Montenegro tại Thế vận hội
Montenegro tại Thế vận hội | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã IOC | MNE | ||||||||
NOC | Ủy ban Olympic Montenegro | ||||||||
Trang web | www | ||||||||
Huy chương Xếp hạng 134 |
| ||||||||
Tham dự Mùa hè | |||||||||
Tham dự Mùa đông | |||||||||
Các lần tham dự khác | |||||||||
Nam Tư (Mùa đông 1920–1992) Các đoàn tham gia Olympic độc lập (Mùa hè 1992) Serbia và Montenegro (1996–2006) |
Montenegro lần đầu tiên tham dự Thế vận hội như một quốc gia độc lập vào năm 2008, tại Olympic Bắc Kinh. Trước đó, các vận động viên (VĐV) Montenegro thi đấu theo đoàn Serbia và Montenegro vào năm 2004 trước đó nữa là đoàn thể thao Nam Tư.
Ủy ban Olympic quốc gia của Montenegro là Ủy ban Olympic Montenegro. Ủy ban này được thành lập năm 2006 và được công nhận bởi Ủy ban Olympic Quốc tế năm 2007.
Quá trình tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Thời gian | Đoàn | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
1912 | như một phần của Áo | Serbia (SRB) | |||||
1920–1936 | Vương quốc Nam Tư (YUG) | ||||||
1948–1988 | CHLBXHCN Nam Tư (YUG) | ||||||
1992 W | Croatia (CRO) | Slovenia (SLO) | CHLBXHCN Nam Tư (YUG) | ||||
1992 S | Bosna và Hercegovina (BIH) | Các đoàn tham gia Olympic độc lập (IOP) | |||||
1994 | bị LHQ cấm tham gia | ||||||
1996–2006 | Bắc Macedonia (MKD) | CHLB Nam Tư (YUG)/ Serbia và Montenegro (SCG) | |||||
2008–2014 | Serbia (SRB) | Montenegro (MNE) | |||||
2016– | Serbia (SRB) | Kosovo (KOS) |
Bảng huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
|
Thế vận hội Mùa đông[sửa | sửa mã nguồn]
|
Huy chương theo môn
[sửa | sửa mã nguồn]Môn thi đấu | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|
Bóng ném
| 0 | 1 | 0 | 1 |
Tổng số (1 đơn vị) | 0 | 1 | 0 | 1 |
Các VĐV Olympic
[sửa | sửa mã nguồn]Thế vận hội Mùa hè
[sửa | sửa mã nguồn]Môn thi đấu | 2008 | 2012 | 2016 | 2020 | Số VĐV |
---|---|---|---|---|---|
Điền kinh | 2 | 2 | 2 | 2 | 8 |
Quyền Anh | 1 | 1 | 2 | ||
Bóng ném | 14 | 15 | 14 | 43 | |
Judo | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
Thuyền buồm | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Bắn súng | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Bơi lội | 1 | 2 | 2 | 5 | |
Quần vợt | 1 | 1 | |||
Bóng nước | 13 | 13 | 13 | 12 | 51 |
VĐV giành huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 11 tháng 08 năm 2012, Montenegro giành được huy chương Olympic đầu tiên với tư cách một quốc gia độc lập, với một huy chương bạc môn bóng ném nội dung nữ.
Huy chương | Tên VĐV | Thế vận hội | Môn | Nội dung |
---|---|---|---|---|
Bạc | Montenegro đội tuyển bóng ném quốc gia nữ |
Luân Đôn 2012 | Bóng ném | Vòng đấu nữ |
Trước Thế vận hội năm 2012, một vài VĐV đến từ Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Montenegro và Cộng hòa Montenegro cũng từng giành được huy chương Olympic ở năm môn thi đấu nhưng thuộc các đoàn Nam Tư và Serbia và Montenegro.[1]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách người cầm cờ cho đoàn Montenegro tại Thế vận hội
- Montenegro tại Thế vận hội Người khuyết tật
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Osvajači medalja iz Crne Gore” (bằng tiếng Serbo-Croatia). Montenegrin Olympic Committee. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “Montenegro”. International Olympic Committee.
- “Montenegro”. Olympedia.com.
- “Olympic Analytics/MNE”. olympanalyt.com.
- “Winners of the Medals from Montenegro”. Montenegrin Olympic Committee. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2008.
- “Yugoslav Olympic medallists by sports”. Olympic Committee of Serbia. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2008.