Esd5500-II Ban Dich Tv1
Esd5500-II Ban Dich Tv1
Esd5500-II Ban Dich Tv1
2 INSTALLATION
5.932
(151)
Vertical orientation allows for the draining of
fluids in moist environments.
5.000
(127) 1.031
(26)
G OVERNORS
A MERICA
ESD5500 - II
C ORP.
MADE IN USA
®
Patent Pending
1. Lead Circuit 1 ON
Avoid Extreme Heat
2. Soft Coupling 2 ON
3. Low Current Act. ON
4. Dead Time Comp.
3 Start Speed/Fuel
4 ON
5. Dither
5 ON Fuel Ramp
Dimensions:
in
ACTUATOR PICK-UP BATTERY
DROOP IDLE +10V (mm)
AUX OUT
- +
A B C D E F G H J K L M N P
Ø0.266
(7)
2 LẮP ĐẶT
5.932 Vertical orientation allows for the draining of
(151) fluids in moist environments.
5.000
(127) Lắp bộ điều tốc dựng đứng để nước đọng có
thể thoát khỏi bộ điều tốc
Mount in a cabinet, engine enclosure, or
sealed metal box.
Lắp đặt trong bảng điều khiển, vỏ bảo vệ máy
G OVERNORS hoặc hộp kim loại kín
A MERICA
ESD5500 - II
C ORP.
MADE IN USA
®
Avoid Extreme Heat
Patent Pending
1. Lead Circuit 1 ON Tránh lắp đặt bộ điều tốc ở môi trường có
2. Soft Coupling
3. Low Current Act.
2 ON nhiệt độ quá cao
ON
4. Dead Time Comp.
3 Start Speed/Fuel
4 ON
5. Dither
5 ON Fuel Ramp
Dimensions:
in
ACTUATOR PICK-UP BATTERY
DROOP IDLE +10V (mm)
AUX OUT
- +
A B C D E F G H J K L M N P
Ø0.266
(7)
ACCESSORY POWER
SUPPLY
ACCESSORY INPUT
*
CW
ACTUATOR CLOSE FOR DROOP
Speed
ENGINE SPEED CONTROL
TERMINAL DEFINITION NOTES There are 3 LEDs to indicate actuator voltage output, magnetic
COMPONENT. WHEN INSTALLING
NOTE OR SERVICING REFER TO
speed pickup input signal, and battery. The Pick-Up LED will illumi-
PRODUCT PUBLICATION.
A&B ACTUATOR (+/-) #16 AWG (1.3mm sq) or larger wire 5.932
nate solid when there is more than 2 VAC going to the terminal.
RECOMMENDATIONS
DROOP IDLE
1. Shielded cable should be used for all external connections to the ESD ACTUATOR PICK-UP BATTERY
control.
2. One end of each shield, including the speed sensor shield, should be - +
grounded to a single point on the ESD case.
2
A B C D E F
ESD5500-II Fusion Series Speed Control Unit 02.24.16 PIB 2180 A
© 2016 Copyright All Rights Reserved
G H J K L M
3 ĐẤU DÂY
DROOP IDLE +10V
ACTUATOR PICK-UP BATTERY AUX OUT
- +
A B C D E F G H J K L M N P
ACCESSORY POWER
SUPPLY
ACCESSORY INPUT
*
CW
ACTUATOR CLOSE FOR DROOP
_ + PWR
ON FUSE
BATTERY 15A MAX
CỌC DÀNH CHO GHI CHÚ GHI CHÚ Có 3 đèn LED chỉ báo điện áp ra của mô tơ trợ động, tín hiệu vào
#16 AWG (tương đương với diện tích tiết diện từ cảm biến tốc độ và nguồn. Đèn LED báo tín hiệu từ cảm biến
A&B Mô tơ trợ động (+/-) 1,3mm2) hoặc lớn hơn tốc độ sẽ sáng liên tục khi điện áp tín hiệu vào lớn hơn 2VAC.
Dây dẫn được bọc kim hoặc xoắn chống
nhiễu trên toàn chiều dài. ACTUATOR PICK-UP BATTERY
- +
Cảm biến tốc độ Khe hở giữa cảm biến tốc độ và bánh A B C D E F
C&D răng không được nhỏ hơn 0,020 in.
(Cọc D là cực âm) (tương đương 0,51 mm)
Điện áp đo trên cảm biến tốc độ phải đạt
tối thiểu 1 VAC RMS (xoay chiều hiệu
dụng) ở vòng quay khởi động.
#16 AWG (tương đương với diện tích
tiết diện 1,3mm2) hoặc lớn hơn
E&F Nguồn điện một Phải có cầu chì bảo vệ 15amps trước Công tắc mô tơ trợ Mô tơ trợ động dòng thấp, còn gọi là mô tơ “Công suất
chiều (-/+) cọc đấu F - đầu vào cực dương (+) của động dòng thấp nhỏ”, là những mô tơ trợ động loại T1 ATB, ALR/ALN,
nguồn và 100/103/104. Bật công tắc này khi kết hợp bộ điều
Cực dương (+) của nguồn đấu với cọc F tốc với mô tơ trợ động loại này.
G Tín hiệu tiếp địa Giảm dòng cho công tắc và chiết áp 1. Mạch bù trước 1 ON
2. Khớp nối mềm 2 ON
Dành để đấu dây nối tắt cho nguồn ắc quy
H Cọc đấu dây nối tắt 12V hoặc mô tơ trợ động, cường độ dòng 3. Mô tơ trợ động ON
3
trên 5A dòng thấp
4 ON
4. Bù thời gian trễ
Đầu vào biến trở thay 5 ON
J đổi tốc độ đặt từ xa Điện trở nối vào: 0 - 5 kΩ 5. Giảm méo tín
hiệu biên độ thấp
Đầu vào công tắc chọn
K&L chế độ hữu sai/vô sai Đóng công tắc: hữu sai Các công tắc này phải được cài đặt trước lần đầu tiên thiết lập
CHÚ Ý
M Chọn chế độ không tải Đóng công tắc: không tải bộ điều tốc cho động cơ.
Liên hệ GAC nếu muốn kiểm tra loại mô tơ trợ động được sử
Đầu vào của thiết bị Tín hiệu vào hòa đồng bộ và phân chia tải, dụng.
N phụ trợ 0-10V đảo cực
KHUYẾN NGHỊ
1. Dây dẫn vỏ bọc kim phải được dùng cho tất cả các đầu nối ngoại vi tới
bộ điều tốc.
2. Một đầu của vỏ bọc kim, bao gồm cả vỏ bọc kim của cảm biến tốc độ,
phải được kết nối với một điểm duy nhất trên vỏ của bộ điều tốc. ESD5500-II Fusion Series Speed Control Unit 02.24.16 PIB 2180 A
2 © 2016 Copyright All Rights Reserved
4 ADJUSTMENTS BEFORE ENGINE STARTUP 8 OPERATION
Make sure the following adjustments are set before starting One of two methods of operation for the ESD5500-II may be now selected.
IMPORTANT
the engine.
Start the engine and accelerate directly to the operating
METHOD 1
speed (Generator Sets, etc.).
Gain Middle Position
Procedure
Stability Middle Position
1. Remove the connection between Terminals M & G.
Speed Middle Position
2. Start the engine and adjust the Speed/Fuel Ramp for
Start Fuel Full CW (Maximum Fuel)
the least smoke during acceleration to rated speed and
Speed/Fuel Ramp Full CCW (Fastest) to prevent overshoot
3. If the starting smoke is excessive, adjust the Start Fuel
slightly CCW.
5 START THE ENGINE 4. If the starting time is too long, adjust the Start Fuel
slightly CW.
The speed control unit governed speed setting is factory set at approximately
engine idle speed. (1000 Hz., Speed sensor signal or 600 RPM)
Start Speed/Fuel
Crank the engine with DC power applied to the governor system. The actuator Fuel Ramp
will energize to the maximum fuel position until the engine starts. The governor
system should control the engine at a low idle speed.
7 START FUEL & IDLE ADJUSTMENT 5. When the switch opens, adjust the Speed Ramping for
the least amount of smoke when accelerating from idle
speed to rated speed or to prevent overshoot.
START FUEL ADJUSTMENT
1. Place the engine in idle by connecting Terminals M & G and placing the NOTE The idle speed must be set below operation speed.
external selector switch in the Idle position.
2. Adjust the Idle or operating speed for as low a speed setting as the
application allows. (CCW turn to lower speed) 9 ADJUSTING FOR STABILITY
3. Adjust the Start Fuel CCW until engine speed begins to fall. Increase Once the engine is running at operating speed and at no load, the following
the Start Fuel slightly so that the idle speed is returned to the desired governor performance adjustments can be made to increase engine stability.
level.
4. Stop the engine. Gain Stability
Start Speed/Fuel
Fuel Ramp
STABILITY ADJUSTMENT
PARAMETER PROCEDURE
Gain Stability A. Gain 1. Rotate the Gain adjustment clockwise until instability
develops.
Droop Idle 2. Then, gradually move the adjustment counterclock-
wise until stability returns.
4 CÀI ĐẶT TRƯỚC LẦN KHỞI ĐỘNG ĐẦU TIÊN 8 CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG
Kiểm tra chắc chắn bộ điều tốc được cài đặt như sau trước Có thể chọn một trong hai phương thức hoạt động cho bộ điều tốc ESD5500-II
QUAN TRỌNG
lần khởi động đầu tiên sau khi lắp đặt. selected.
PHƯƠNG THỨC 1
Khởi động động cơ và tăng tốc ngay tới vòng quay định
mức (ví dụ: diesel lai máy phát điện).
Hệ số P - Gain Vị trí giữa
Trình tự
Hệ số I - Stability Vị trí giữa
1. Tháo dây nối cọc M & cọc G.
Tốc độ đặt - Speed Vị trí giữa
Hết cỡ cùng chiều kim đồng hồ 2. Khởi động động cơ và xoay vít chỉnh thời gian tăng tốc
Mức nhiên liệu khởi động - Start Fuel (mức nhiên liệu cực đại) Speed/Fuel Ramp để chỉnh cho ít khói nhất khi tăng tốc tới
Hết cỡ ngược chiều kim đồng hồ tốc độ định mức hoặc tránh động cơ không bị rồ lên.
Thời gian tăng tốc (nhanh nhất)
3. Nếu xuất hiện nhiều khói, xoay vít hiệu chỉnh Start
Fuel ngược chiều kim đồng hồ một chút.
5 KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ 4. Nếu thời gian tăng tốc quá dài, xoay vít hiệu chỉnh
Start Fuel cùng chiều kim đồng hồ một chút.
Vòng quay nhà máy đặt trước cho bộ điều tốc khoảng bằng với vòng quay ở
chế độ chờ của động cơ (1000hz tín hiệu cảm biến vòng quay hoặc 600rpm).
Start Speed/Fuel
Cấp điện 1 chiều cho bộ điều tốc và khởi động động cơ. Mô tơ trợ động sẽ Fuel Ramp
đẩy thanh răng tới mức nhiên liệu cực đại cho tới khi động cơ khởi động. Bộ
điều tốc sau đó duy trì động cơ ở vòng quay chờ.
7 HIỆU CHỈNH MỨC NHIÊN LIỆU KHỞI ĐỘNG VÀ TỐC ĐỘ KHÔNG TẢI 5. Mở công tắc, hiệu chỉnh vít Speed Ramping để khói
xuất hiện ít nhất khi động cơ tăng tốc độ từ tốc độ chờ
lên tốc độ định mức hoặc để tránh động cơ bị rồ lên.
HIỆU CHỈNH MỨC NHIÊN LIỆU KHỞI ĐỘNG
1. Cho động cơ chạy ở chế độ chờ bằng cách nối cọc M và cọc G và CHÚ Ý Giá trị đặt tốc độ chờ phải thấp hơn tốc độ định mức
chuyển công tắc lựa chọn về vị trí CHỜ - IDLE.
2. Chỉnh cho tốc độ chạy chờ hoặc tốc độ động cơ đang hoạt động tới
mức thấp nhất có thể (xoay ngược chiều kim đồng hồ để giảm tốc độ).
3. Xoay vít hiệu chỉnh mức nhiên liệu khởi động START FUEL ngược
8 HIỆU CHỈNH ỔN ĐỊNH VÒNG QUAY
chiều kim đồng hồ đến khi vòng quay của động cơ bắt đầu giảm. Tăng Cho động cơ chạy không có tải ở vòng quay định mức và thực hiện các
mức nhiên liệu khởi động một chút cho vòng quay chờ của động cơ trở hiệu chỉnh sau đây để tăng ổn định vòng quay của động cơ.
về giá trị bình thường.
4. Dừng động cơ. Hệ số P Hệ số I
Gain Stability
Start Speed/Fuel
Fuel Ramp
HIỆU CHỈNH ỔN ĐỊNH
THÔNG SỐ TRÌNH TỰ
Gain Stability A. Hệ số tỷ lệ 1. Xoay vít hiệu chỉnh Gain cùng chiều kim đồng hồ tới
P - Gain khi vòng quay động cơ dao động.
Droop Idle 2. Từ từ xoay vít hiệu chỉnh Gain ngược chiều kim đồng
hồ tới khi vòng quay động cơ ổn định lại.
Xoay vít hiệu chỉnh GAIN ngược chiều kim đồng hồ
3. thêm một nấc nữa (vít hiệu chỉnh xoay được gọc tối
Speed đa 270°).
4. Nếu vòng quay động cơ vẫn dao động, hiệu chỉnh
tiếp thông số tiếp theo.
Hiệu chỉnh tốc độ không tải Tốc độ đặt chế độ chờ phải được hiệu chỉnh tới giá trị
mong muốn. Nếu tốc độ đặt chế độ chờ chưa được hiệu B. Hệ số tích phân 1. Thực hiện hiệu chỉnh vít STABILITY theo các bước
I - Stability từ 1-3 tương tự như hiệu chỉnh GAIN.
chỉnh như nêu trên, chuyển công tắc về phía CHỜ - IDLE. Xoay vít hiệu chỉnh
CHỜ - IDLE cùng chiều kim đồng hồ để tăng tốc độ đặt. Khi động cơ hoạt động ở
Thường chỉ cần hiệu chỉnh khi động cơ không mang tải là đã đạt yêu
vòng quay chờ, bộ điều tốc tự chuyển sang chế độ hữu sai để vòng quay của CHÚ Ý cầu. Nếu cần hiệu chỉnh để cảu thiện thêm chất lượng, xem phần 11 -
động cơ ổn định hơn.
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ SỰ CỐ.
POTENTIOMETER WIRING
Speed G J K L
SƠ DỒ ĐẤU DÂY
Đặt tốc độ định mức
Speed G J K L
Bộ điều tốc được thiết kế với một khoảng hiệu chỉnh hệ số không đều
CHÚ Ý về tốc độ rộng. Tuy vậy yêu cầu hệ số không đều trên 10% là bất
thường. Liên hệ với GAC (nhà sản xuất) nếu yêu cầu giá trị hệ số không
*
đều cao hơn hoặc thấp hơn khoảng điều chỉnh. Hệ số không đều dựa trên tần số
của cảm biến 4000Hz và thay đổi dòng của mô tơ trợ động 1A từ không tải tới
100% tải. Với tín hiệu tần số từ cảm biến cao hơn hệ số không đều sẽ giảm. Với CW
sự thay đổi dòng mô tơ trợ động lớn hơn hệ số không đều sẽ cao hơn.
Lựa chọn biến trở phù
Bộ điều tốc có bảo vệ điện áp ngược bởi mạch điode nối tiếp. Phải có cầu chì
hợp từ Bảng 1
15A trên đường nối dây cực dương của nguồn vào bộ điều tốc.
Bộ điều tốc được bảo vệ ngắn mạch mô tơ trợ động (ngắt dòng tới mô tơ). Bộ
điều tốc sẽ tự động hồi phục bảo vệ này khi mô tơ hết ngắn mạch.
Ngắn mạch cọc P có thể làm hỏng bộ điều tốc. Không được nối
CHÚ Ý
tắt cọc T và cọc P.
CHÚ Ý Có thể dùng một điện trở cố định bổ sung trên chiết áp để tăng
độ chính xác của khoảng điều chỉnh.
Kết nối biến trở điều chỉnh tốc độ đặt từ xa như sơ đồ trong Phần 12 dùng cọc
G và cọc J.
Để động cơ ổn định ở tốc độ tối thiểu, có thể tăng hệ số không đều một chút
bằng cách xoay vít DROOP theo chiều kim đồng hồ. Ở tốc độ đặt tối đa, bộ
điều tốc sẽ hoạt động ở chế độ gần vô sai (hệ số không đều gần "0"), bất kể
giá trị đặt DROOP là bao nhiêu.
Nếu gặp khó khăn khi thiết lập chiết áp điều chỉnh tốc độ đặt từ
CHÚ Ý
xa hãy liên hệ với GAC để được hỗ trợ.
PROBABLE CAUSE OF
STEP WIRES NORMAL READING
ABNORMAL READING
1. DC battery power not connected. Check for blown fuse, switch off power.
Battery Supply
1 F(+) & E(-) Voltage 2. Low battery voltage
(12 or 24 VDC)
3. Wiring error
1. Gap between speed sensor and gear teeth too great. Check Gap.
1.0 VAC RMS min. 2. Improper or defective wiring to the speed sensor. Resistance between D and C should be 160 to 1200
2 C(+) & D(-) while cranking ohms. See specific mag pickup data for resistance.
INSTABILITY
2. If throttle is slghtly erratic, but performance is fast, then move switch #1 Lead Circuit to the “OFF” position.
3. Turn switch #5 Dither on/off.
11 HƯỚNG DẪN XƯ LÝ SỰ CỐ
ĐIỀU TỐC KHÔNG HOẠT ĐỘNG
Nếu hệ thống điều tốc không hoạt động, tiến hành đo điện áp theo các Bước 1, 2, 3 và 4 để xác định lỗi. Các dấu [+] và [-] chỉ cực dương và âm (điện 1 chiều).
Nếu các giá trị đo được là bình thường, lỗi có thể là do mô tơ điện trợ động hoặc dây dẫn đến mô tơ trợ động. Xem tài liệu Hướng dẫn sử dụng của mô tơ trợ
động để kiểm tra.
BƯỚC CỌC ĐẤU DÂY GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG NGUYÊN NHÂN KHI SỐ ĐO BẤT THƯỜNG
1. Nguồn cấp một chiều không vào bộ điều tốc. Kiểm tra xem cầu chì có bị cháy không.
Điện áp nguồn cấp
1 F(+) & E(-) 2. Điện áp cấp cho bộ điều tốc thấp.
Voltage (12 or 24 VDC)
3. Đấu nối sai dây.
Điện áp xoay chiều 1. Khe hở giữa cảm biến vòng quay và đỉnh răng quá lớn. Kiểm tra khe hở của cảm biến vòng quay.
hiệu dụng tối thiểu 2. Dây nối từ cảm biến vòng quay không đúng loại hoặc bị lỗi. Điện trở giữa cọc C và cọc D phải trong
2 C(+) & D(-) khoảng từ 160 đến 1200 Ω. Kiểm tra tài liệu của cảm biến để biết giá trị điện trở.
1.0 VAC RMS khi tạo
đà khởi động. 3. Cảm biến vòng quay bị hỏng.
Điện áp nguồn cấp một 1. Cọc P bị ngắn mạch (gây hỏng bộ điều tốc)
3 P(+) & G(-) chiều cho thiết bị phụ 10
VDC. 2. Bộ điều tốc bị hỏng.
Nếu không thể khắc phục được hiện tượng dao động vòng quay, hãy liên hệ với GAC để được hỗ trợ.
GAC@governors-america.com or call: 1-413-233-1888
1. Measure the voltage at the battery while crank- 1. If the voltage is less than:
ing. a. 7V for a 12V system, or
b. 14V for a 24V system, Then:
Check or replace battery.
Actuator does not energize
fully 2. Momentarily connect Terminals A and F. The 1. Actuator or battery wiring in error
actuator should move to the full fuel position.
2. Actuator or linkage binding
3. Defective actuator
1. Measure the actuator output, Terminals A & B, 1. If voltage measurement is within 2 VDC of the battery supply voltage
while running under governor control. level, then fuel control is restricted from reaching full fuel position,
Engine remains below de- possibly due to mechanical governor, carburetor spring, or linkage
sired governed speed interference.
The amplitude of the speed sensor signal can be raised by reducing the gap between the speed sensor tip and the engine ring gear. The gap should not be any small-
er than 0.020 in (0.45 mm). When the engine is stopped, back the speed sensor out by 3/4 turn after touching the ring gear tooth to achieve a satisfactory air gap.
G OVERNORS
A MERICA
C ORP.
R
HIỆN TƯỢNG KIỂM TRA CÁC LỖI / NGUYÊN NHÂN CÓ THỂ GÂY RA HIỆN TƯỢNG
1. Không khởi động động cơ, chỉ cấp nguồn điện 1 1. Khi mô tơ trợ động đã ở mức nhiên liệu cực đại: Tháo dây dẫn cảm
chiều cho hệ thống điều tốc. biến tốc độ khỏi cọc C và cọc D. Nếu mô tơ trợ động vẫn giữ ở mức nhiên
liệu cực đại => bộ điều tốc đã bị hỏng.
2. Nếu mô tơ trợ động về mức nhiên liệu cực tiểu và vẫn có tín hiệu sai
khác vị trí => kiểm tra dây dẫn từ cảm biến vòng quay
2. Dùng tay ga (không dùng điều tốc) để cho động 1. Nếu điện áp đo được trong khoảng 1V đến 1.5V:
cơ hoạt động ở vòng quay định mức. Đo điện áp a) Giá trị đặt SPEED lớn hơn giá trị định mức mong muốn.
Động cơ bị quá tốc một chiều giữa cọc A (-) và cọc F(+) trên bộ điều b) Bộ điều tốc đã bị hỏng.
tốc. 2. Nếu điện áp đo được lớn hơn 2V:
a) Mô tơ trợ động hoặc
b) thanh truyền tới thanh răng bị kẹt.
3. Nếu điện áp đo được nhỏ hơn 0.8V:
a) Bộ điều tốc đã bị hỏng.
1. Đo điện áp nguồn cấp trong tạo đà khởi động. 1. Nếu điện áp nhỏ hơn 7VDC (với hệ thống dùng nguồn 12VDC) hoặc
nhỏ hơn 14VDC (với hệ thống dùng nguồn 24VDC): kiểm tra, thay nguồn
cấp nếu nguồn bị yếu hoặc nhỏ quá.
Mô tơ trợ động không
được kích hoạt hoàn toàn. 2. Dùng dây điện nối chạm cọc A và cọc F. Mô tơ 1. Mô tơ trợ động hoặc dây nối nguồn bị hỏng.
trợ động phải chuyển sang mức nhiên liệu cực đại. 2. Mô tơ trợ động hoặc thanh truyền tới thanh răng bị kẹt.
3. Mô tơ trợ động bị hỏng. Xem Hướng dẫn xử lý sự cố của mô tơ trợ động.
4. Tháo cầu chì. Kiểm tra ngắn mạch trong mô tơ trợ động hoặc dây nối mô tơ
trợ động
1. Nếu điện áp đo được nằm trong khoảng 2V dưới điện áp nguồn cấp,
1. Đo điện áp đầu ra mô tơ trợ động giữa cọc A và thanh răng bị hạn chế không thể đạt được mức cực đại. Nguyên nhân có
Động cơ hoạt động dưới cọc B khi động cơ và điều tốc đang hoạt động. thể là do cản trở từ bộ điều tốc cơ khí, cơ cấu giới hạn thanh răng nhiên
tốc độ định mức đã đặt.
liệu, lò xo phục hồi của carburator hoặc thanh truyền bị lệch tâm .
2. Tốc độ đặt quá thấp.
Có thể tăng độ lớn tín hiệu cảm biến tốc độ bằng cách giảm khoảng cách giữa đầu cảm biến tốc độ và bánh răng động cơ. Khoảng cách này không được nhỏ
hơn 0,020 in (0,51 mm). Điều chỉnh khoảng cách này khi động cơ đã dừng bằng cách vặn cho đầu cảm biến chạm vào đỉnh bánh răng rồi nới lỏng ra 3/4 vòng
ren.
G OVERNORS
A MERICA
C ORP.
R
Bản dịch do Vương Hải Âu (0985508580 - vghaiau2004@gmail.com) thực hiện - dù đã cẩn thận hết sức, không chịu trách nhiệm về tính chính xác
CÂN NHẮC KHI SỬ DỤNG BẢN DỊCH NÀY!