đầu công việc vào một thời điểm nhất định, hãy nói 7 giờ tối, đừng tìm lý do để
bắt đầu.
Question 5: C
Làm thế nào để phần công việc phức tạp có thể được thực hiện dễ dàng hơn?
A. Cố gắng ngồi xuống và bắt đầu nào
B. Lập danh sách các câu hỏi trước
C. Chia nhiệm vụ lớn thành các phân đoạn nhỏ hơn có thể quản lý
D. Quản lý các nhiệm vụ trên một
=> A large task such as researching a new topic for an essay can be daunting - so daunting, in fact that it
can be difficult to sit down and make a start. Break the larger task down into several smaller ones.
Một nhiệm vụ lớn như nghiên cứu một chủ đề mới cho một bài luận có thể gây nản chí - rất đáng ngại,
trên thực tế là có thể khó ngồi xuống và bắt đầu. Chia nhiệm vụ lớn thành nhiều phần nhỏ hơn.
Question 6: A
A. đáng sợ B. đòi hỏi C. thách thức D. không khuyến khích
=> Một nhiệm vụ lớn như nghiên cứu một chủ đề mới cho một bài luận có thể gây nản chí - rất đáng
ngại, trên thực tế là có thể khó ngồi xuống và bắt đầu
Question 7: D Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc giữ cho lớp học tốt hoặc ghi chú bài giảng?
A. Thông tin phù hợp với phong cách học tập của bạn
B. Nó cho phép bạn tìm thông tin nhanh chóng khi cần
C. Thông tin được tổ chức thuận lợi theo ý thích của bạn
D. Bạn không cần dành thời gian cho những cuốn sách bạn đang học
=> The books you are studying won't always present information in a way that suits your learning style. It
is, therefore, worthwhile spending time making notes and organizing them in a way that suits you best. It
is also a good idea to keep your notebooks neat and well-organized. This will make it much easier to
retrieve information later
Những cuốn sách bạn đang học sẽ không bao giờ trình bày thông tin theo cách phù hợp với cách học của
bạn. Do đó, rất đáng để dành thời gian ghi chú và sắp xếp chúng theo cách phù hợp nhất với bạn. Nó
cũng là một ý tưởng tốt để giữ cho máy tính xách tay của bạn gọn gàng và được tổ chức tốt. Điều này sẽ
giúp việc lấy thông tin sau này dễ dàng hơn nhiều
Question 8: A
=> When you set your study targets, allow regular revision time. This is much more effective than trying
to cram before an exam.
Dịch: Khi bạn đặt mục tiêu học tập, hãy cho phép Cụm từ phù hợp nhất để thay thế từ "nhồi nhét" trong
đoạn cuối là.
A. học chăm chỉ trong một thời gian ngắn
B. thức khuya học bài C. ôn tập vội vàng
D. sửa lại qua đêm
thời gian sửa đổi thường xuyên. Điều này hiệu quả hơn nhiều so với cố gắng nhồi nhét trước một kỳ thi.

PASSAGE 24
Successful students often do the following while studying. First, they have an overview before
reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs
jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another.
Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good,
they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or
“fix up” mistakes in comprehension.
Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They
tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their
studying, for example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they
may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing
“fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information
seem to be unaware that they must extend effort beyond simply reading the content to understand and
remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their
studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal
organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following
directions, and completing work on time. Unlike good students who employ a variety of study skills in a
flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of study skills. They cannot
explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often
ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.
(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)
Question 1. What is the topic of the passage?
A. Successful and low-academic achieving students
B. Successful learners and their learning strategies
C. Study skills for high school students
D. Effective and ineffective ways of learning
Question 2. The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to ?
A. important B. earlier C. forward D. good
Question 3. According to the passage, what can be learnt about passive students?
A. They depend on other people to organize their learning
B. They are slow in their studying
C. They monitor their understanding
D. They know the purpose of studying
Question 4. Which of the following is NOT evidence of monitoring studying?
A. Being aware of the purpose of studying B. Monitoring their understanding of content
C. Fixing up mistakes in understanding D. Looking at their backs
Question 5. According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT .
A. just understand it B. relate it to what they have known
C. simply remember it D. read it
Question 6. In compared with low-achieving students, successful students use
A. aimless study technique B. various study skills
C. restricted strategies D. inflexible study ways
Question 7. The underlined pronoun “They” in the last sentence refers to .
A. study strategies B. study skills C. low-achieving students D. good studiers

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: D
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Học sinh thành công và học tập thấp
B. Người học thành công và chiến lược học tập của họ
C. Kỹ năng học tập cho học sinh trung học
D. Cách học hiệu quả và không hiệu quả
=> Successful students often do the following while studying. [...]
Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills.
Dịch: Sinh viên thành công thường làm theo sau trong khi học tập. [...] Ngược lại, sinh viên có thành tích
học tập thấp thường là do biểu hiện của các kỹ năng học tập không hiệu quả.
Question 2: B
Từ ‘trước đây” trong đoạn đầu tiên có nghĩa gần nhất với ?
A. quan trọng B. sớm hơn C. chuyển tiếp D. tốt
Question 3: A
Theo đoạn văn, có thể thấy được gì từ học sinh thụ động?
A. Họ phụ thuộc vào việc người khác tổ chức việc học của họ
B. Họ chậm học
C. Họ theo dõi sự hiểu biết của họ
D. Họ biết mục đích học tập
=> They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor
their studying,
Dịch: Họ có xu hướng đảm nhận vai trò thụ động, trong học tập và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên,
phụ huynh) để theo dõi việc học của họ,
Question 4: D
Điều nào sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc theo dõi học tập?
A. Nhận thức được mục đích học tập B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về nội dung
C. Sửa chữa sai lầm trong sự hiểu biết D. Nhìn vào lưng họ
=> low-achieving students often do not monitor their understanding of content; they may not be aware of
the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to
fix understanding problems.
Sinh viên đạt kết quả thấp thường không theo dõi sự hiểu biết của họ về nội dung; họ có thể không nhận
thức được mục đích học tập; và họ cho thấy rất ít bằng chứng về việc nhìn lại, hoặc sử dụng các chiến
lược khắc phục lỗi để sửa chữa sai lầm trong nhận biết
Question 5: B
Theo đoạn văn, để tìm hiểu thông tin mới, học sinh đạt kết quả thấp KHÔNG NÊN.
A. chỉ cần hiểu nó B. liên quan đến những gì họ đã biết
C. chỉ cần nhớ nó D. đọc nó
=> Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent effort
beyond simply reading the content to understand and remember it.
Dich: Những sinh viên đối phó với việc học thông tin mới dường như không biết rằng họ phải nỗ lực hết
mức ngoài việc đọc nội dung để hiểu và ghi nhớ nó.
Question 6: B
So với học sinh đạt kết quả thấp, học sinh thành công sử dụng .
A. kỹ thuật nghiên cứu vô mục đích B. kỹ năng học tập khác nhau
C. chiến lược hạn chế D. cách học không linh hoạt
=> Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-
achieving students use a restricted range of study skills
Dịch: Không giống như học sinh giỏi sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục
đích, sinh viên đạt kết quả thấp sử dụng một loạt các kỹ năng học tập bị hạn chế.
Question 7: C
Đại từ được gạch chân “They” trong câu cuối cùng đề cập đến .
A. chiến lược học tập B. kỹ năng học tập
C. học sinh kém D. học sinh giỏi
=> Unlike good students who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-
achieving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study strategies
are important for learning;
Dịch: Không giống như học sinh giỏi sử dụng nhiều kỹ năng học tập một cách linh hoạt nhưng có mục
đích, sinh viên đạt kết quả thấp sử dụng một loạt các kỹ năng học tập bị hạn chế. Họ không thể giải thích
tại sao các chiến lược học tập tốt lại quan trọng cho việc học;
PASSAGE 25
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is
common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning
occurs outside in the classroom and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk and to use their hands to
manipulate toys, food and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds,
tastes and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends
and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic
subjects such as reading, writing and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the
classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished.
They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn- to
adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children and
finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of
learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate
children. Psychologists, social workers, criminologists and other human-service workers need to
Understand how certain experiences change people's behaviors. Employers, politicians and advertisers
make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters and consumers
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists
who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place now
the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study le are more
interested in behavior and how behavior changes as a result of a person's experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a
single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell or taste. In
a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in
sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an
association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can
also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of
learning include learning languages, concepts and motor skills.
Question 1. According to the passage, which of the following is learning in broad view?
A. Knowledge acquisition and ability development.
B. Acquisition of social and behavioral skills.
C. Acquisition of academic knowledge.
D. Knowledge acquisition outside the classroom.
Question 2. According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
A. Interpersonal communication. B. Life skills.
C. Literacy and calculation. D. Right from wrong.
Question 3. Getting married, raising children and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2
as examples of
A. the changes to which people have to orient themselves
B. the situations in which people cannot teach themselves the ways people's lives are influenced by
education
C. the areas of learning which affect people's lives
Question 4. According to the passage, the study of learning is important in many fields due to
A. the need for certain experiences in various areas
B. the exploration of the best teaching methods
C. the great influence of the on-going learning process
D. the influence of various behaviors in the learning process
Question 5. It can be inferred from the passage that social workers, employers and politicians concern
themselves with the study of learning because they need to .
A. change the behaviors of the object of their interest towards learning
B. thoroughly understand the behavior of the objects of their interest
C. make the objects of their interest more aware of the importance of learning
D. understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest
Question 6. The word "retrieves" in paragraph 4 is closest in meaning to
A. generates B. creates C. recovers D. gains
Question 7. Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used.
B. Psychologists studying memory are concerned with the brain's storage of knowledge.
C. Psychologists are all interested in memory as much as behaviors.
D. Psychologists studying learning are interested in human behaviors.

Question 8. According to the passage, the stimulus in simple forms of learning


A. bears relation to perception B. is created by the senses
C. is associated with natural phenomena D. makes associations between behaviours.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là học theo quan điểm rộng bao gồm?
A. Tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng.
B. Tiếp thu các kỹ năng xã hội và hành vi.
C. Tiếp thu kiến thức hàn lâm.
D. Thu nhận kiến thức bên ngoài lớp học.
=> Dẫn chứng: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.
=> Dịch: Học có nghĩa là có được kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện các hành vi mới.
Question 2: C Theo đoạn văn, những gì trẻ em thường KHÔNG được dạy bên ngoài lớp học?
A. Giao tiếp giữa các cá nhân. B. Kỹ năng sống.
C. Biết chữ và tính toán. D. Đúng và sai.
=> Dẫn chứng: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing
and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which
behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for
interacting with other children. After they finish school, people must learn- to adapt to the many major
changes that affect their lives, such as getting married, raising children and finding and keeping a job.
Dịch: Khi vào trường, trẻ học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán. Họ cũng tiếp tục học được rất
nhiều thứ bên ngoài lớp học. Họ tìm hiểu những hành vi có khả năng được khen thưởng và có khả năng bị
trừng phạt. Họ học các kỹ năng xã hội để tương tác với những đứa trẻ khác. Sau khi học xong, mọi người
phải học cách thích nghi với nhiều thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc sống của họ, chẳng hạn như kết hôn,
nuôi con và tìm và giữ một công việc.
Question 3: A
Kết hôn, nuôi con và tìm và giữ một công việc được đề cập trong đoạn 2 như các ví dụ về
A. những thay đổi mà mọi người phải tự định hướng
B. những tình huống mà mọi người không thể tự dạy mình
C. cách sống của mọi người bị ảnh hưởng bởi giáo dục
D. các lĩnh vực học tập ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người
Dẫn chứng: After they finish school, people must learn- to adapt to the many major changes that affect
their lives, such as getting married, raising children and finding and keeping a job.
Dịch: Sau khi học xong, mọi người phải học cách thích nghi với nhiều thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc
sống của họ, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con và tìm và giữ một công việc.
Question 4: C
Theo đoạn văn, nghiên cứu học tập rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực do
A. sự cần thiết cho một số kinh nghiệm trong các lĩnh vực khác nhau
B. sự khám phá các phương pháp giảng dạy tốt nhất
C. ảnh hưởng lớn của quá trình học tập đang diễn ra
D. ảnh hưởng của các hành vi khác nhau trong quá trình học tập
=> Dẫn chứng: Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the
study of learning is important in many different fields.
Dịch: Bởi vì việc học tiếp tục trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết mọi thứ chúng
ta làm, nên việc học tập rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Question 5: B
Có thể suy ra từ đoạn văn mà nhân viên xã hội, người sử dụng lao động và chính trị gia quan tâm đến việc
nghiên cứu học tập bởi vì họ cần phải .
A. thay đổi hành vi của đối tượng họ quan tâm đến việc học
B. hiểu thấu đáo hành vi của các đối tượng họ quan tâm
C. làm cho các đối tượng quan tâm của họ nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc học
D. hiểu làm thế nào một kích thích liên quan đến các giác quan của các đối tượng quan tâm của họ
Dẫn chứng: Employers, politicians and advertisers make use of the principles of learning to influence
the behavior of workers, voters and consumers.
Dịch: người sử dụng lao động, chính trị gia và nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc học tập để tác động
đến hành vi của công nhân, cử tri và người tiêu dùng.
Question 6: C
Từ "hồi phục" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với
A. tạo B. tạo C. phục hồi D. tăng
Dẫn chứng: Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where
this storage takes place now the brain later retrieves knowledge when we need it.
Dịch: Các nhà tâm lý học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến cách não lưu trữ kiến thức, nơi lưu trữ này
diễn ra bây giờ não sau đó phục hồi kiến thức khi chúng ta cần.
Question 7: C
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Các nhà tâm lý học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến việc sử dụng kiến thức được lưu trữ.
B. Các nhà tâm lý học nghiên cứu về trí nhớ có liên quan đến việc lưu trữ kiến thức của não.
C. Các nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ nhiều như các hành vi.
D. Các nhà tâm lý học nghiên cứu học tập quan tâm đến hành vi của con người.
Dẫn chứng: Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain.
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage
takes place now the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who
study le are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person's experiences.
Dịch: Việc học có liên quan mật thiết đến trí nhớ, đó là việc lưu trữ thông tin trong não. Các nhà tâm lý
học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến cách não lưu trữ kiến thức, nơi lưu trữ này diễn ra ngay lúc này
tại não sau đó đưa ra kiến thức khi chúng ta cần. Ngược lại, các nhà tâm lý học nghiên cứu quan tâm đến
trí nhớ nhiều hơn đến hành vi và cách thay đổi hành vi do trải nghiệm của một người.
Question 8: A
Theo đoạn văn, sự kích thích trong các hình thức học tập đơn giản là
A. liên quan đến nhận thức
B. được tạo ra bởi các giác quan
C. gắn liền với hiện tượng tự nhiên
D. tạo mối liên hệ giữa các hành vi.
Dẫn chứng: Simple forms of learning involve a single stimulus.[…] In operant conditioning, people learn by
forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and
animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors.
Dịch: Các hình thức học tập đơn giản liên quan đến một kích thích duy nhất. […] Trong điều kiện làm việc,
mọi người học bằng cách hình thành mối liên hệ giữa một hành vi và hậu quả của nó (phần thưởng hoặc
hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát - nghĩa là bằng cách xem người
khác thực hiện các hành vi. => liên quan đến nhận thức.

PASSAGE 26
It's often said that we learn things at the wrong time. University students frequently do the minimum
amount of work because they're crazy about a good social life instead. Children often scream before
their piano practice because it's so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded
to swim or have to be bribed to take exams. But the story is different when you're older.
Over the years, I've done my share of adult learning. At 30, I went to a college and did courses in
History and English. It was an amazing experience. For starters, I was paying, so there was no reason to
be late - I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round.
Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance, I wasn't
frightened to ask questions and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had
passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely
personal.
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. But the joy
is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things since you were
young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another.
What you lose in the rust department, you gain in the maturity department.
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less frustrated.
Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again,
eventually you'll get the hang of it. The confidence you have in other areas - from being able to drive a car,
perhaps - means that if you can't, say, build a chair instantly, you don't, like a child, want to destroy your
first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
I hated piano lessons at school, but I was good at music. And coming back to it, with a teacher who
could explain why certain exercises were useful and with musical concepts that, at the age of ten never
grasp, was magical. Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school
exams, with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before.
But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers and suddenly I could
understand why practice makes perfect.
Question 1. It is implied in paragraph 1 that
A. young learners are usually lazy in their class
B. teachers should give young learners less homework
C. young learners often lack a good motivation for learning
D. parents should encourage young learners to study more

Question 2. The writer's main point in paragraph 2 is to show that as people grow up,
A. they cannot learn as well as younger learners
B. they have a more positive attitude towards learning
C. they tend to learn less as they are discouraged
D. they get more impatient with their teachers
Question 3. While doing some adult learning courses at a college, the writer was surprised
A. to have more time to learn B. to be able to learn more quickly
C. to feel learning more enjoyable D. to get on better with the tutor
Question 4. In paragraph 3, the word "rusty" means
A. not as good as it used to be through lack of practice
B. impatient because of having nothing to do
C. covered with rust and not as good as it used to be
D. staying alive and becoming more active
Question 5. All of the following are true about adult learning EXCEPT
A. experience in doing other things can help one's learning
B. young people usually feel less patient than adults
C. adults think more independently and flexibly than young people
D. adult learners have fewer advantages than young learners
Question 6. It can be inferred from paragraph 4 that maturity is a positive plus in the learning process
because adult learners
A. pay more attention to detail than younger learners
B. have become more patient than younger learners
C. are less worried about learning than younger learners
D. are able to organize themselves better than younger learners
Question 7. It is implied in the last paragraph that when you learn later in life, you
A. should expect to take longer to learn than when you were younger
B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger
C. can sometimes understand more than when you were younger
D. are not able to concentrate as well as when you were younger
Question 8. What is the writer's main purpose in the passage?
A. To show how fast adult learning is. B. To describe adult learning methods.
C. To encourage adult learning. D. To explain reasons for learning.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Đoạn 1 ngụ ý gì?
A. học viên trẻ thường lười biếng trong lớp học của họ
B. giáo viên nên cho người học trẻ ít bài tập về nhà
C. người học trẻ thường thiếu động lực học tập tốt
D. cha mẹ nên khuyến khích học sinh nhỏ học nhiều hơn
DẪN CHỨNG: University students frequently do the minimum of work because they're crazy about a good
social life instead. Children often scream before their piano practice because it's so boring. They have to
be given gold stars and medals to be persuaded to swim or have to be bribed to take exams.
DỊCH: Sinh viên đại học thường xuyên làm rất ít công việc vì họ thích một cuộc sống xã hội tốt. Trẻ em
thường la hét trước khi tập đàn piano vì nó rất nhàm chán. Họ phải được trao sao vàng và huy chương để
được thuyết phục bơi hoặc phải mua chuộc để thi.
Question 2: D
Quan điểm chính của người viết trong đoạn 2 là cho thấy rằng khi mọi người lớn lên,
A. họ không thể học tốt như những người học trẻ hơn
B. họ có thái độ tích cực hơn đối với việc học
C. họ có xu hướng học ít hơn khi họ nản long
D. họ thiếu kiên nhẫn hơn với giáo viên của mình
DẪN CHỨNG: I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way
round. Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance, I
wasn't frightened to ask questions and homework was a pleasure not a pain.
DỊCH: tôi là người cau mày và đánh trống ngón tay nếu gia sư đến trễ chứ không phải ngược lại. Thật vậy,
nếu tôi có thể thuyết phục anh ấy nán lại thêm năm phút nữa, thì đó là một phần thưởng, không phải là
phiền toái, tôi đã không sợ hãi khi đặt câu hỏi và bài tập về nhà là một niềm vui không phải là một nỗi
đau.
Question 3: C
Trong khi thực hiện một số khóa học dành cho người lớn tại một trường đại học, người viết đã rất ngạc
nhiên
A. để có thêm thời gian học
B. để có thể học nhanh hơn
C. để cảm thấy học tập thú vị hơn
D. để có được tốt hơn với gia sư
DẪN CHỨNG: But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of
other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better
at relating one thing to another.
DỊCH: Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị rỉ sét, bộ não của bạn đã học được tất cả các loại
khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học được cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên quan
đến điều này với điều khác.
Question 4: A
Trong đoạn 3, từ "rusty ( gỉ)" có nghĩa là _.
A. không tốt như trước đây thông qua việc thiếu thực hành
B. thiếu kiên nhẫn vì không có gì để làm
C. phủ bằng rỉ sét và không tốt như trước đây
D. sống sót và trở nên năng động hơn
DẪN CHỨNG: Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty.
But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of other things
since you were young.
DỊCH: Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ đã bị rỉ sét. Nhưng niềm vui là,
mặc dù một số phần đã bị rỉ sét, bộ não của bạn đã học được tất cả các loại khác từ khi bạn còn trẻ.
Question 5: C
Tất cả những điều sau đây là đúng về việc học tập của người lớn NGOẠI TRỪ
A. kinh nghiệm làm việc khác có thể giúp học tập
B. những người trẻ tuổi thường cảm thấy ít kiên nhẫn hơn người lớn
C. người lớn suy nghĩ độc lập và linh hoạt hơn người trẻ tuổi
D. người học trưởng thành có ít lợi thế hơn người học trẻ
DẪN CHỨNG: But the joy is that, although some parts have rusted up, your brain has learnt all kinds of
other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at
relating one thing to another.
DỊCH: Nhưng niềm vui là, mặc dù một số phần đã bị rỉ sét, bộ não của bạn đã học được tất cả các loại
khác từ khi bạn còn trẻ. Nó đã học được cách suy nghĩ độc lập và linh hoạt và tốt hơn nhiều khi liên quan
đến điều này với điều khác.
Question 6: D
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng sự trưởng thành là một điểm cộng tích cực trong quá trình học tập bởi vì
người học trưởng thành
A. chú ý đến chi tiết hơn những người học trẻ tuổi
B. đã trở nên kiên nhẫn hơn những người học trẻ tuổi
C. ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ tuổi
D. có khả năng tự tổ chức tốt hơn những người học trẻ tuổi
DẪN CHỨNG: In some ways, age is a positive plus. For instance, when you're older, you get less
frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and
again, eventually you'll get the hang of it.
DỊCH: Trong một số cách, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Chẳng hạn, khi bạn già đi, bạn sẽ bớt bực
bội hơn. Kinh nghiệm đã nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó cẩn thận hết lần này
đến lần khác, cuối cùng bạn sẽ hiểu rõ điều đó.
Question 7: D
Nó được ngụ ý trong đoạn cuối mà khi bạn học sau này trong cuộc sống, bạn _
A. nên mong đợi để học lâu hơn khi bạn còn trẻ
B. thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học khi còn trẻ
C. đôi khi có thể hiểu nhiều hơn khi bạn còn trẻ
D. không thể tập trung tốt như khi bạn còn trẻ
DẪN CHỨNG: And coming back to it, with a teacher who could explain why certain exercises were useful
and with musical concepts that, at the age of ten never grasp, was magical.
DỊCH: Và trở lại với nó, với một giáo viên có thể giải thích tại sao một số bài tập nhất định lại hữu ích và
với các khái niệm âm nhạc, ở tuổi mười không bao giờ nắm bắt được, thật kỳ diệu.
Question 8: A
Mục đích chính của nhà văn trong đoạn văn là gì?
A. Để cho thấy người lớn học nhanh như thế nào.
B. Để mô tả phương pháp học tập của người lớn.
C. Để khuyến khích học tập của người lớn.
D. Để giải thích lý do học tập.
DẪN CHỨNG: Initially, I did feel a bit strange, thumping out a piece that I'd played for my school exams,
with just as little comprehension of what the composer intended as I'd had all those years before. But
soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers and suddenly I could understand
why practice makes perfect.
DỊCH: Ban đầu, tôi cảm thấy hơi kỳ lạ, phát ra một tác phẩm mà tôi đã chơi cho các kỳ thi ở trường, chỉ với
một chút hiểu biết về những gì nhà soạn nhạc dự định như tôi đã có trong suốt những năm trước. Nhưng
chẳng mấy chốc, những cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết đã tuôn ra từ ngón tay của mình và
đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao luyện tập lại hoàn hảo.

PASSAGE 27
Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classic
medieval worlds, while during the fifteenth century the term "reading" undoubtedly meant reading aloud.
Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading
aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent
reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the
tasks themselves changed in character.
The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the
number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus there was some
reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came
the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and
offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be
used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as
newspapers was in some way mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in
education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by
the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on
the other.
By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and
to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. The social, cultural
and technological changes in the century had greatly altered what the term "reading" implied.
Question 1. Reading aloud was more common in the medieval world because
A. people relied on reading for entertainment
B. there were few places available for private reading
C. few people could read to themselves
D. silent reading had not been discovered
Question 2. The word "commonplace" in the first paragraph mostly means " "
A. attracting attention B. most preferable C. widely used D. for everybody's use
Question 3. The development of silent reading during the last century indicated
A. a change in the nature of reading B. an increase in the average age of readers
C. an increase in the number of books D. a change in the status of literate people
Question 4. Silent reading, especially in public places, flourished mainly because of
A. the development of libraries B. the increase in literacy
C. the decreasing need to read aloud D. the decreasing number of listeners
Question 5. The phrase "a specialized readership” in paragraph 4 mostly means “ ".
A. a requirement for readers in a particular area of knowledge
B. a limited number of readers in a particular area of knowledge
C. a status for readers specialized in mass media
D. a reading volume for particular professionals
Question 6. The phrase "oral reader” in the last paragraph mostly means "a person who
A. is good at public speaking B. takes part in an audition
C. practices reading to an audience D. is interested in spoken language
Question 7. All of the following might be the factors that affected the continuation of the old shared
literacy culture EXCEPT
A. the diversity of reading materials B. the specialized readership
C. the inappropriate reading skills D. the printed mass media
Question 8. The writer of this passage is attempting to
A. emphasize that reading aloud was more common in the past than it is today
B. encourage the growth of reading
C. show how reading method has been improved
D. change people's attitudes towards reading
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: D
Đọc to là phổ biến hơn trong thế giới thời trung cổ bởi vì
A. mọi người dựa vào việc đọc để giải trí
B. có vài nơi để đọc riêng
C. ít người có thể tự đọc
D. đọc thầm không được phát hiện
DẪN CHỨNG: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the
classic medieval worlds, while during the fifteenth century the term "reading" undoubtedly meant reading
aloud.
DỊCH: Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như các học giả của thế giới trung cổ cổ
điển gần như không biết, trong khi trong thế kỷ mười lăm, thuật ngữ "đọc" chắc chắn có nghĩa là đọc to.
Question 2: D
Từ "commonplace" trong đoạn đầu tiên chủ yếu có nghĩa là "_"
A. thu hút sự chú ý B. thích hợp nhất
C. được sử dụng rộng rãi D. Việc sử dụng của mọi người
DẪN CHỨNG: Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the
classic medieval worlds, while during the fifteenth century the term "reading" undoubtedly meant reading
aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.
DỊCH: Đọc cho chính mình là một hoạt động hiện đại mà hầu như các học giả của thế giới trung cổ cổ
điển gần như không biết, trong khi trong thế kỷ mười năm, thuật ngữ "đọc" chắc chắn có nghĩa là đọc to.
Chỉ trong thế kỷ XIX, việc đọc thầm đã trở nên phổ biến.
Question 3: C
Sự phát triển của việc đọc thầm trong thế kỷ trước chỉ ra
A. một sự thay đổi trong bản chất của việc đọc
B. sự gia tăng tuổi trung bình của độc giả
C. tăng số lượng sách
D. một sự thay đổi trong tình trạng của những người biết chữ
DẪN CHỨNG: As the number of readers increased, the number of potential listeners declined and thus
there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less
common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries,
railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.
DỊCH: Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng người nghe tiềm năng giảm xuống và do đó có một số
giảm nhu cầu đọc to. Khi việc đọc vì lợi ích của người nghe ngày càng ít phổ biến, do đó, việc đọc thành
một hoạt động riêng tư ở những nơi công cộng như thư viện, toa xe lửa và văn phòng, việc đọc to sẽ gây
mất tập trung cho những người đọc khác.
Question 4: C
Đọc thầm, đặc biệt là ở những nơi công cộng, phát triển chủ yếu vì
A. sự phát triển của các thư viện
B. sự gia tăng tỷ lệ biết chữ
C. nhu cầu đọc to giảm đi
D. số lượng người nghe giảm dần
DẪN CHỨNG: One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because
reading aloud was a distraction to others.
DỊCH: Tuy nhiên, người ta nên cảnh giác khi cho rằng việc đọc thầm lặng xuất hiện đơn giản vì đọc to là
một sự phân tâm đối với người khác.
Question 5: B
Cụm từ "a specialized readership ’’, trong đoạn 4, chủ yếu có nghĩa là ".
A. một yêu cầu cho độc giả trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể
B. một số lượng độc giả hạn chế trong một lĩnh vực kiến thức cụ thể
C. một trạng thái cho độc giả chuyên ngành truyền thông đại chúng
D. một khối lượng đọc cho các chuyên gia cụ thể
DẪN CHỨNG: However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by
the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on
the other.
DỊCH: Tuy nhiên, bất kể ưu điểm của nó là gì, văn hóa chia sẻ cũ đã biến mất và được thay thế bằng các
phương tiện thông tin đại chúng được in một mặt và các cuốn sách và tạp chí định kỳ cho một độc giả
chuyên ngành.
Question 6: C
Cụm từ "oral reader 'trong đoạn cuối hầu hết có nghĩa là" một người
A. giỏi nói trước công chúng
B. tham gia một buổi thử giọng
C. thực hành đọc cho khán giả
D. thích ngôn ngữ nói
DẪN CHỨNG: By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt
attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, it not impossible, for the oral
reader.
DỊCH: Vào cuối thế kỷ XX, sinh viên được khuyến nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng
đọc không phù hợp, điều đó không phải là không thể đối với người đọc bằng miệng.
Question 7: C
Tất cả những điều sau đây có thể là các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp nối của văn hóa xóa mù chữ chia
sẻ cũ NGOẠI TRỪ
A. sự đa dạng của tài liệu đọc
B. độc giả chuyên ngành
C. kỹ năng đọc không phù hợp
D. các phương tiện truyền thông đại chúng được in
DẪN CHỨNG: Câu A, B, B: . However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and
was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized
readership on the other.
DỊCH: Tuy nhiên, bất kể ưu điểm của nó là gì, văn hóa chia sẻ cũ đã biến mất và được thay thế bằng các
phương tiện thông tin đại chúng được in một mặt và các cuốn sách và tạp chí định kỳ cho một độc giả
chuyên ngành.
Question 8: D
Nhà văn của đoạn văn này đang cố gắng để
A. nhấn mạnh rằng đọc to là phổ biến trong quá khứ hơn ngày nay.
B. khuyến khích sự tăng trưởng của việc đọc
C. cho thấy phương pháp đọc đã được cải thiện như thế nào
D. thay đổi thái độ của mọi người đối với việc đọc.
DẪN CHỨNG: By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes
to books and to use reading skills which were inappropriate, it not impossible, for the oral reader. The
social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term "reading"
implied.
DỊCH: Vào cuối thế kỷ XX, sinh viên được khuyến nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ
năng đọc không phù hợp, điều đó không phải là không thể đối với người đọc bằng miệng. Những thay đổi
xã hội, văn hóa và công nghệ trong thế kỷ đã làm thay đổi đáng kể thuật ngữ "đọc" ngụ ý.

PASSAGE 27
Increasing numbers of parents in the U.S. are choosing to teach their children at home. In fact the U.S.
Department of Education has estimated that in 1999, about 850,000 children were being homeschooled.
Some educational experts say that the real number is double this estimate and the ranks of
homeschooled children seem to be growing at the average rate of about eleven percent every year.
At one time, there was a theory accounting for homeschooling: it was traditionally used for students
who could not attend school because of behavioral or learning difficulties. Today, however, more parents
are taking on the responsibility of educating their own children at home due to their dissatisfaction with
the educational system. Many parents are unhappy about class size, as well as problems inside the
classroom. Teacher shortages and lack of funding mean that, in many schools, one teacher is
responsible for thirty or forty students. The children are, therefore, deprived of the attention they need.
Escalating classroom violence has also motivated some parents to remove their children from school.
Although there have been a lot of arguments for and against it, homeschooling in the U.S. has become
a multi-million dollar industry and it is growing bigger and bigger. There are now plenty of websites,
support groups and conventions that help parents protect their rights and enable them to learn more
about educating their children. Though once it was the only choice for troubled children, homeschooling
today is an accepted alternative to an educational system that many believe is failing.
Question 1. The number of parents who want to teach their own children in the U.S. is
A. remaining unchanged B. remaining the same
C. going up D. going down
Question 2. This estimated number was presented by
A. a governmental office B. school teachers
C. the parents D. homeschooled children
Question 3. According to some experts, the exact number of homeschooled children then must be
A. 1,600,000 B. 850,000 C. 1,900,000 D. 1,700,000
Question 4. The attitude of the author towards homeschooling can be best described as
A. acceptable B. favorable C. remarkable D. unfavorable
Question 5. More parents teach their children because they completely the current educational system
A. please with B. object to C. appeal to D. approve of
Question 6. Many parents stop their children from going to school because it is now too for them.
A. explosive B. expensive C. dangerous D. humorous
Question 7. Parents can teach children at home with the support of
A. the internet, conventions along with support groups
B. support groups, teachers and websites
C. documents, websites and support groups
D. books, support groups and the Internet
Question 8. Which is the best title for the passage?
A. Reasons for Homeschooling in the USA.
B. The Trend of Homeschooling in the USA.
C. Homeschooling-One of the Ways of Education in the USA.
D. Education System in the USA.

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: C
Số lượng phụ huynh muốn dạy con cái của họ ở Hoa Kỳ là
A. không đổi B. còn lại như cũ
C. tăng lên D. đi xuống
DẪN CHỨNG: Increasing numbers of parents in the U.S. are choosing to teach their children at home.
DỊCH: Ngày càng nhiều phụ huynh ở Hoa Kỳ đang chọn dạy con tại nhà.
Question 2: A
Con số ước tính này đã được trình bày bởi
A. một văn phòng chính phủ B. giáo viên
C. cha mẹ D. trẻ học tại nhà
DẪN CHỨNG: In fact the U.S. Department of Education has estimated that in 1999, about 850,000 children
were being homeschooled.
DỊCH: Trên thực tế, Bộ Giáo dục Hoa Kỳ đã ước tính rằng vào năm 1999, khoảng 850.000 trẻ em đang
được học tại nhà.
Question 3: D
Theo một số chuyên gia, số lượng chính xác của trẻ học tại nhà sau đó phải là
A. 1.600.000 B. 850.000 C. 1.900.000 D. 1.700.000
DẪN CHỨNG: Some educational experts say that the real number is double this estimate and the ranks
of homeschooled children seem to be growing at the average rate of about eleven percent every year.
DỊCH: Một số chuyên gia giáo dục nói rằng con số thực là gấp đôi ước tính này và hàng ngũ trẻ em học
tại nhà dường như đang tăng với tốc độ trung bình khoảng mười một phần trăm mỗi năm.
Question 4: B
Thái độ của tác giả đối với homeschooling có thể được mô tả tốt nhất là
A. chấp nhận được B. thuận lợi C. đáng chú ý D. không thuận lợi
Question 5: B Nhiều phụ huynh dạy con vì họ hoàn toàn hệ thống giáo dục hiện tại
A. làm ơn với B. phản đối C. kháng cáo D. tán thành
DẪN CHỨNG: Today, however, more parents are taking on the responsibility of educating their own
children at home due to their dissatisfaction with the educational system. Many parents are unhappy
about class size, as well as problems inside the classroom. Teacher shortages and lack of funding mean
that, in many schools, one teacher is responsible for thirty or forty students. The children are, therefore,
deprived of the attention they need. Escalating classroom violence has also motivated some parents to
remove their children from school.
DỊCH: Tuy nhiên, ngày nay, nhiều phụ huynh đang đảm nhận trách nhiệm giáo dục con cái tại nhà do
không hài lòng với hệ thống giáo dục. Nhiều phụ huynh không hài lòng về quy mô lớp học, cũng như các
vấn đề bên trong lớp học. Thiếu giáo viên và thiếu kinh phí có nghĩa là, ở nhiều trường, một giáo viên chịu
trách nhiệm cho ba mươi hoặc bốn mươi học sinh. Những đứa trẻ, do đó, không được chú ý. Bạo lực
trong lớp học cũng đã thúc đẩy một số phụ huynh đưa con ra khỏi trường.
Question 6: C
Nhiều bậc cha mẹ ngăn con cái họ đi học bởi vì bây giờ nó quá cho họ.
A. nổ B. đắt C. nguy hiểm D. hài hước
DẪN CHỨNG: Escalating classroom violence has also motivated some parents to remove their children
from school.
DỊCH: Bạo lực trong lớp học cũng đã thúc đẩy một số phụ huynh đưa con ra khỏi trường.
Question 7: A
Cha mẹ có thể dạy con tại nhà với sự hỗ trợ của
A. internet, các công ước cùng với các nhóm hỗ trợ
B. nhóm hỗ trợ, giáo viên và trang web
C. tài liệu, trang web và các nhóm hỗ trợ
D. sách, nhóm hỗ trợ và Internet
DẪN CHỨNG: There are now plenty of websites, support groups and conventions that help parents
protect their rights and enable them to learn more about educating their children.
DỊCH: Hiện tại có rất nhiều trang web, các nhóm hỗ trợ và quy ước giúp phụ huynh bảo vệ quyền của họ
và cho phép họ tìm hiểu thêm về việc giáo dục con cái.
Question 8: C
Đó là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Lý do cho việc học tại nhà ở Hoa Kỳ.
B. Xu hướng học tại nhà ở Hoa Kỳ.
C. Giáo dục tại nhà - Một trong những cách giáo dục ở Hoa Kỳ.
D. Hệ thống giáo dục tại Hoa Kỳ.
PASSAGE 29
Death of the classroom: The New Wave of Online Education
Picture a society where learning can happen at any time, in any place and can be completed without
ever going to class. This could be the essence of education and the internet technology now exists to
support such a system. The virtual classroom is here. If you are interested in English, or Civil Engineering,
then head to the university and click yourself a degree. Well, maybe it's not that easy, but you would be on
the right track. The flexibility of studying at your own pace and the money you save with online courses
are two of the main attractions.
The Web is a powerful educational tool. Yet some feel that virtual classrooms will isolate students
from each other, which will result in problems developing interpersonal relationships and that these skills
are much more important than computer skills. Should teachers teach kids how to behave in society,
how to respect others and how to cooperate or should kids have already learned this from their parents?
No one is saying that social skills aren't important, however, virtual classrooms are far about more than
just computer skills. Some strongly believe that education can be taught via the Web and social skills can
be gained from joining sports teams, summer camps, or just hanging out! Others argue that this virtual
classroom may place pressure on students: to become computer literate or be left behind in life. Is this
undue pressure or reality? Maybe being left behind in life is a little dramatic, but the reality is that the
computer age is here. Whether you want to pay for your new jeans with your debit card, or check to see if
the library has the book you want, you're going to need some computer skills.
The development of flexible, inquiring minds has rarely been the main concern in the design of
educational systems. After all, if you have over thirty inquiring minds and only one teacher, flexibility
could be a problem. It seems that developing students' proper social behaviour has always exceeded the
concern to develop students' creativity. Computer technology can make individualized attention a real
possibility. At the Institute for the Learning Sciences, systems are being developed to allow people to try
out things in simulated worlds. This technology will allow for the individual creative growth in students.
The Web will provide amazing opportunities for the education of our society. Anyone with a phone line
and a computer has access to unlimited amounts of knowledge and programs designed to help them
learn and understand. The teachers and parents involved with these programs will be given the job of
making sure that students lead well-balanced lives that combine Web-based education and positive
social interaction with their friends and neighbors. Imagine your recreation room has now become your
classroom and your parents seem to be doing as much homework as you are! So, be prepared as the
virtual classroom may find its way to a computer screen near you!
Question 1. What is the author's overall attitude towards a virtual classroom?
A. He is enthusiastic. B. He is skeptical. C. He is indifferent. D. He is disapproving.
Question 2. Why are people attracted to online education?
A. Because it is cheap and flexible. B. Because it is fashionable and new.
C. Because it is powerful and easy. D. Because it is unlimited and fast.
Question 3. What do the opponents of online education maintain?
A. The virtual classroom will result in dramatic changes.
B. The virtual classroom will place a burden on students.
C. Students' academic performance will suffer.
D. Students cannot ignore the reality of the computer age.
Question 4. The word "computer literate" in paragraph 2 is closest in meaning to ?
A. computer based B. unable to use computer
C. computerized D. able to use computer
Question 5. What do the advocates of online education maintain
A. It develops computer skills. B. It increases student's social skills.
C. It will boost student's creativity. D. It complements education at home.
Question 6. Why does the author mention “over thirty inquiring minds and only one teacher"?
A. To prove that inquiring minds have been the main concern of the educational system.
B. To prove that teachers overestimate the value of students' social behaviour.
C. To prove that individualized attention is hardly possible in a traditional classroom.
D. To prove that teachers feel no special concern for developing students' flexibility.
Question 7. What role are parents supposed to play in the web-based education of society?
A. They will have to do home assignments together with their kids.
B. They will have to balance social activities and learning with their kids.
C. They will have to control the virtual and real-life activities of their kids.
D. They will have to help their kids get access to the virtual classroom.
Question 8. The word "essence" in the first paragraph mostly means" ”.
A. substance B. abstract C. description D. exteriority

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Thái độ chung của tác giả đối với một lớp học ảo là gì?
A. Anh ấy nhiệt tình. B. Anh ấy hoài nghi.
C. Anh ấy thờ ơ. D. Anh ấy không tán thành.
Question 2: A
Tại sao mọi người bị thu hút bởi giáo dục trực tuyến?
A. Vì nó rẻ và linh hoạt.
B. Vì nó là thời trang và mới.
C. Vì nó mạnh mẽ và dễ dàng.
D. Vì nó không giới hạn và nhanh chóng.
DẪN CHỨNG: The flexibility of studying at your own pace and the money you save with online courses are
two of the main attractions.
DỊCH: Sự linh hoạt của việc học theo tốc độ của riêng bạn và số tiền bạn tiết kiệm được với các khóa học
trực tuyến là hai trong số những điểm thu hút chính.
Question 3: B
Những gì các đối thủ của giáo dục trực tuyến duy trì?
A. Lớp học ảo sẽ dẫn đến những thay đổi mạnh mẽ.
B. Lớp học ảo sẽ đặt gánh nặng lên học sinh.
C. Kết quả học tập của học sinh sẽ bị ảnh hưởng.
D. Học sinh không thể bỏ qua thực tế của thời đại máy tính.
DẪN CHỨNG: It seems that developing students' proper social behaviour has always exceeded the
concern to develop students' creativity. Computer technology can make individualized attention a real
possibility.
DỊCH: Dường như việc phát triển hành vi xã hội đúng đắn của học sinh luôn vượt quá mối quan tâm để
phát triển khả năng sáng tạo của học sinh. Công nghệ máy tính có thể làm cho sự chú ý cá nhân trở
thành một khả năng thực sự.
Question 4: D
Từ "computer literate " trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với?
A. dựa trên máy tính B. không thể sử dụng máy tính
C. vi tính hóa D. có thể sử dụng máy tính
DẪN CHỨNG: Some strongly believe that education can be taught via the Web and social skills can be
gained from joining sports teams, summer camps, or just hanging out! Others argue that this virtual
classroom may place pressure on students: to become computer literate or be left behind in life.
DỊCH: Một số người tin tưởng mạnh mẽ rằng giáo dục có thể được dạy qua Web và các kỹ năng xã hội có
thể đạt được từ việc tham gia các đội thể thao, trại hè hoặc chỉ đi chơi! Những người khác cho rằng lớp
học ảo này có thể gây áp lực cho sinh viên: trở thành người biết chữ hoặc bị bỏ lại phía sau trong cuộc
sống.
Question 5: D
Những người ủng hộ giáo dục trực tuyến duy trì những gì
A. Nó phát triển các kỹ năng máy tính.
B. Nó làm tăng các kỹ năng xã hội của học sinh.
C. Nó sẽ thúc đẩy sự sáng tạo của học sinh.
D. Nó bổ sung cho giáo dục ở nhà.
DẪN CHỨNG: The Web will provide amazing opportunities for the education of our society. Anyone with a
phone line and a computer has access to unlimited amounts of knowledge and programs designed to
help them learn and understand. The teachers and parents involved with these programs will be given the
job of making sure that students lead well-balanced lives that combine Web-based education and
positive social interaction with their friends and neighbors. Imagine your recreation room has now
become your classroom and your parents seem to be doing as much homework as you are!
DỊCH: Web sẽ cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho giáo dục của xã hội chúng ta. Bất cứ ai có đường dây
điện thoại và máy tính đều có quyền truy cập vào lượng kiến thức và chương trình không giới hạn được
thiết kế để giúp họ học và hiểu. Các giáo viên và phụ huynh tham gia vào các chương trình này sẽ được
giao nhiệm vụ đảm bảo rằng học sinh có cuộc sống cân bằng kết hợp giáo dục dựa trên Web và tương
tác xã hội tích cực với bạn bè và hàng xóm. Hãy tưởng tượng phòng giải trí của bạn bây giờ đã trở thành
lớp học của bạn và bố mẹ bạn dường như đang làm nhiều bài tập về nhà như bạn.
Question 6: B
Tại sao tác giả lại đề cập đến hơn ba mươi câu hỏi và chỉ có một giáo viên "?
A. Để chứng minh rằng những bộ óc tìm hiểu đã là mối quan tâm chính của hệ thống giáo dục.
B. Để chứng minh rằng giáo viên đánh giá quá cao giá trị của hành vi xã hội của học sinh.
C. Để chứng minh rằng sự chú ý cá nhân là khó có thể có trong một lớp học truyền thống.
D. Để chứng minh rằng giáo viên cảm thấy không có mối quan tâm đặc biệt đối với việc phát triển tính linh
hoạt của học sinh.
DẪN CHỨNG: It seems that developing students' proper social behaviour has always exceeded the
concern to develop students' creativity. Computer technology can make individualized attention a real
possibility. At the Institute for the Learning Sciences, systems are being developed to allow people to try
out things in simulated worlds. This technology will allow for the individual creative growth in students.
DỊCH: Dường như việc phát triển hành vi xã hội đúng đắn của học sinh luôn vượt quá mối quan tâm để
phát triển khả năng sáng tạo của học sinh. Công nghệ máy tính có thể làm cho sự chú ý cá nhân trở
thành một khả năng thực sự. Tại Viện Khoa học Học tập, các hệ thống đang được phát triển để cho phép
mọi người thử mọi thứ trong thế giới giả lập. Công nghệ này sẽ cho phép sự phát triển sáng tạo cá nhân
trong sinh viên.
Question 7: D
Cha mẹ có vai trò gì trong giáo dục dựa trên web của xã hội?
A. Họ sẽ phải làm bài tập về nhà cùng với con của họ.
B. Họ sẽ phải cân bằng các hoạt động xã hội và học tập của con cái họ.
C. Họ sẽ phải điều khiển các hoạt động ảo và thực tế của những đứa trẻ của họ.
D. Họ sẽ phải giúp con mình tiếp cận với lớp học ảo.
DẪN CHỨNG: The teachers and parents involved with these programs will be given the job of making
sure that students lead well-balanced lives that combine Web-based education and positive social
interaction with their friends and neighbors. Imagine your recreation room has now become your
classroom and your parents seem to be doing as much homework as you are! So, be prepared as the
virtual classroom may find its way to a computer screen near you!
DỊCH: Các giáo viên và phụ huynh tham gia vào các chương trình này sẽ được giao nhiệm vụ đảm bảo
rằng học sinh có cuộc sống cân bằng kết hợp giáo dục dựa trên Web và tương tác xã hội tích cực với bạn
bè và hàng xóm. Hãy tưởng tượng phòng giải trí của bạn bây giờ đã trở thành lớp học của bạn và bố mẹ
bạn dường như đang làm nhiều bài tập về nhà như bạn! Vì vậy, hãy chuẩn bị vì lớp học ảo có thể tìm
đường đến màn hình máy tính gần bạn!
Question 8: A
Từ "essence" trong đoạn đầu tiên chủ yếu có nghĩa là " .
A. chất B. trừu tượng C. mô tả D. ngoại thất
DẪN CHỨNG: Picture a society where learning can happen at any time, in any place and can be
completed without ever going to class. This could be the essence of education and the internet
technology now exists to support such a system.
DỊCH: Hình dung một xã hội nơi việc học có thể xảy ra bất cứ lúc nào, bất cứ nơi nào và có thể được hoàn
thành mà không bao giờ đến lớp. Đây có thể là bản chất của giáo dục và công nghệ internet hiện tồn tại
để hỗ trợ một hệ thống như vậy.

PASSAGE 30
In today’s fast-paced industry, learning will most likely involve seeking new skills in ways that
challenge the norm. But thankfully, there is promise for such lifelong learning online–a promise that will
save you time and money while helping you earn more of both.
Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting started is
probably lower than it ever has been. And with those things in place, it is a matter of finding the content
you wish to learn. So, to help others who may be looking to maximize their own learning efforts, I have
listed some quick tips below.
First, set achievable goals. When you start learning, it is a good idea to set goals about what you want
to learn or what you might do with your newly acquired knowledge. It might be landing that new job,
building a tangible product, or impressing your current management. The goals may vary in size and
complexity, but do revisit these goals throughout your learning process. Within a couple weeks ask
yourself, “Am I getting closer to my goal?” or “Am I learning the skills necessary to reach my goals?” If
you are not, then you may need to look elsewhere.
Second, learn with others. By yourself, learning anything has a high propensity to become frustrating.
Try teaming up with friends or colleagues. They can often be your best resource for maintaining
motivation while you learn.
Third, make it a habit. Online habits often include scrolling through social media or watching videos on
Youtube. If you have the downtime for such activities, then you could spend that downtime learning
something. And why not learn something? If you do, then you will have plenty more to talk about on
social media anyways. So, make learning your new online habit by making a commitment to learn
something new each day.
Question 1. What does the word “both” in Paragraph 1 refer to?
A. Time and money B. Lifelong and online learning
C. New skills and ways D. Industry and technology
Question 2. According to the passage, what are the basic conditions for online learning?
A. A smartphone and a 4-G sim card B. A computer and the Internet
C. A goal and learning efforts D. A content and the wish to learn
Question 3. According to the passage, what is the first step of learning online?
A. Buying a computer and having it checked every two weeks.
B. Landing a new job and building a tangible product.
C. Setting practical goals and checking them regularly.
D. Varying your goals in size as well as complexity.
Question 4. What is the word “commitment” in the last paragraph closest in meaning to?
A. a rule B. a chance C. a need D. a situation
Question 5. What is the passage mainly about?
A. Tips for lifelong learning B. Advantages of the Internet
C. Changes of technology D. Effects of social media

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Từ "both" trong Đoạn 1 nói về điều gì?
A. Thời gian và tiền bạc B. Học tập suốt đời và trực tuyến
C. Kỹ năng và cách thức mới D. Công nghiệp và công nghệ
DẪN CHỨNG: But thankfully, there is promise for such lifelong learning online–a promise that will save
you time and money while helping you earn more of both.
DỊCH: Nhưng may mắn thay, có một lời hứa cho việc học trực tuyến trọn đời như vậy, một lời hứa sẽ
giúp bạn tiết kiệm thời gian và tiền bạc đồng thời giúp bạn kiếm được nhiều tiền hơn từ cả hai.
Question 2: B
Theo đoạn văn, điều kiện cơ bản để học trực tuyến là gì?
A. Điện thoại thông minh và thẻ sim 4G B. Máy tính và Internet
C. Mục tiêu và nỗ lực học tập D. Một nội dung và mong muốn học hỏi
DẪN CHỨNG: Provided you have access to a decent computer and the Internet, the barrier to getting
started is probably lower than it ever has been.
DỊCH: Miễn là bạn có quyền truy cập vào một máy tính tốt và Internet, rào cản để bắt đầu có lẽ thấp hơn
bao giờ hết.
Question 3: C Theo đoạn văn, bước đầu tiên của việc học trực tuyến là gì?
A. Mua một máy tính và kiểm tra hai tuần một lần.
B. Tiếp cận công việc mới và xây dựng một sản phẩm hữu hình
C. Đặt mục tiêu thực tế và kiểm tra chúng thường xuyên
D. Thay đổi mục tiêu của bạn về kích thước cũng như độ phức tạp.
DẪN CHỨNG: First, set achievable goals.
DỊCH: Đầu tiên, đặt mục tiêu có thể đạt được.
Question 4: C
Từ “ commitment ’’thế nào trong đoạn cuối gần nhất có nghĩa là gì?
A. một quy tắc B. một cơ hội C. một nhu cầu D. một tình huống DẪN
CHỨNG: So, make learning your new online habit by making a commitment to learn something new each
day.
DỊCH: Vì vậy, hãy học thói quen trực tuyến mới của bạn bằng cách cam kết học một cái gì đó mới mỗi
ngày.
Question 5: A
Ý chính của bài là gì?
A. Lời khuyên cho việc học tập suốt đời B. Ưu điểm của Internet
C. Thay đổi công nghệ D. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội

PASSAGE 31
With exams approaching, you should be thinking about how to get better at time management and
organize your days so you can strike the right balance between home, work and university life. You
should also try and eat some brain food - and no, we don't mean crisps and energy drinks!
By taking the time to arrange your priorities, you can give yourself the best chance of staying on track
and organized during the exam period, which in turn can help reduce stress levels, something that can be
the difference between success and failure at university.
Take a look at our top seven time management tips, so that you can do your best at university and also
find moments to relax and even earn some money on the side.
First and foremost, allow time for planning to avoid repetition. Taking the time to research, plan and think
about your work is crucial for good time management. Allow yourself the time to process new
information and plan how you are going to use it, as this can help you to avoid having to re-read and
repeat any research. One way of effectively planning before researching is to make a list of everything
you want to find out, so that you can make notes below each subheading as you go.
Secondly, avoid procrastination and distraction. One way to avoid procrastination is to think about the
different places you have been when studying – where were you the most focused? Where were you
most distracted? Is there anything you can do to make studying actually somewhat enjoyable?
Remember, what works for one person might not necessarily work for you. For some, studying with
friends can limit their productivity. But for others, studying in groups can help to increase motivation and
avoid procrastination.
Next, exercise to clear your head in between study sessions. Believe it or not, exercise works in the same
way sleep does. It can focus your state of mind, helping you to clear your head and boost your brain
power in between study sessions. If you’re new to exercise, aim to fit in a 10-minute run here and there,
steadily increasing the amount you do as you go on.
Finally, ask yourself the question, “Has your organization been effective?”. Constantly reviewing and
reassessing your schedule can help you to recognize whether you need to make any changes in order to
help you complete any university tasks and also have time to relax and spend time with friends and
family.
Question 1. According to the passage, what is NOT regarded as brain food?
A. Fruit B. Meat C. Vegetables D. Crisps
Question 2. Who is most likely the target reader of this passage?
A. An English teacher B. A primary-school pupilC. A university student D. A college manager
Question 3. What is NOT mentioned as a benefit of following these tips?
A. Getting high scores B. Learning effectively C. Saving money D. Having leisure time
Question 4. According to the passage, part of time management process is .
A. planning B. reading C. writing D. speaking
Question 5. One important aspect of planning for studying is .
A. a study place B. pair-work C. group-work D. study equipment
Question 6. It should be remembered that everyone is .
A. active B. similar C. different D. friendly
Question 7. What benefit of exercise is NOT mentioned ?
A. Refreshing my mind B. Getting sound asleep C. Focusing on study D. Thinking clearly
Question 8. It’s important to keep your timetable.
A. repeating B. repairing C. replacing D. reviewing

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: D
Theo đoạn văn, những gì KHÔNG được coi là thực phẩm não?
A. Trái cây B. Thịt C. Rau quả D. Crisps
DẪN CHỨNG: You should also try and eat some brain food - and no, we don't mean crisps and energy
drinks!
DỊCH: Bạn cũng nên thử và ăn một số thực phẩm bổ não - và không, chúng tôi không chỉ định là đồ uống
giòn và nước tăng lực.
Question 2: C
Người có khả năng là độc giả cho bài văn này là
A. Một giáo viên tiếng Anh B. Một học sinh tiểu học
C. Một sinh viên đại học D. Một quản lý đại học
DẪN CHỨNG: With exams approaching, you should be thinking about how to get better at time
management and organize your days so you can strike the right balance between home, work and
university life.
DỊCH: Khi kỳ thi đang đến gần, bạn nên suy nghĩ về cách làm thế nào để quản lý thời gian tốt hơn và sắp
xếp ngày của bạn để bạn có thể đạt được sự cân bằng giữa cuộc sống gia đình, công việc và trường đại
học.
Question 3: A
Điều gì KHÔNG được đề cập như một lợi ích của việc làm theo những lời khuyên này?
A. Đạt điểm cao B. Học tập hiệu quả
C. Tiết kiệm tiền D. Có thời gian giải trí
DẪN CHỨNG: B: Secondly, avoid procrastination and distraction One way to avoid procrastination is to
think about the different places you have been when studying.
C: Take a look at our top seven time management tips, so that you can do your best at university and also
find moments to relax and even earn some money on the side.
D: Finally, ask yourself the question, “Has your organization been effective?”. Constantly reviewing and
reassessing your schedule can help you to recognize whether you need to make any changes in order to
help you complete any university tasks and also have time to relax and spend time with friends and
family.
DỊCH: B: Thứ hai, tránh sự chần chừ và mất tập trung Một cách để tránh sự trì hoãn là suy nghĩ về những
nơi khác nhau mà bạn đã từng đến khi học. C: Hãy xem bảy lời khuyên quản lý thời gian hàng đầu của
chúng tôi, để bạn có thể cố gắng hết sức ở trường đại học và cũng tìm thấy những giây phút thư giãn và
thậm chí kiếm được một số tiền ở bên.
D: Cuối cùng, hãy tự hỏi mình câu hỏi, tổ chức của bạn có hiệu quả không? Liên tục xem xét và đánh giá
lại lịch trình của bạn có thể giúp bạn nhận ra liệu bạn có cần thực hiện bất kỳ thay đổi nào để giúp bạn
hoàn thành bất kỳ nhiệm vụ đại học nào và cũng có thời gian để thư giãn và dành thời gian với bạn bè và
gia đình.
Question 4: A
Theo đoạn văn, một phần của quy trình quản lý thời gian là .
A. lập kế hoạch B. đọc C. viết D. nói
Question 5: A
Một khía cạnh quan trọng của việc lập kế hoạch học tập là .
A. nơi học tập B. làm việc theo cặp
C. nhóm làm việc D. thiết bị học tập
DẪN CHỨNG: One way of effectively planning before researching is to make a list of everything you want
to find out, so that you can make notes below each subheading as you go.
DỊCH: Một cách lập kế hoạch hiệu quả trước khi nghiên cứu là lập danh sách mọi thứ bạn muốn tìm
hiểu, để bạn có thể ghi chú bên dưới mỗi phân nhóm khi bạn đi.
Question 6: C
Cần nhớ rằng tất cả mọi người là .
A. hoạt động B. tương tự C. khác biệt D. thân thiện
DẪN CHỨNG: Finally, ask yourself the question, “Has your organization been effective?” DỊCH:
Cuối cùng, hãy tự hỏi mình câu hỏi, tổ chức của bạn có hiệu quả không?
Question 7: B
Những lợi ích của tập thể dục KHÔNG được đề cập?
A. Làm mới tâm trí B. Ngủ ngon
C. Tập trung vào học tập D. Suy nghĩ rõ ràng
DẪN CHỨNG: Next, exercise to clear your head in between study sessions. Believe it or not, exercise
works in the same way sleep does. It can focus your state of mind, helping you to clear your head and
boost your brain power in between study sessions. If you’re new to exercise, aim to fit in a 10-minute run
here and there, steadily increasing the amount you do as you go on.
DỊCH: Tiếp theo, tập thể dục để giải tỏa đầu giữa các buổi học. Dù bạn có tin hay không, tập thể dục cũng
có tác dụng giống như giấc ngủ. Nó có thể tập trung trạng thái tâm trí của bạn, giúp bạn giải tỏa đầu óc
và tăng sức mạnh não bộ giữa các buổi học. Nếu bạn mới tập thể dục, hãy tập thể dục trong 10 phút ở
đây và ở đó, tăng dần số lượng bạn làm khi bạn tiếp tục.
Question 8: D
Rất quan trọng để liên tục thời gian biểu của bạn.
A. lặp lại B. sửa chữa C. thay thế D. xem xét
DẪN CHỨNG: Constantly reviewing and reassessing your schedule can help you to recognize whether
you need to make any changes in order to help you complete any university tasks and also have time to
relax and spend time with friends and family.
DỊCH: Liên tục xem xét và đánh giá lại lịch trình của bạn có thể giúp bạn nhận ra liệu bạn có cần thực hiện
bất kỳ thay đổi nào để giúp bạn hoàn thành bất kỳ nhiệm vụ đại học nào và cũng có thời gian để thư giãn
và dành thời gian với bạn bè và gia đình.

PASSAGE 32
Reading the news these days is often a depressing and anxiety inducing task. Mass shooting, pipe
bombs, assassinations, and – over it all – climate change haunt the discussion. The sources of these
modern human malignancies are generally the same: male leaders who want to maintain economic,
political, and religious power no matter the cost.
Cognitive scientists know that the female brain is different from the male. Women are less likely to
commit mass murder, less inclined to start a war, more likely to be in touch with and express their
emotions, and more interested in nuance, rather than decisiveness.
History shows that Egyptians knew that women ruled differently from men. And so they used them to
protect the patriarchy, to act as stopgaps, placeholders, until the next man could fill the top spot on the
social pyramid. But no matter how much power they held, even though many of them were called nothing
less than King, these formidable women of ancient Egypt were not able to transcend the patriarchal
agenda and change the system itself. When their reigns ended, the masculine Egyptian power structure
remained intact.
These queens call out from the past, challenging us to place women into political power, not as
representatives of a patriarchal dynasty, but as women who serve their own, different agendas of social
connection and emotional cohesion, instead of aping the aggression of the fathers, brothers, and sons.
Question 1. What is the passage mainly about?
A. an uncertain world B. Egyptian queens C. female leading D. gender differences
Question 2. The following sentence would best be placed at the end of which
paragraph? It begs the question: Might women rule differently from men?
A. Paragraph 1 B. paragraph 2 C. Paragraph 3 D. Paragraph 4
Question 3. The word “inclined” in paragraph 2 is closest in meaning to .
A. reluctant B. slow C. opposed D. willing
Question 4. The word “them” in paragraph 3 refers to .
A. women B. men C. Egyptians D. emotions
Question 5. Which of the following is NOT true about the Egyptian female leaders?
A. They held the positions which were equal to male leaders
B. They had real power when they were leaders.
C. They could change the Egyptian system.
D. They were sometimes more favorable than male ones

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: C
Ý chính của bài là gì?
A. một thế giới bất định B. Nữ hoàng Ai Cập
C. lãnh đạo nữ D. khác biệt giới tính
Question 2: A
Câu sau đây được đặt phù hợp nhất ở cuối đoạn nào?
Nó đặt ra câu hỏi: Phụ nữ có thể cai trị khác với đàn ông không?
A. Đoạn 1 B. đoạn 2 C. Đoạn 3 D. Đoạn 4
Question 3: D
Từ ngữ “ inclined ’’trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. miễn cưỡng B. chậm C. phản đối D. sẵn sàng
DẪN CHỨNG: Women are less likely to commit mass murder, less inclined to start a war, more likely to
be in touch with and express their emotions, and more interested in nuance, rather than decisiveness.
DỊCH: Phụ nữ ít có khả năng phạm tội giết người hàng loạt, ít có khuynh hướng bắt đầu chiến tranh, có
nhiều khả năng tiếp xúc và thể hiện cảm xúc của họ, và quan tâm nhiều hơn đến sắc thái, hơn là quyết
đoán.
Question 4: A
Từ “them” có nghĩa là họ trong đoạn 3 nói đến .
A. phụ nữ B. đàn ông C. Ai Cập D. cảm xúc
DẪN CHỨNG: History shows that Egyptians knew than women ruled differently from men. And so they
used them to protect the patriarchy, to act as stopgaps, placeholders, until the next man could fill the top
spot on the social pyramid.
DỊCH: Lịch sử cho thấy người Ai Cập biết hơn phụ nữ cai trị khác với đàn ông. Và vì vậy, người Ai Cập đã
sử dụng phụ nữ để bảo vệ chế độ phụ hệ, đóng vai trò là điểm dừng, giữ chỗ, cho đến khi người đàn ông
tiếp theo có thể lấp đầy vị trí hàng đầu trên kim tự tháp xã hội.
Question 5: B
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về các nhà lãnh đạo nữ Ai Cập?
A. Họ giữ các vị trí ngang bằng với các nhà lãnh đạo nam
B. Họ có quyền lực thực sự khi họ là nhà lãnh đạo.
C. Họ có thể thay đổi hệ thống Ai Cập.
D. Họ đôi khi thuận lợi hơn nam giới

PASSAGE 33
There is a scam aimed at a child’s desire to be a published writer – usually as a poet, in a book of
poems. How does the scam work?
Keen teachers are unwittingly caught up in the promotion but are completely unaware of the dodgy
side of the scheme.
There are plenty of honest opportunities for children’s writing that don’t cost their parents a small
fortune and provide a poor-quality product. Most books in scams are badly set out. They tend to be huge
volumes, squashing in as many writers’ efforts as possible to make as much money as possible. They’re
an embarrassment for the young poets.
These competitions to ‘discover hidden talent’ sound great in the glossy flyers. Schools too are offered
a prize if a winner is from their school. Schools become unpaid ‘agents’ in promotion of the
competitions. Parents are happy to pay a small entry fee.
Each child hopes to get an ‘honourable mention’ with the possibility of being selected to be included in
a book. The price of the book is not given. Naturally, if a child’s work were published, parents would want
a copy of the book. In one such scheme the pre-order price was $67 with an extra $26 if the child’s photo
was included. That’s nearly $100! Strangely, awards are given to those who pre-order a book!
The books are not attractive. A copy at a market sold for $2. There were three to five kids’ poems
squashed on a page, with over 3000 poems jammed into that one book. Clip Art was used to illustrate
the poor publication. Look at the maths. 3000 kids multiplied by $100 equals $300,000. Now add the
entry fees of, say. $2 – add another $6000! Enough to cover publicity! One ‘place winner’ was upset when
the parents realized this was a con to buy a book, but not buying the book made the parents feel guilty.
Genuine competitions that publish books give a free copy to any ‘winner’.
Question 1. According to the passage, a scam is .
A. a scheme for making money dishonestly
B. a technique to provide teachers with learning incentives
C. an opportunity for publishers to reach a larger market
D. a means of letting children see their name in print
Question 2. Parents are likely to buy a copy of a book that includes their child’s work because
.
A. they want the anthology to be a financial success
B. the anthology is value for money
C. they are proud of their child’s ‘success’
D. it confirms their belief in their child
Question 3. Books of verse written by children are popular promotions because .
A. most parents enjoy children’s poetry
B. teachers encourage poetry writing in schools
C. children write better poetry than prose
D. children’s schools and parents get benefits from them
Question 4. The mathematics included in the article is intended to .
A. demonstrate the standards the promoters are committed to
B. explain why the pre-ordering option is important
C. expose the sneaky nature of the scam
D. convince parents to trust the organizers
Question 5. The writer of the article finds the scheme .
A. is of great worth B. causes family unhappiness
C. is difficult to participate in D. is badly organized

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Theo đoạn văn, một trò lừa đảo là .
A. một kế hoạch kiếm tiền không trung thực
B. một kỹ thuật để cung cấp cho giáo viên khuyến khích học tập
C. một cơ hội cho các nhà xuất bản tiếp cận một thị trường lớn hơn.
D. một phương tiện cho phép trẻ em nhìn thấy tên của chúng in
DẪN CHỨNG: There are plenty of honest opportunities for children’s writing that don’t cost their parents a
small fortune and provide a poor-quality product. Most books in scams are badly set out. They tend to be
huge volumes, squashing in as many writers’ efforts as possible to make as much money as possible.
DỊCH: Có rất nhiều cơ hội trung thực cho trẻ em bằng văn bản mà don don đã trả cho cha mẹ chúng một
gia tài nhỏ và cung cấp một sản phẩm chất lượng kém. Hầu hết các cuốn sách về lừa đảo được đặt ra
xấu. Họ có xu hướng là khối lượng lớn, tập trung vào càng nhiều nhà văn nỗ lực càng nhiều càng tốt để
kiếm được càng nhiều tiền càng tốt.
Question 2: C
Phụ huynh có khả năng mua một bản sao của một cuốn sách bao gồm công việc con của họ vì
.
A. họ muốn tuyển tập thành công về tài chính
B. tuyển tập là giá trị đồng tiền
C. họ tự hào về sự thành công của những đứa con
D. nó xác nhận niềm tin của họ vào con của họ
DẪN CHỨNG: These competitions to ‘discover hidden talent’ sound great in the glossy flyers. Schools too
are offered a prize if a winner is from their school. Schools become unpaid ‘agents’ in promotion of the
competitions. Parents are happy to pay a small entry fee.
DỊCH: Những cuộc thi để ‘khám phá tài năng tiềm ẩn âm thanh tuyệt vời trong những tờ quảng cáo bóng
loáng. Các trường cũng được cung cấp một giải thưởng nếu một người chiến thắng đến từ trường của họ.
Các trường trở thành không được trả lương ‘đại lý quảng bá các cuộc thi. Phụ huynh rất vui khi trả một
khoản phí nhập cảnh nhỏ.
Question 3: D Sách thơ được viết bởi trẻ em là chương trình khuyến mãi phổ biến vì .
A. hầu hết các bậc cha mẹ đều thích thơ trẻ con
B. giáo viên khuyến khích viết thơ trong trường học
C. trẻ viết thơ hay hơn văn xuôi
D. trẻ em trường học và phụ huynh nhận được lợi ích từ họ
DẪN CHỨNG: There are plenty of honest opportunities for children’s writing that don’t cost their parents
a small fortune.
DỊCH: Có rất nhiều cơ hội trung thực cho trẻ em bằng văn bản mà không mất phí đã trả cho cha mẹ
chúng một gia tài nhỏ.
Question 4: C
Các toán học bao gồm trong bài viết được dự định để .
A. thể hiện các tiêu chuẩn mà các nhà quảng bá cam kết
B. giải thích tại sao tùy chọn đặt hàng trước là quan trọng
C. vạch trần bản chất lén lút của lừa đảo
D. thuyết phục phụ huynh tin tưởng ban tổ chức
DẪN CHỨNG: Look at the maths. 3000 kids multiplied by 100 equals 300,000. Now add the entry fees
of, say. 2–add another 6000! Enough to cover publicity!
DỊCH: Nhìn vào toán học. 3000 trẻ nhân với 100 đô la tương đương với 300.000 đô la. Bây giờ thêm phí
nhập cảnh của, nói. 2−thêm 6000! Đủ để che đậy công khai!
Question 5: B
Người viết bài báo tìm thấy âm mưu .
A. có giá trị lớn B. gây ra bất hạnh gia đình
C. khó tham gia D. bị tổ chức kém
DẪN CHỨNG: One ‘place winner’ was upset when the parents realized this was a con to buy a book, but
not buying the book made the parents feel guilty.
DỊCH: Một người chiến thắng tại chỗ đã buồn bã khi cha mẹ nhận ra đây là một kẻ lừa đảo để mua một
cuốn sách, nhưng không mua cuốn sách khiến cha mẹ cảm thấy có lỗi.

PASSAGE 34
Normally a student must attend a certain number of courses in order to graduate, and each course which
he attends gives him a credit which he may count towards a degree. In many American universities the
total work for a degree consists of thirty-six courses each lasting for one semester. A typical course
consists of three classes per week for fifteen weeks; while attending university a student will probably
attend two terms each year. It is possible to spread the length of work for the degree over a longer
period. It is also possible for a student to move between one university and another during his degree
course, though this is not in fact done as a regular practice.
For every course that he follows a student is given a grade, which is recorded, and the record is useful for
the student to show to coming employers. Most of the students feel the pressure of work, but in spite of
this some students still find time for great activity in student affairs. The students are interested in
elections to positions in student organizations. The effective work of keeping orders is usually performed
by students who advise the university authorities. Any student who is thought to have broken the rules,
for example, by cheating has to appear before a student court. With the large numbers of students, the
operation of the system includes a certain amount of activity. A student who has held one of these
positions is much respected and it will be of importance to him later in his career.
Question 1. Normally a student would at least attend classes each week.
A. 36 B. 20 C. 12 D. 15
Question 2. According to the first paragraph an American student is allowed .
A. to live in a different university B. to take a particular course in a different university
C. to live at home and drive to classes D. to get two degree from two different universities
Question 3. American university students are usually under pressure of work because .
A. their academic performance will affect their future careers
B. they are heavily involved in student affairs
C. they have to observe university discipline
D. they want to run for positions of authority
Question 4. Some students are enthusiastic for positions in student organizations probably because
.
A. they hate the constant pressure strain of their study
B. they will then be able to stay longer in the university
C. such positions help them get better jobs
D. such positions are usually well paid
Question 5. The student organizations seem to be effective in .
A. dealing with the academic affairs of the university
B. ensuring that the students observe university regulations
C. evaluating students’ performance by bringing them before a court
D. keeping up the students' enthusiasm for social activities

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1:
Thông thường, một học sinh ít nhất sẽ tham dự các lớp học mỗi tuần.
A. 36 B. 20 C. 12 D. 15
DẪN CHỨNG: In many American universities the total work for a degree consists of thirty-six courses each
lasting for one semester. A typical course consists of three classes per week for fifteen weeks.
DỊCH: Trong nhiều trường đại học Mỹ, tổng số công việc cho một mức độ bao gồm ba mươi sáu khóa
học mỗi khóa kéo dài trong một học kỳ. Một khóa học điển hình bao gồm ba lớp mỗi tuần trong mười lăm
tuần.
Question 2:
Theo đoạn đầu tiên, một sinh viên Mỹ được cho phép.
A. sống ở một trường đại học khác
B. để tham gia một khóa học cụ thể ở một trường đại học khác
C. sống ở nhà và lái xe đến lớp
D. để có được hai văn bằng từ hai trường đại học khác nhau
DẪN CHỨNG: It is also possible for a student to move between one university and another during his
degree course, though this is not in fact done as a regular practice.
DỊCH: Cũng có thể một sinh viên di chuyển giữa một trường đại học và một trường khác trong khóa học
văn bằng của mình, mặc dù điều này thực tế không được thực hiện như một thông lệ.
Question 3:
Sinh viên đại học Mỹ thường chịu áp lực công việc vì .
A. kết quả học tập của họ sẽ ảnh hưởng đến sự nghiệp tương lai của họ
B. họ tham gia rất nhiều vào công việc sinh viên
C. họ phải tuân thủ kỷ luật đại học
D. họ muốn chạy đua vào các vị trí của chính quyền
DẪN CHỨNG: For every course that he follows a student is given a grade, which is recorded, and the
record is useful for the student to show to coming employers. Most of the students feel the pressure of
work.
DỊCH: Đối với mỗi khóa học mà anh ta theo học sinh được cấp một lớp, được ghi lại, và hồ sơ này hữu ích
cho sinh viên để hiển thị cho các nhà tuyển dụng sắp tới. Hầu hết các sinh viên đều cảm thấy áp lực công
việc.
Question 4:
Một số sinh viên nhiệt tình cho các vị trí trong các tổ chức sinh viên có thể vì .
A. họ ghét sự căng thẳng liên tục của nghiên cứu của họ
B. sau đó họ sẽ có thể ở lại trường đại học lâu hơn
C. những vị trí như vậy giúp họ có được công việc tốt hơn
D. những vị trí như vậy thường được trả lương cao
DẪN CHỨNG: A student who has held one of these positions is much respected and it will be of
importance to him later in his career.
DỊCH: Một sinh viên đã giữ một trong những vị trí này được tôn trọng nhiều và nó sẽ có tầm quan trọng đối
với anh ta sau này trong sự nghiệp của mình.
Question 5:
Các tổ chức sinh viên dường như có hiệu quả trong .
A. giải quyết các vấn đề học thuật của trường đại học
B. đảm bảo rằng các sinh viên tuân thủ các quy định của trường đại học
C. đánh giá học sinh Hiệu suất bằng cách đưa họ ra trước tòa án
D. giữ nhiệt tình của học sinh cho các hoạt động xã hội
DẪN CHỨNG: The students are interested in elections to positions in student organization. The effective
work of keeping orders is usually performed by students who advise the university authorities. Any
student who is thought to have broken the rules, for example, by cheating has to appear before a student
court. With the large numbers of students, the operation of the system includes a certain amount of
activity.
DỊCH: Các sinh viên quan tâm đến các cuộc bầu cử cho các vị trí trong tổ chức sinh viên. Công việc hiệu
quả của việc giữ các đơn đặt hàng thường được thực hiện bởi các sinh viên tư vấn cho các cơ quan đại
học. Bất kỳ sinh viên nào được cho là đã phá vỡ các quy tắc, ví dụ, bằng cách gian lận phải xuất hiện
trước một tòa án sinh viên. Với số lượng lớn sinh viên, hoạt động của hệ thống bao gồm một lượng hoạt
động nhất định.
PASSAGE 35
During my last couple of years as a student here at Union High, I have noticed that there is nothing to
do during our occasional free periods. Hanging around in the hallways or in the library with friends isn’t
productive or relaxing. The student body council noticed this as well and brought it to the attention of Mr.
Swanson and the rest of the faculty. A meeting to discuss the issue occurred last Friday, February 10th, in
the all-school meeting room.
The faculty not only agreed that there wasn’t much to do during these free periods, but also seemed
determined to find a solution. The student body council and the faculty talked about different ideas for a
long time. The faculty had noticed that some students don’t like using their free periods for studying.
Instead, they spend their time disrupting the students who want to study by being noisy in the library. By
the end of the meeting, the faculty had decided to put a pool table and a ping pong table in our student
lobby at the start of next semester.
I know some people will be concerned about getting their work done with these potential distractions,
but I believe this will help us all in enjoying our time at school. I agree that it’s important to complete our
work but it is just as important to enjoy ourselves and to relax with our friends. School is already such a
stressful place. It makes many students worried and anxious. We want our school to be a friendly place
so that students want to come every day. Students should remember that this change will make the
library a lot quieter. Because of this, the students who want to study will be able to do so in peace.
To all the students at Union High, I sincerely hope that you enjoy the new additions to our lobby.
Hopefully, they will make our free periods a lot more relaxing. If you happen to have one of the same free
periods as I do, then please challenge me to a game of pool!
Question 1. What is the text mostly about?
A. Another choice for free periods at Union High
B. A chance to study in peace at Union High library
C. How students at Union High spend their free periods
D. A meeting at Union High about its new facilities
Question 2. What is the meeting on February 10th about?
A. Students hanging around freely during free periods.
B. Ineffective time at Union High library.
C. Finding a solution to spending free periods effectively.
D. Maintaining disciplines at Union High school.
Question 3. In paragraph 2, the word they refers to .
A. faculty members B. some students C. students’ parents D. council members
Question 4. In paragraph 2, the word disrupting is closest in meaning to
A. fighting B. insulting C. corrupting D. interrupting
Question 5. According to the author, new facilities
A. make the school a stressful place B. make students worried
C. bring anxiety to students’ parents D. make students relaxed during free periods
Question 6. In paragraph 4, the word they refers to
A. free periods B. our friends C. new additions D. all the students

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: A
Văn bản chủ yếu nói về điều gì?
A. Một lựa chọn khác cho thời gian miễn phí tại Union High
B. Cơ hội học tập yên tĩnh tại thư viện Union High
C. Làm thế nào sinh viên tại Union High dành thời gian rảnh của họ
D. Một cuộc họp tại Union High về các cơ sở mới của nó
=> During my last couple of years as a student here at Union High, I have noticed that there is nothing to
do during our occasional free periods.[…] The faculty not only agreed that there wasn’t much to do during
these free periods, but also seemed determined to find a solution. The student body council and the
faculty talked about different ideas for a long time.
Dịch : Trong vài năm cuối cùng của tôi là một sinh viên ở Union High, tôi đã nhận thấy rằng không có gì
để làm trong thời gian rảnh rỗi thường xuyên của chúng tôi.[...] Khoa không chỉ đồng ý rằng có rất nhiều
việc phải làm trong những khoảng thời gian rảnh này, mà còn có vẻ quyết tâm tìm ra giải pháp. Hội đồng
sinh viên và giảng viên đã nói về những ý tưởng khác nhau trong một thời gian dài.
Question 2: C
Cuộc họp ngày 10 tháng 2 nói về điều gì?
A. Học sinh quanh quẩn tự do trong thời gian rảnh
B. Thời gian không hiệu quả tại thư viện Union High.
C. Tìm kiếm một giải pháp để dành thời gian miễn phí một cách hiệu quả.
D. Duy trì kỷ luật hay Liên minh trường trung học.
=> A meeting to discuss the issue occurred last Friday, February 10th, in the all-school meeting room.
The faculty not only agreed that there wasn’t much to do during these free periods, but also seemed
determined to find a solution. The student body council and the faculty talked about different ideas for a
long time.
Dich: Một cuộc họp để giải quyết vấn đề xảy ra vào thứ Sáu tuần trước, ngày 10 tháng 2, trong phòng họp
của tất cả các trường. Khoa không chỉ đồng ý rằng có rất nhiều việc phải làm trong những khoảng thời
gian rảnh này, mà còn có vẻ quyết tâm tìm ra giải pháp. Hội đồng sinh viên và giảng viên đã nói về những
ý tưởng khác nhau trong một thời gian dài.
Question 3: B
Trong đoạn 2, từ “they” đề cập đến .
A. giảng viên B. một số sinh viên
C. học sinh Bố mẹ D. thành viên hội đồng
=. The faculty had noticed that some students don’t like using their free periods for studying. Instead,
they spend their time disrupting the students who want to study by being noisy in the library.
Dịch: Các giảng viên đã nhận thấy rằng một số sinh viên không thích sử dụng thời gian rảnh để học.
Thay vào đó, họ dành thời gian của họ để chọc phá các sinh viên muốn học bằng cách ồn ào trong thư
viện.
Question 4: B
Trong đoạn 2, từ “gây gián đoạn” có nghĩa gần nhất với
A. đánh nhau B. lăng mạ C. làm hỏng D. làm gián đoạn
Question 5: D
Theo tác giả, cơ sở vật chất mới
A. làm cho trường học trở thành một nơi căng thẳng
B. làm cho học sinh lo lắng
C. mang đến sự lo lắng cho học sinh
D. làm cho học sinh thư giãn trong thời gian rảnh.
=> Dẫn chứng: By the end of the meeting, the faculty had decided to put a pool table and a ping pong
table in our student lobby at the start of next semester. I know some people will be concerned about
getting their work done with these potential distractions, but I believe this will help us all in enjoying our
time at school.
Dịch: Vào cuối cuộc họp, các giảng viên đã quyết định đặt một bàn bi-a và một bàn bóng bàn trong sảnh
sinh viên của chúng tôi vào đầu học kỳ tiếp theo. Tôi biết một số người sẽ lo lắng về việc hoàn thành
công việc của họ với những khả năng phiền nhiễu này, nhưng tôi tin rằng điều này sẽ giúp tất cả chúng ta
tận hưởng thời gian ở trường.
Question 6: C
Trong đoạn 4, từ “they” đề cập đến
A. thời gian rảnh B. bạn bè của chúng tôi C. bổ sung mới D. tất cả các sinh viên
=> Dẫn chứng: To all the students at Union High, I sincerely hope that you enjoy the new additions to our
lobby. Hopefully, they will make our free periods a lot more relaxing.Đối với tất cả các sinh viên tại Union
High, tôi chân thành hy vọng rằng bạn thích những bổ sung mới cho sảnh của chúng tôi. Hy vọng, họ sẽ
làm cho thời gian miễn phí của chúng tôi thư giãn hơn rất nhiều.

PASSAGE 36
Twenty-five students from Walling School are currently living in France. They are there for three months
as part of a living-abroad project. The 16- and 17-year-old students are living with French families and
attending a French school. Most of the students have taken French language classes for 3 or 4 years and
are finally getting the opportunity to use their French.
Not only are students learning a new language, but they are learning about a new culture, too. Students
have been particularly surprised about the French attitude towards food. “They won’t leave anything on
their plate” says Vanessa Athol. “They aren’t wasteful at all”. Vanessa has vowed to be more careful with
waste when returning to the United States.
The group’s chaperone, Mrs. Smith, has been pleased with the students’ acquisition of language. “Even
the most timid are trying their best to speak. The students are learning a lot. I’m very impressed,” she
said. Mrs. Smith added that she thinks living with a French family makes a difference because students
are forced to speak French. “We are all very grateful to the French families who are hosting us.”
The French families are happy to have the students, as they are getting to learn about American culture.
Both groups will be celebrating the exchange at a large potluck dinner at the end of the stay. There will be
a slideshow of memories and the students will speak about their experiences. Currently, the American
students are periodically posting pictures and student essays on the Walling School website. “Living in
France in an experience I’ll never forget,” writes student Tina Davis. “I know I’ll want to eat these
croissants and this Camembert for the rest of my life!”
Question 1. Which title would be the most suitable for this article?
A. French families love America B. Student Tina Davis lives in France
C. Walling School website posts students essays D. Walling school students stay abroad in France
Question 2. According to the passage, which of the following is TRUE?
A. Students from Walling School are now staying in the USA.
B. These students are immigrants from the USA.
C. Walling School students are now staying with French families.
D. Walling school students are applying for jobs in France.
Question 3. What can be implied about the culture in France?
A. It scares the students. B. It requires fluency in French.
C. It can be learned from a book. D. It’s different from the culture in America.
Question 4. In paragraph 2, the word vowed is closest in meaning to .
A. promised B. saved C. received D. changed
Question 5. In paragraph 3, the word acquisition is closest in meaning to
A. speaking B. gaining C. purchase D. responsibility
Question 6. Based on the passage, what does Mrs. Smith probably think about the French language?
A. It is more beautiful than Spanish.
B. It is very important for international communication.
C. It’s best to learn it from a French family in France.
D. It is something each and every student needs to know.
Question 7. According to the passage, how will the students conclude their stay?
A. They will take a French exam B. They will have a party together
C. They will visit Paris together D. They will stay in hostel together
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1: D
Tiêu đề nào sẽ phù hợp nhất cho bài viết này?
A. Gia đình Pháp yêu nước Mỹ
B. Sinh viên Tina Davis sống ở Pháp.
C. Trang web của trường Walling đăng bài luận của sinh viên
D. Học sinh trường Walling sống ở nước ngoài tại Pháp
=> Dẫn chứng: Twenty-five students from Walling School are currently living in France. They are there for
three months as part of a living-abroad project.
Dịch: Hai mươi lăm học sinh từ trường Walling hiện đang sống ở Pháp. Họ ở đó trong ba tháng như một
phần của dự án sống ở nước ngoài.
Question 2: C
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Học sinh từ trường Walling hiện đang ở Hoa Kỳ.
B. Những sinh viên này là người nhập cư từ Hoa Kỳ.
C. Học sinh trường Walling hiện đang ở cùng với các gia đình Pháp.
D. Học sinh trường Walling đang xin việc ở Pháp.
=> Dẫn chứng: The 16- and 17-year-old students are living with French families and attending a French
school.
Dịch: Các học sinh 16 và 17 tuổi đang sống cùng các gia đình Pháp và theo học tại một trường học ở
Pháp.
Question 3: D
Điều gì có thể ngụ ý về văn hóa ở Pháp?
A. Nó làm học sinh sợ. B. Nó đòi hỏi sự lưu loát trong tiếng Pháp.
C. Nó có thể được học từ một cuốn sách D. Nó khác với văn hóa ở Mỹ
=> Dẫn chứng: Students have been particularly surprised about the French attitude towards food. “They
won’t leave anything on their plate” says Vanessa Athol. “They aren’t wasteful at all”. Vanessa has vowed
to be more careful with waste when returning to the United States.
Các sinh viên đã đặc biệt ngạc nhiên về thái độ của Pháp đối với thực phẩm. Vanessa nói” Họ không để
lại bất cứ thứ gì trên đĩa của họ. Họ không phải là người lãng phí”. Vanessa đã thề sẽ cẩn thận hơn với
chất thải khi trở về Hoa Kỳ.
Question 4: A
Trong đoạn 2, từ “thề” có nghĩa gần nhất với
A. hứa B. lưu C. nhận D. thay đổi
Question 5: B
Trong đoạn 3, việc “acquisition từ có nghĩa gần nhất với
A. nói B. đạt được C. mua D. trách nhiệm
=> Dẫn chứng: The group’s chaperone, Mrs. Smith, has been pleased with the students’ acquisition of
language. “Even the most timid are trying their best to speak.
Dịch: Cô Smith, người đi kèm cùng nhóm, đã rất hài lòng với việc tiếp thu ngôn ngữ của học sinh. Ngay
cả những người rụt rè nhất cũng đang cố gắng hết sức để nói.
Question 6: C
Dựa trên đoạn văn, bà Smith có thể nghĩ gì về tiếng Pháp?
A. Nó đẹp hơn Tây Ban Nha
B. Điều quan trọng là truyền thông quốc tế
C. Nó tốt nhất để học nó từ một gia đình Pháp ở Pháp.
D. Đó là điều mà mỗi học sinh cần biết.
=> Dẫn chứng: Mrs. Smith added that she thinks living with a French family makes a difference because
students are forced to speak French. “We are all very grateful to the French familes who are hosting us.”
Dịch: Bà Smith nói thêm rằng bà nghĩ việc sống với một gia đình Pháp tạo nên sự khác biệt vì sinh viên
bị buộc phải nói tiếng Pháp. Chúng tôi rất biết ơn các gia đình Pháp đang tổ chức chúng tôi.
Question 7: B
Theo đoạn văn, các sinh viên kết thúc việc sống tại Pháp như thế nào ?
A. Họ sẽ làm một bài kiểm tra tiếng Pháp. B. Họ sẽ có một bữa tiệc cùng nhau
C. Họ sẽ đến thăm Paris cùng nhau D. Họ sẽ ở trong ký túc xá cùng nhau
=> dẫn chứng: Both groups will be celebrating the exchange at a large potluck dinner at the end of the
stay. There will be a slideshow of memories and the students will speak about their experiences.
Dịch: Cả hai nhóm sẽ ăn mừng buổi trao đổi tại một bữa ăn tối lớn ở cuối buổi lưu trú. Sẽ có một slide
trình chiếu những kỷ niệm và các sinh viên sẽ nói về những trải nghiệm của họ.
PASSAGE 37
The skills needed to succeed in college are very different from those required in high school.
In addition to study skills that may be new to students, there will also be everyday living skills that
students may not have had to use before.
Students should:
– know how to handle everyday living skills such as doing laundry, paying bills, balancing a
checkbook, cooking, getting the oil changed in the car, etc.
– be familiar and compliant with medical needs concerning medication and health problems. If
ongoing medical and/or psychological treatment is needed, arrangements should be made in advance to
continue that care while the student is away at college.
– understand that the environmental, academic, and social structure provided by parents and
teachers will not be in place in college. With this lack of structure comes an increased need for
responsibility in decision-making and goal-setting.
– know how to interact appropriately with instructors, college staff, roommates, and peers.
Appropriate social interaction and communication are essential at the college level of education.
– be comfortable asking for help when needed. The transition from high school to college can be
overwhelming socially and academically. Students should know when they need help and should be able
to reach out and ask for that help.
(Source:Adapted/from http://riseupms.com)

Question 1. According to the writer, if students want to have medical treatment, they should .
A. Be away B. Be familiar with medical needs
C. Make arrangements D. Meet their parents
Question 2. The word “ongoing” is closest in meaning to .
A. Continuing B. short-term C. brief D. little
Question 3. College students should be aware that .
A. Everything in college will be different B. Parents and teachers are not in college
C. Structures must be provided by parents D. Structures must be provided by teachers
Question 4. Which of the following is NOT true about college life?
A. It is essential to have good communication skills.
B. Students must be responsible for their own decisions.
C. Students should know some living skills.
D. Students should not ask for help.
Question 5. The word “overwhelming” is closest in meaning to .
A. Simple B. confusing C. manageable D. easy

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Question 1: C
Theo người viết, nếu sinh viên muốn điều trị y tế, họ nên .
A. Đi đi B. Làm quen với nhu cầu y tế
C. Sắp xếp D. Gặp bố mẹ
=> Dẫn chứng: If ongoing medical and/or psychological treatment is needed, arrangements should be
made in advance to continue that care while the student is away at college.
Nếu cần điều trị y tế và / hoặc tâm lý liên tục, cần sắp xếp trước để tiếp tục sự chăm sóc đó trong khi học
sinh đi học đại học.
Question 2: A
Từ ngữ “tiếp tục” có nghĩa gần nhất với .
A. Tiếp tục B. ngắn hạn C. ngắn gọn D. ít
Question 3: A
Sinh viên đại học nên biết rằng .
A. Mọi thứ ở trường đại học sẽ khác
B. Phụ huynh và giáo viên không học đại học.
C. Cấu trúc phải được cung cấp bởi cha mẹ
D. Cấu trúc phải được cung cấp bởi giáo viên
=> Dẫn chứng: The skills needed to succeed in college are very different from those required in high
school.
Các kỹ năng cần thiết để thành công ở trường đại học rất khác so với những kỹ năng cần có ở trường
trung học.
Question 4: D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng với cuộc sống đại học?
A. Điều cần thiết là phải có kỹ năng giao tiếp tốt.
B. Học sinh phải chịu trách nhiệm cho quyết định của mình.
C. Học sinh nên biết một số kỹ năng sống.
D. Học sinh không nên yêu cầu giúp đỡ.
=> Dẫn chứng: Students should know when they need help and should be able to reach out and ask for
that help.
Học sinh nên biết khi nào họ cần giúp đỡ và có thể tiếp cận và yêu cầu sự giúp đỡ đó.
Question 5: B
Từ “overwhelming” có nghĩa gần nhất với từ .
A. Đơn giản B. khó khăn C. dễ quản lý D. dễ dàng
=> be comfortable asking for help when needed. The transition from high school to college can be
overwhelming socially and academically.
Dịch: được thoải mái yêu cầu giúp đỡ khi cần thiết. Sự chuyển tiếp từ trung học lên đại học có thể gây áp
lực về mặt xã hội và học tập.

You might also like

pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy