Negative Inversion
Negative Inversion
Negative Inversion
VIII. Rewrite these sentences, using inversion with ONLY. 6. I didn’t realize who he was until later.
1. I only realized how dangerous the situation had been when I got Only later did I realize who he was.
home. 7. The door could not be opened without using force.
Only when I got home did I realize how dangerous the situation had Only using force could the door be opened.
been. 8. I won’t agree until Tom’s apologized.
2. It wasn’t until last week that the Agriculture Minister admitted Only until Tom's apologized will I agree.
defeat. 9. To get the 40% discount, you must buy all twelve books at the same
Only until last week did the Agriculture Minister admit defeat. time.
3. I understood Hamlet only after seeing it on the stage. Only when you buy all 12 books at the same time will you get the 40%
Only after seeing Hamlet on the stage did I understand it. discount.
4. They didn’t get round to business until they had finished eating. 10.The only way you can become a good athlete is by training hard
Only until they had finished eating did they get around to business. every day.
5. They had to wait for twelve hours before their flight left. Only by training hard everyday can you become a good athlete.
Only after they had waited for 12 hours did their flight leave.
IX. Rewrite these sentences, using inversion with SHOULD.
1. If the Government were forced into another election, it would be the Should you decide to accept the post, you'll be expected to start work
favourite to win. on 1st April.
Were the Government forced into another election, it'd be the 5. If we hear any further news, we will be in touch immediately.
favorite to win. Should we hear any further news, we'll be in touch immediately.
2. If you should wish to make an appointment to see Dr Simons, she is 6. If you wish to take advantage of the offer, kindly tick the box on your
available between 9.00 and 11.00. order form.
Should you wish to make an appointment to see DR Simons, she is Should you wish to take advantage of the offer, kindly tick the box on
available between 9 and 11 your order form.
3. If you should have further problems with your printer, contact your 7. If the film should be a post office success, they may be sequel.
dealer for advice. Should the film be a post office success, they may be sequel.
Should you have further problems with your printer, contact your 8. If you should change your mind, there will always be a job for you
dealer for advice. here.
4. If you should decide to accept the post, you will be expected to start Should you change your mind, there'll always be a job for you there.
work on 1st April.
X. Rewrite each of the following sentences with the given words in such a way that it means the same as the sentence printed above it.
1. He spent all his money. He even borrowed some from me. 6. I have never seen anyone in my life drink as much as you.
"Not only ..did he spend all his money but also he borrowed some " Never ..in my life have I seen anyone drink as much as you..
from me... 7. A sleeping dog was lying under the table.
2. He had hardly left the office when the telephone rang. " Under the table ...was lying a sleeping dog....
" No sooner ...had he left the office, the telephone rang... 8. His brother had rarely been more excited.
3. I had only just put the phone down when the boss rang back. "Rarely ....had his brother been more exited......
" Hardly ....had he left the office, the telephone rang.... 9. The facts were not all made public until later.
4. He didn’t finish his work until the bell rang. "Only .....later were the facts made public....
" Not until ...the bell rang did he finish his work.... 10. If I had realized what would happen, I wouldn’t have accepted the
5. We only began to see the symptoms of the disease after several job.
months. "Had ...I realized what would happen, I wouldn't have accepted the
" Only ...after several months did we begin to see the symptoms of the job...
disease..
Explanation:
II. Câu 6 : Xem bài học (B. 1c.) với Only if, Only when trong câu có 2 mệnh đề : chỉ đảo ngữ mênh đề chính, mệnh đề phụ không đảo ngữ. Câu này,
“Only when Jane has arrived’ là mệnh đề phụ. Câu 7. Cấu trúc ‘’This/that/it +Be + who/that’’ nêu rõ KẺ/VẬT đã gây ra hành động (Chính Max là kẻ
đã mượn số tiền đó). Không hề có đảo ngữ. Câu 8. Chủ từ của ‘’is’’ là mệnh đề đứng trước nó : Đó là mệnh đề danh từ (làm chủ ngữ, object hay
complement), cho dù có ý nghi vấn, cũng không bao giờ đảo ngữ.
III. Câu 2: What: từ cảm thán + danh từ (giống như SO + tính từ/trạng từ, hoặc SUCH + danh từ). Thí dụ: What a boy! (Cái thằng!); What a lazy boy!
(Cái thằng lười!); He is SO lazy!; So sánh hai câu này (ý nghĩa như nhau) : He is SUCH a lazy boy! WHAT a lazy boy he is. (what đứng đầu câu).
Faux-pas (mượn từ tiếng Pháp) : Faux = wrong (sai); pas = step (bước, bước chân). Faux-pas (đọc là : phô pa) : sai lầm, sai nước cờ. Commit v. Phạm
phải (tội, lỗi, sai lầm). Câu 4 : Thường là ‘’Not +At all’’ (không tí nào cả); ‘’At all’’ trong câu khẳng định : Có .... chăng. “Chỉ có đứng nhón lên, mới
thấy được gì chăng.’’ Câu 5 : controversial opera (vở kịch opera gây tranh cãi – được nhiều người bàn luận); câu 9 : ill-judged (xét ẩu, bất cẩn, cẩu
thả); Câu 10. what the extent (đến mức nào); Câu 11 : the heavens opened (thành ngữ ) Trời đổ mưa.
IV. Câu 1. make a fool/an idiot of oneself : xử sự như một thằng ngốc; 2. arrant adj. hoàn toàn, hết sức. arrant nonsense : điều hoàn toàn vô nghĩa;
Câu 3. Charge for : tính tiền, lấy tiền; Câu 4. once-in-a-lifetime opportunity : Cơ hội có nghì năm một thủa; Câu 7. Have v. Chia đôi, have the price :
giảm một nửa giá; heap n. mớ, đống; Câu 8. Not for all the money in the world (thành ngữ) : Hoàn toàn không phải (dứt khoát không phải) vì tiền;
câu 10. up to standard : đúng chuẩn mực; câu 11. got soaked : ướt đẫm, ướt như chuột lột (lội).
V. 3. a brilliant goal : một bàn thắng sáng giá; 5. for all the world (thành ngữ ) : Hoàn toàn, chính xác, Not for all the world: hoàn toàn không phải,
dứt khoát không phải; 7. Leak out to (phrasal verb): rò rỉ ra cho; 9. Không dùng ‘’often’’ nữa vì đã có ‘’Rarely’’; witness n. nhân chứng; v. chứng kiến;
artistry n. tính chất nghệ thuật.; 10, động từ ‘’manage’’ ở quá khứ có nghĩa : cố/tìm cách và thành công (giống như Be+ABLE ở QUÁ KHỨ ). Như vậy,
‘’qua cầu được rồi, cầu mới sập’’. 11. bribe v. hối lộ; n. của hối lộ/đút lót. 12. ‘’Hắn vừa mở miệng là than van đủ thứ.’’
VI. 1. what : nghĩa cảm thán (không phải nghĩa nghi vấn ); 2. rush out of : nhào ra khỏi; 5. with good reason : có lý do chính đáng. not for nothing :
không phải vô cớ, không phải không có lý do; không phải không có mục đích; wine and dine so well: ăn uống thỏa thích; 7. break the news : bật mí;
10. Dù bọn nó cho không tờ vé máy bay, tớ cũng chẳng thèm....; 12. Jump on (phrasal verb) nhảy bổ ra; 12. charming adj. có duyên; 16. get along
with (phrasal verb) hòa thuận với (ai); 19. break into : đột nhập; the blue for the case : chứng cứ cho vụ án.
VII. câu 1. He is my friend as well as yours (yours=your friend) = He is my friend and he is also your friend. = He is my friend and he is your friend as
well. (as well=also, nhưng đặt cuối câu.). Chỉ dùng ‘’as well as’’ khi có hai vế : He is my friend as well as your friend. = He is my friend as well as
yours (= your friend). Như vậy ý nghĩa tương đương như : Not only is he my friend but also yours.;
Các câu 2,3,4, 5 đều có and hoặc hàm ý có and, nên đều dùng cấu trúc : Not only ... but also.
Riêng câu 4: vế sau lặp lại chủ từ (he) vì ở thì khác (past perfect) với thì của vế trước (simple past);
câu 5: enhance v. tăng cường, nâng cao; posture n. tư thế, dáng vẻ;
câu 6: cũng như ‘’busy’’, tính từ ‘’worth’’ (đáng) có V+ing theo sau;
câu 7. ‘Didn’t = Did not ; shed v. rơi, rụng (lá), lột (rắn), shed a tear: rơi một giọt nước mắt; tragedy n. thảm kịch, bi kịch, sự bi thảm;
câu 8. not once : không chỉ một lần (=nhiều lần); câu 9. creep, crept, crept v. bò, trườn; rón rén, lẻn.
VIII. Lưu ý: Các trạng ngữ đứng đầu câu trong bài (sửa) này gồm 3 dạng :
a. Đoạn câu trạng ngữ : Only until last week (câu 2), Only later (câu 6). Cả hai đều là trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Đoạn câu phân từ (hiện tại hoặc quá khứ) – trong bài, ta chỉ thấy có phân từ hiện tại (hàm ý chủ động) – làm trạng ngữ. Đoạn câu phân từ
(participle phrase), cùng với đoạn câu ‘’động từ nguyên mẫu’’ (infinitive phrase), còn được gọi là mệnh đề không-hoàn-chỉnh (non-finite
clause), – tức là : không có chủ từ, động từ không chia ở một thì nào, mà chỉ ở dạng phân từ (participle) hoặc dạng infinitive (có ‘’to’’ hoặc
không có ‘’to’’) : Câu 3 (chỉ thời gian), 7 (chỉ phương tiện), 10 (chỉ phương tiện).
c. Mệnh đề phụ trạng ngữ hoàn-chỉnh (mệnh đề hoàn chỉnh : có chủ từ, và động từ chia ở một thì nào đó).
d. Các câu 1, 4, 5, 8, 9 đều có trạng ngữ là mệnh đề hoàn-chỉnh, nên đảo ngữ xảy ra ở mệnh đề chính. Xem những câu có gạch dưới.
Từ vựng : 1. Defeat v&n Thua, thất bại; 4. get round to something : bắt tay vào việc gì (mà trước đó đã định làm); 9. 40% discount : giảm giá 40%.
IX. CHÚ Ý QUAN TRỌNG : ĐẢO NGỮ TRONG CÂU ĐIỀU KIỆN có thể THAY THẾ ‘’IF’’ TRONG MỆNH ĐỀ PHỤ TRẠNG NGỮ CHỈ ĐIỀU KIỆN.
A. Thường chỉ dùng trong câu điều kiện loại 2 và 3, với động từ BE và HAVE (là động từ chính hoặc là trợ động từ) :
- If I were you, I would stop smoking → Were I you, I would stop smoking.
- If the Government were forced into .... → Were the Government forced into .... (câu 1)
- If we were going to have children, we would like to have a boy and a girl. →Were we going to have children, .......
- If I had money, I would go to France. →Had I money, I would ..
- If I had taken his advice, I would be rich now. →Had I taken his advice, I would be rich now (vế đầu : loại 3, ám chỉ quá khứ; vế sau: loại
2, ám chỉ hiện tại)
- If I had known the answer, I would have told you. → Had I known the answer, I would have told you (hai vế đều loại 3).
(Xem thêm câu 10, bài X.)
B. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (ám chỉ hiện tại và tương lai, và có thể xảy ra hoặc sẽ xảy ra thực) :
Cần lưu ý hai dạng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (if):
C1. IF + SUBJECT + (KHÔNG CÓ SHOULD THEO SAU) : Nêu điều kiện thường tình, không trang trọng (informal), không có hàm ý riêng
(chúng ta đã biết rồi) :
- If we hear any further news, we will be in touch immediately. → Should we hear any further news .....
Xem tiếp câu 5, 6, 7.
C2. IF + SUBJECT + SHOULD (THEO SAU) : chỉ dùng trong lối văn trang trọng (formal), có thể có hàm ý riêng (không mong xảy ra, nhưng
cũng có thể xảy ra).
- If you should you have further problems with your printer, contact your dialer for advice (Nếu chẳng may/lỡ ra quý vị gặp rắc rối gì khác
nữa về máy in của mình, hãy liên hệ nơi bán hàng để họ giúp xử lý)-(câu 3.). Các câu 2, 4, 8 mang tính trang trọng (formal).
Từ vựng : 5. get/be in touch : liên lạc; 6. take advantage : hưởng lợi; 7. office = ticket office : nơi bán vé (xem hát, tuồng, giải trí, vv); post (tiếng
Latinh) : sau, post office success : thành công mang lại xét sau khi bán được nhiều vé (= công chúng ủng hộ), sequel n. tiếp nối, làm tiếp nữa (tập 1
bán hết, ra tiếp tập 2, vv); 8. change one’s mind: đổi ý.